Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 16 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Bài cũ:

- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập

- GV nhận xét.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

b. Phát triển các hoạt động:

 HĐ1: Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của một số

a) Hướng dẫn tính 52,5% của 800

- GV nêu ví dụ (sgk). Tóm tắt đề bài.

100% : 800 học sinh

1% : HS ?

52,5% : HS ?

+ Có thể hiểu 100% số HS toàn trường là tất cả số HS của trường.Vậy 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em ?

+ Muốn biết 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu em ta phải biết gì ?

- Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS?

- Em hiểu số HS nữ chiếm 52,5% số HS cả trường như thế nào?

+ Tìm 52,5% HS toàn trường là bao nhiêu HS nữ ta làm thế nào?

- Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ ?

- Trong ví dụ trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào?

* GV trong thực tế khi tính ta có thể gộp 2 bước trên như thế nào?

- GV chốt lại cách giải tìm một số phần trăm của một số. Ghi qui tắt lên bảng.

- Gọi HS đọc quy tắc.

HĐ2: Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm

+ GV đọc đề bài, yêu cầu HS đọc thầm.

H: Em hiểu lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng như thế nào?

+ GV nhận xét và nêu: Lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.

H: Vậy gửi 1000000 đồng sau một tháng lãi bao nhiêu đồng?

+ GV tóm tắt.

100 đồng lãi: 0,5 đồng

1000000 đồng lãi : đồng ?

+ GV yêu cầu HS làm bài.

+ GV chữa bài, nhận xét

H: Để tính 0,5% của 1000000 đồng chúng ta làm thế nào?

HĐ3: Luyện tập thực hành.

Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề.

- Hướng dẫn HS phân tích tìm cách giải.

+ Muốn tính số HS 11 tuổi của lớp đó ta phải làm gì ?

+ Muốn tìm số HS 10 tuổi ta làm như thế nào?

- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở.

- Nhận xét, chấm chữa bài.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt, tìm cách giải.

- Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng.

- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi

- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở.

Tóm tắt:

100 đồng lãi : 0,5 đồng

 5000000 đồng lãi: đồng?

Tổng số tiền lãi và tiền gửi là ?

- Nhận xét, chấm chữa bài.

- GV chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi.

3. Củng cố - dặn dò:

- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào ?

- Chuẩn bị:“Luyện tập ”.

- Nhận xét tiết học

 

doc31 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 16 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS viết chính tả 
- HS tự soát lỗi , đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- 5 – 7 HS thu bài.
2a) HS đọc bài a, lớp đọc thầm.
- HS làm nhóm sau đó cử 3 HS lên chơi tiếp sức.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu.
*giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt, hạt rẻ, mảnh rẻ,
*da dẻ, cây dẻ, hạt dẻ, dung dăng dung dẻ,
*giẻ rách, giẻ lau, cây giẻ, hoa giẻ,
*rây bột, mưa rây,
*nhảy dây, dây thừng, dây phơi, dây giày,
*giây bẩn, giây mực,
3/ HS đọc, nêu yêu cầu.
- HS làm bài, sửa bài.
- Cá nhân lần lượt đọc, nêu từ ngữ được điền.
Ô số 1 : rồi , rồi , rồi ,rồi.
Ô số 2 : vẽ , vẽ , vẽ , dị .
- 1 HS đọc lại mẫu chuyện, lớp theo dõi.
- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của một số.
-Vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ và bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: 
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- GV nhận xét.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b. Phát triển các hoạt động: 
	HĐ1: Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của một số
a) Hướng dẫn tính 52,5% của 800
- GV nêu ví dụ (sgk). Tóm tắt đề bài.
100% : 800 học sinh
1% :  HS ?
52,5% :  HS ?
+ Có thể hiểu 100% số HS toàn trường là tất cả số HS của trường.Vậy 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em ?
+ Muốn biết 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu em ta phải biết gì ?
- Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS?
- Em hiểu số HS nữ chiếm 52,5% số HS cả trường như thế nào?
+ Tìm 52,5% HS toàn trường là bao nhiêu HS nữ ta làm thế nào?
- Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ ?
- Trong ví dụ trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào? 
* GV trong thực tế khi tính ta có thể gộp 2 bước trên như thế nào? 
- GV chốt lại cách giải tìm một số phần trăm của một số. Ghi qui tắt lên bảng.
- Gọi HS đọc quy tắc.
HĐ2: Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
+ GV đọc đề bài, yêu cầu HS đọc thầm.
H: Em hiểu lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng như thế nào?
+ GV nhận xét và nêu: Lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
H: Vậy gửi 1000000 đồng sau một tháng lãi bao nhiêu đồng?
+ GV tóm tắt.
100 đồng lãi: 0,5 đồng
1000000 đồng lãi :  đồng ?
+ GV yêu cầu HS làm bài.
+ GV chữa bài, nhận xét
H: Để tính 0,5% của 1000000 đồng chúng ta làm thế nào?
HĐ3: Luyện tập thực hành. 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích tìm cách giải.
+ Muốn tính số HS 11 tuổi của lớp đó ta phải làm gì ? 
+ Muốn tìm số HS 10 tuổi ta làm như thế nào? 
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở.
- Nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt, tìm cách giải.
- Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng.
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở.
Tóm tắt:
100 đồng lãi : 0,5 đồng
 5000000 đồng lãi:  đồng?
Tổng số tiền lãi và tiền gửi là ?
- Nhận xét, chấm chữa bài.
- GV chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi.
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào ? 
Chuẩn bị:“Luyện tập ”.
Nhận xét tiết học 
- 1HS nêu, 2 HS lên bảng làm bài tập
 49 ,5 % + 18 % 36 ,5 % x 3 
 189 % : 9 144 % -39 ,5 % 
- lớp nhận xét, sửa bài.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS nghe GV hướng dẫn, trả lời yêu cầu GV nêu.
+ 100% số HS toàn trường là 800 em 
+ Ta phải biết 1% số HS toàn trường là bao nhiêu ?
1% số HS toàn trường là :
800 : 100 = 8 (HS)
- Số HS toàn trường là 100% thì số HS nữ chiếm 52,5%
+ Lấy 1% số HS toàn trường nhân với 52,5
 52,5% số HS toàn trường là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
- Trường đó có 420 HS nữ.
Lấy 800 x 52,5 rồi chia cho 100 hay lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.
* 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại quy tắc, lớp nghe khắc sâu KT.
- HS đọc thầm, theo dõi.
- HS nêu theo hiểu biết của bản thân. VD:
+ Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng .
- Lắng nghe 
- Lấy 1000000 : 100 x 0,5
HS lên bảng làm bài.
Sau 1 tháng thu được số tiền lãi là: 
100000 : 100 x 0,5 = 500 ( đồng)
Đáp số : 500 đồng.
Ta lấy 100000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5.
Hoặc lấy 1 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100 .
1/ HS đọc đề, phân tích tìm cách giải.
+ Ta phải tìm số HS 10 tuổi .
+ Ta tìm 75 % của 32 HS .
HS làm bài rồi nhận xét sửa bài.
 Bài giải:
 Số HS 10 tuổi là:
 32 75 : 100 = 24 (H/S )
 Số HS 11 tuổi là:
 32 - 24 = 8 ( HS ) 
 Đáp số: 8 HS
- 2/HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, tìm cách giải.
-1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở, sửa bài.
Giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là :
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng )
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1 tháng là :
5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
ĐS: 5 025 000 đồng 
- HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Nghe thức hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cô Chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Tổng kết vốn từ (t1)
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập: 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV giao việc:
+ Các em tìm những từ đồng nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
+ Tìm những từ trái nghĩa với các từ nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- GV phát phiếu (VBT) cho các nhóm làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
+ Gọi HS đọc bài văn “ Cô Chấm ” của Đào Vũ.
- Cho hs làm theo nhóm 2, trả lời CH
+ Cô Chấm trong bài văn là người có tính cách như thế nào?
+ Nêu những chi tiết và hình ảnh minh họa cho nhận xét của em.
- Cho HS làm bài, Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chấm chữa bài, chốt lại kết quả đúng
3. Củng cố - dặn dò:
- Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người.
+ HS1:Tìm một số câu từ ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình thầy cô, bạn bè.
+ HS2: Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc của con người.
- Cả lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân nghĩa, nhân ái, nhân đức, phúc hậu, thương người
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo
Trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, thẳng thắn
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ, bạo dạn, dám nghĩ dám làm.
Hèn nhát, nhút nhát, bạc nhược, đại lãn.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó.
Lười biếng, biếng nhắc, lười nhác. Đại lãn.
- 1 em đọc yêu cầu BT2. Cả lớp đọc thầm 
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm cả bài văn.
- Các nhóm trao đổi, ghi câu trả lời vào phiếu 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Tính cách cô Chấm: trung thực, thẳng thắn-chăm chỉ, hay lam hay làm-tình cảm dễ xúc động.
+Những chi tiết, từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm:
*Đôi mắt: dám nhìn thẳng.
*Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. 
*Chấm lao động để sống. Chấm hay làm “Không làm chân tay nó bứt rứt”.
 *Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thông. Có khi xem phim Chấm “khóc gần suốt buổi”
- HS nêu, lớp nhận xét.
Kĩ thuật
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I/ MỤC TIÊU :
HS cần phải :
-Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi ở gđ hoặc địa phương (nếu có).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
. Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ?
+KL : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta ...
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Chia nhóm, y/c :
-Nhận xét, klụân từng giống gà, kết hợp dùng tranh minh họa hoặc h/dẫn HS qs hình trong SGK.
-Y/c :
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ?
. Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được nuôi ở gđ hoặc địa phương ?
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà.
-Nhận xét tiết học.
-Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ...
-Gà nhập nội : Gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt, ...
-Gà lai : Gà rốt-ri, ...
-Các nhóm qs các hình trong SGK và đọc kĩ nd nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng.
-HS kể.
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 
- Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
.1. Bài cũ: HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân .
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài 
b. Các hoạt động: 
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình hạnh phúc.
• Lưu ý HS: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.
• Giúp HS tìm được câu chuyện của mình.
+ Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
H: Đề bài yêu cầu kể gì ? 
+ Yêu cầu HS đọc toàn bộ gợi ý SGK. 
- Theo em thế nào là một gia đình hạnh phúc? 
+ Yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 xác định câu chuyện mình sẽ kể và nêu ra cho cả lớp nghe. 
H: Em kể những chuyện gì về gia đình đó ? 
- Cho HS giới thiệu câu chuyện các em sẽ kể: Đó là buổi sum họp của gia đình ai ? Vào thời gian nào ?
HĐ2: Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện, dàn ý.
- Yêu cầu 1 HS đọc gợi ý 3.
· GV chốt lại dàn ý mỗi phần, GV hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.
· Giúp HS tìm được câu chuyện của mình.
- Nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
w Kể chuyện theo cặp : Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
+ GV đến từng nhóm hướng dẫn , góp ý.
w HS thi kể trước lớp 
 - GV ghi tên những học sinh thi kể và câu chuyện các em kể lên bảng để lớp dễ theo dõi, nhận xét .
- Cả lớp và giáo viên nhận xét lời kể của từng HS, bình chọn HS kể chuyện hay nội dung hấp dẫn 
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo dục tình yêu hạnh phúc của gia đình.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Chuẩn bị: Tìm một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho những người xung quanh 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm theo HS trả lời câu hỏi 
- Kể về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH: 
- sống hòa thuận, tôn trọng, yêu thương nhau, giúp nhau cùng tiến bộ.
- HS kể về gia đình mình hay gia đình khác.
 Buổi sum họp diễn ra vào thời gian nào, kể từng người trong gia đình, mọi người thương yêu , quan tâm nhau.
- HS nêu tên câu chuyện chọn kể .
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
- HS khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.
- Nhóm đôi kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS xung phong kể , lớp theo dõi. 
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nghe thực hiện yêu cầu.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
 * Bài tập cần làm: Bài1a,b; bài 2; bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: 1HS lên chữa bài 3.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
 b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(a,b): HSKG làm thêm BT(c)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu cách tính.
- Cho hs làm bài vào vở, 3HS lên bảng.
+ GV nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
Tóm tắt
100% số gạo đã bán : 120kg
35% số gạo đã bán : . . . kg?
+ GV nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS phân tích tóm tắt, tìm cách giải.
- Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
Tóm tắt
Chiều dài : 18m
Chiều rộng : 15m
20% diện tích mảnh đất : . . . m2 ? 
+ GV nhận xét, chấm chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nắm cách tính tỉ số phần trăm
- Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm(tt) 
 - Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) 
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2 ).
c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4 
2/HS đọc đề bài, lớp đọc thầm, phân tích tóm tắt, tìm cách giải.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
Giải
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42kg
- Lớp nhận xét, chữa bài.
3/HS đọc đề bài, lớp đọc thầm, phân tích tóm tắt, tìm cách giải.
- HS nêu các bước tính:
+Tính d.tích mảnh đất.
+Tính 20% của d.tích đó.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
Giải
Diện tích mảnh đất là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích phần đất làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2 
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tập đọc
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
- Giáo dục HS không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: 
Lần lượt HS đọc bài.
GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
b. Các hoạt động: 	
	HĐ 1 Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Gọi 1HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV chia đoạn trong SGK (4 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn đến hết bài.
+ Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS
+ Lần 2: Hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng ở câu văn dài.
+ Lần 3: Giúp HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
	HĐ 2 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH.
+ Câu hỏi 1: Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý.
H: Nêu ý đoạn 1?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH.
+ Câu hỏi 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
- GV nhận xét, chốt ý.
H: Nêu ý đoạn 2?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH.
+ Câu hỏi 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
- GV nhận xét, chốt ý.
H: Nêu ý đoạn 3?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
+ Câu hỏi 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý.
H: Nêu ý đoạn 4?
- GV cho HS thảo luận nhóm rút ra ý nghĩa, GV nhận xét chốt ý, ghi bảng.
	HĐ3 Rèn HS đọc diễn cảm.
+ Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp.
+ GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc ( đoạn 4 )
+ GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. 
+ Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
-Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn, bài.
+ Nhận xét, bình chọn và tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài này ta rút ra bài học gì? 
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học 
HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS khá đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Đoạn 2: 3câu tiếp.
+ Đoạn 3: “Thấy cha không lui”.
+ Đoạn 4: phần còn lại.
- HS phát âm từ khó, câu, đoạn.
- Đọc phần chú giải, tìm hiểu nghĩa từ mới: thuyên giảm ,khẩn khoản 
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc lại toàn bài
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH.
 Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ.
Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng.
- Ý 1: Giới thiệu nghề nghiệp của cụ Ún.
- HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH.
Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.
Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn.
- Ý2: Cụ Ún bị ốm và tự chữa.
- HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm thảo luận, tìm hiểu TLCH.
- Vì cụ sợ mổ, cụ không tín bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
- Ý 3 : Cụ Ún không tin vào khoa học.
- HS đọc đoạn 4.
- Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động viên thuyết phục cụ trở lại bệnh viện – Nghề thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người, chỉ có khoa học mới làm được.
- Ý 4 : Cụ Ún khỏi bệnh nhờ sự giúp đỡ tận tình của bác sĩ người kinh.
*YN: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp: Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên giảm.... Ngắt giọng để nêu được ý tác giả phê phán.
- HS lắng nghe nắm cách đọc.
- Lần lượt HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thì đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 
- Tránh mê tín nên dựa vào khoa học.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU: MÃU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU 
 ( GV chuyên dạy) 
Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2015
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU: 
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài 
b. Các hoạt động: 
	HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
- GV hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
- GV yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
- GV chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn.
- Chọn một trong 4 đề 
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn 
+ Gọi một số HS cho biết đề em đã chọn đề.
+ GV giải đáp những thắc mắc của HS
	HĐ 2: HS làm bài kiểm tra.
+ GV nhắc lại cách trình bày bài .
+ GV theo dõi 	
+ GV thu bài vào cuối giờ học
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà ôn bài; chuẩn bị: “Luyện tập tả người”
 - Nhận xét tiết học 
- HS đọc dàn ý đã làm ở nhà.
- Cả lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm.
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc.
- HS lắng nghe. 
- HS lựa chọn một trong 4 đề theo ý thích.
- HS tiếp nối nêu.
- HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe 
- Cả lớp làm bài vào vở, soát lại bài. 
- Nộp bài vào cuối giờ
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Toán
GIẢI TOÁN VỀ TÌM TỈ 

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN16 2015-2016 -.doc