Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Nội dung

 */ H¬ướng dẫn nghe - viết

 Tìm hiểu nội dung bài thơ:

- Gọi 1 HS đọc bài thơ.

+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

+ Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?

 Hướng dẫn viết từ khó

 - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm đ¬ược.

- GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ nh¬ thế nào?

 Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi cụm từ hoặc dòng thơ đ¬ược đọc 1-2 l-ượt: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe- viết, đọc lượt 2 cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.

 Soát lỗi và chấm bài

- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.

- Thu, chấm 10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

 */ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

*/Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp

- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.

*/Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét - Chữa bài của bạn.

- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.

c. Củng cố

- GV nhận xét chữ viết của HS.

4. Tổng kết :GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò

- Dặn HS về nhà viết lại bảng quy tắc viết chính tả ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau: L¬ương Ngọc Quyến (Nghe – viết)

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vừa phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi cụm từ hoặc dòng thơ được đọc 1-2 lượt: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe- viết, đọc lượt 2 cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.
Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
 */ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*/Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.
*/Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét - Chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
c. Củng cố
- GV nhận xét chữ viết của HS.
4. Tổng kết :GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà viết lại bảng quy tắc viết chính tả ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau: Lương Ngọc Quyến (Nghe – viết)
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo dõi. 
+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.
+ Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- HS nêu trước lớp, ví dụ: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,...
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Nghe đọc và viết bài. 
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài ghi số lỗi ra lề vở.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào vở.
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc thành tiếng trớc lớp 
-1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vàp vở bài tập
- HS nhận xét bài làm của bạn.
 *******************************
 Toán
 Tiết 2:	ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU 
 - Biết tính chất cơ bản của phân số.
 - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số
(trường hợp đơn giản).
 - Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II .ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV : Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
 - HS : SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra phần bài tập ở nhà của HS
3. Bài mới	
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung
*/ Hoạt động 1: Tính chất cơ bản của phân số
- GV đưa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số.
- GV chốt.
*/ Hoạt động 2: Ứng dụng t/c cơ bản của phân số
+ Rút gọn phân số: 
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
*/ Thực hành
*/Bài 1
Cho HS làm cặp
- GV và HS nhận xét.
*/Bài 2
- Yêu cầu HS làm nhóm 4
GV nhận xét 
*/Bài 3
- HS nêu yêu càu bài tập
- Làm thế nào để tìm được các phân số bằng nhau ? 
- Gv kết luận
c. Củng cố: GV củng cố khắc sâu.
4. Tổng kết: GV nhận xét tiêt học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Ôn tập so sánh hai phân số.
- Yêu cầu HS thực hiện.
 hoặc 
 = = 
- HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
Hoặc: 
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đồng.
- 1 HS đọc bài
- HS làm miệng theo cặp đôi.
- HS trao đổi nhóm 4 và nêu miệng.
Các nhóm nhận xét,nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số
Rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh
Hs tự làm bài rồi nêu đáp án
*******************************************
Luyện từ và câu
 Tiết 1:	 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
 - Tìm được các từ đồng nghĩa với các từ cho trước, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa.
 - Giáo dục HS có khả năng sử dụng các từ đồng nghĩa khi nói, viết.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - GV : Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần nhận xét.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
*/ Nhận xét 
Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1.
- Đọc các từ in đậm?
- Tìm nghĩa của các từ in đậm?
- Em có nhận xét gì về nghĩa của mỗi từ trong đoạn văn trên?
- Giáo viên chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp và giáo viên nhận xét 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn ).
- Thế nào là đồng nghĩa ?
- Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn?
- Thế nào là đồng nghĩa không hoàn toàn?
*/ Ghi nhớ
*/Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Cho HS thảo luân cặp
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, cho điểm.
 Bài 2
Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: đẹp, to lớn, học tập.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
Bài 3
- Cho học sinh làm bài cá nhân
 Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm đợc ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
c. Củng cố : Thế nào là từ đồng nghĩa?
4. Tổng kết: GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- 1 học sinh đọc trớc lớp yêu cầu bài tập 1.
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
- HS tiếp nối nhau phát biểu
 + xây dựng : làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.
 + kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn.
 + vàng xuộm : màu vàng đậm
 + vàng hoe : màu vàng nhạt, tươi ành lên.
 + vàng lịm : màu vàng của quả chín gợi cảm giác rất ngọt.
- Nghĩa của các từ xây dựng, kiến thiết này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc)
- Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lim cùng chỉ một màu nhưng sắc thái màu khác nhau.
Học sinh nêu lại.
- 1 HS sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm cá nhân (hoặc trao đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- HS tiếp nối nhau trả lời
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk và lấy VD minh hoạ.
- HS đọc nội dung bài tập
- HS thảo luân cặp, trình bày.
- Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
 + nước nhà- hoàn cầu 
 + non sông - năm châu.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp
+ To lớn, to đùng, to tường, to kềnh
+ Học tập, học hành, học hỏi
- Học sinh làm vào vở bài tập
- Học sinh nối tiếp nhau nêu những câu vừa đặt.
- 1 HS nêu.
Kĩ thuật
 Tiết 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)	
I. MỤC TIÊU 
 - Biết cách đính khuy hai lỗ.
 - Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần lao động cho các em.
II .ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV : Mẫu đính khuy 2 lỗ.
- HS : kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- KT đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới 	
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b.
gKhuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau  khuy được đính vào vải bằng các đường khâu 2 lỗ khuy  khuy được cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo.
Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy.
- GV quan sát, uốn nắn.
- GV sử dụng khuy có kích thước lớn hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy để quấn chỉ quanh chân khuy chặt 
- GV HD nhanh 2 lần các bước:
- GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu khuy.
 c. Củng cố: Nêu lại cách đính khuy 2 lỗ?
4.Tổng kết: GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Vận dụng vào thực tế và chuẩn bị bài sau: Đính khuy hai lỗ.
- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy.
- HS đọc lướt nội dung mục II.
- HS vạch dấu vào các điểm đính khuy.
- 1g 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (hình 2 sgk) .
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.
*******************************************************************
Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2015
Kể chuyện
 Tiết 1:	LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
 - Rèn học sinh kỹ năng nói, kể được từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện vận dụng và kể chuyện giọng truyền cảm.
 - Giáo dục học sinh có ý thức chăm chú nghe truyện. Lòng biết ơn anh Lý Tự Trọng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- GV : Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
- HS : Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
- Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội trưởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật sư)
- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ (sgk)
- Giáo viên giải thích một số từ khó.
- GV nêu câu hỏi :
 + Câu chuyện có những nhân vật nào ?
 + Anh Lý Tự Trọng được cử đi học ở nước ngoài khi nào?
 + Về nước anh làm nhiệm vụ gì ?
+ Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ?
*/ Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm trao đổi, thảo luận về nội dung của từng tranh.
- Kết luận, dán lời thuyết minh viết sẵn dới tranh.
*/ Hướng dẫn kể theo nhóm
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung truyện, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*/ Kể chuyện trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. Củng cố 
- Câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì về con người Việt Nam?
4.Tổng kết
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm hiểu những chuyện kể về anh hùng, danh nhân nước ta.
.
- Học sinh nghe và quan sát 
- HS theo dõi.
+ HS trả lời.
+ Năm 1928.
+ liên lạc, chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển.
+ Ví dụ : Khi mang bọc truyền đơn bị phát hiện, anh nhảy lên xe của nó phóng đi 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm việc nhóm : Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. 
 + Tranh 1: Lí Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
 + Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ nhận và vận chuyển thư từ, tài liệu
 + Tranh 3: Lí Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong công việc.
 + Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt.
 + Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
 + Tranh 6: Ra pháp trường, Lí Tự Trọng vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
- Học sinh đọc lại các lời thuyết minh.
- Học sinh tự kể chuyện thầm. Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. (3 g 6 em)
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- 3 HS thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo dõi, bình chọn bạn kể hay và có câu trả lời đúng.
- 1HS nêu.
*************************************
Toán
 Tiết 3 :	 ÔN TẬP- SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
 - Nhớ cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
 - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - GV : Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS : SGK, VBT.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ 
- Chữa phần bài tập về nhà.
Rút gọn các phân số sau: ; 
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
*/ Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai phân số.
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 
+ Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?
+ Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số?
- GV chốt cách so sánh 2 phân số.
* Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
*/ Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Điền dấu >, <, =
- Cho HS thảo luận cặp làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
c . Củng cố 
- Nêu cách so sánh các phân số?
4.Tổng kết: GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập so sánh 2 phân số ( tiếp theo).
- 2 HS lên bảng làm.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
Ví dụ: < 
- Học sinh giải thích tại sao < 
+ Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
+ Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp, trình bày.
+ So sánh 2 phân số: và 
Quy đồng mẫu số đợc : và 
+So sánh: vì 21 > 20 nên > 
Vậy: 
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Học sinh hoạt động nhóm.
 + Nhóm 1: ; ; 
 + Nhóm 2: 
+ Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhắc lại cách so sánh các phân số.
******************************************
Tập đọc
Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA 
I. MỤC TIÊU
 - Đọc đúng, đọc trôi chảy bài ,đọc diễn cảm một đoạn trong bài ,nhấn giọng ở những tữ ngữ tả màu vàng của cảnh vật
 - Hiểu nội dung bài: Thấy được quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước .
 - Đọc diễn cảm bài văn miêu tả.
 - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV :Tranh minh hoạ.
 - HS : SGK, đọc trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng đoạn từ “Sau 80 năm giời nô lệ ...ở công học tập ở các em” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới	 
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung 
*/ Luyện đọc 
Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn (4 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
- Cho học sinh luyện đọc từ: lụi, kéo đá, cắt rạ,
- Cho học sinh luyện đọc câu khó: “Có lẽ bắt đầu/sương sa/thường khi.//”
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Kiểm tra đọc cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
*/ Tìm hiểu bài
+ Cho HS thảo luận các câu hỏi của bài theo nhóm 4.
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
+ Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh thế nào?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
gGiáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:
“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm  bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”.
- Nêu nội dung bài?
*/Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Nêu giọng đọc của bài?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 4.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn văn trên theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay nhất.
 c. Củng cố. Nêu lại nội dung bài?
4.Tổng kết: GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò : Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Một học sinh khá đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 (4 HS ) .
- Luyện đọc từ: 2, 3 học sinh.
- Luyện đọc câu dài.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
- 1 HS đọc phần chú giải, lớp theo dõi.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp (2 lượt). 2 học sinh trình bày đoạn trước lớp. 
+ Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi và trả lời.
+ Lúa-vàng xuộm.
+ Nắng-vàng hoe
+Xoan-vàng lim.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía .
+ Rơm, thóc 
Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.
+ Không có cảm giác héo tàn  Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc .
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn  hay như thế 
- 1, 2 HS nêu.
- 1 học sinh đọc.
- 1, 2 HS nêu.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Đại diện cặp thi đọc.
Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 HS nêu
**************************************
 Mĩ thuật
 THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH: THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
	 ( GV chuyên dạy)
********************************************************************
Thứ năm, ngày 3 tháng 9 năm 2015
Tập làm văn
Tiết 1:CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU 
 - Học sinh nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh “Hoàng hôn trên sông Hương”.
 - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV : Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng nương,
HS: + Bút dạ, giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới	
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung 
*/Phần nhận xét.
Bài tập 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn ?
Bài tập 2:
- Cho học sinh thảo luận nhóm 4.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Bài văn tả cảnh gồm mấy phần ,nhiệm vụ chính của từng phần là gì ?
- Cả lớp và GV xét chốt lại, kết luận lời giải đúng.
*/ Ghi nhớ
*/Luyện tập
- Nhận xét cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp:
+ Đọc kĩ bài văn
+ Xác định từng phần của bài văn
+Tìm nội dung chính của từng phần
+xác định trình tự miêu tả của bài văn : mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung của từng đoạn
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng.
c. Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
4.Tổng kết: GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài: Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
 Bài văn có 3 phần:
a. Mở bài: (Từ đầu gyên tĩnh này)
b. Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt)
c. Kết bài: (Cuối câu).
- Phần thân bài của bài văn có 2 đoạn 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
 + Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi nêu miêu tả cho nhận xét ấy. 
 + Khác nhau: ( HS phân tích)
- 2 HS trả lời
+ 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn “Nắng trưa”.
- HS đọc thầm và trao đổi cặp.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng
- 2, 3 HS nhắc lại.
*******************************************
Toán
Tiết 4: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
 - So sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
 - Vận dụng vào bài tập đúng chính xác.
 - Giáo dục học sinh say mê học Toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - GV : Phiếu học tập.
 - HS : SGK, VBT.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung 
Bài 1:
 Cho HS thảo luận cặp 
VD: 
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: 
Cho HS thảo luận nhóm
a. So sánh các phân số
b. Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
- GV chốt cách so sánh.
Bài 3: 
Cho HS làm cá nhân 
( GV lưu ý HS có thể so sánh PS qua

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN 1 2015-2016.doc