Giáo án Lớp 5 (Buổi chiều) - Tuần 34 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

HĐ1. H/dẫn HS làm bài tập

Bài tập1M2

 - Gọi HS đọc y/cầu:

Điền số thích hợp vào chỗ trống

- Y/cầu HS thảo luận đôi.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 2M1

 Trẻ em có những đặc điểm gì về tính cách.

- Y/Cầu HS tự làm.

-Gọi HS trình bày bài làm của mình.

- Nhận xét , cho điểm HS làm bài tốt.

Bài tập 3 M2,3

 Điền tiếp các từ miêu tả hình dáng trẻ em.?

- GV chia lớp thành 2 đôi tổ chức chơi trò chơi “ Điền nhanh, điền đúng”

- GV phổ biến luật chơi và cách chơi.

- GV và HS nhận xét.

Bài tập 2M1

 Thành ngữ nói về trẻ em?

- Y/Cầu HS tự làm.

-Gọi HS trình bày bài làm của mình.

- Nhận xét , cho điểm HS làm bài tốt.

4. Củng cố:

- Nhận xét chung tiết học.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị bài sau :

Ôn tập về dấu hai chấm

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi chiều) - Tuần 34 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
	Thứ hai, ngày 2 tháng 5 năm 2016
Luyện toán
LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập về nhà.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1: M1
 Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- Cho học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh nêu đáp án 
- Giáo viên nhận xét
+ GV hỏi:
Muốn tính vận tốc( quãng đường, thời gian) ta làm như thế nào?
Bài 2: M2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS phân tích bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn
- Gọi một HS lên bảng chữa bài
Bài 3: M3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 học sinh làm trên bảng
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét và chốt kết qủa đúng
4. Củng cố 
- GV củng cố nội dung bài.
5. Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát
- HS lên bảng chữa bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân 
- HS nêu .
Đáp án:
VËn tèc
12km/giê
48km/giê
36km/giê
Qu·ng ®ưêng
39km
108km
27km
Thêi gian
3giê 15phót
2giê 15phót
45phót
- HS nêu.
- HS đọc đề bài
- 
- HS thảo luận, báo cáo
- Đáp án:
Bài giải:
Quãng đường còn lại mà ô tô phải đi là:
18 – 6 = 12 (km)
Nếu người đó đi ô tô trên cả quãng đường AB thì hết số thời gian là:
18 : ( 12 : 16 ) = 24 ( phút)
 Đáp số: 24 ( phút)
- HS đọc đề bài
- 
- HS làm bài vào vở.
- Đáp án:
Bµi gi¶i
§æi 45 phót = 0,75 giê
Tæng vËn tèc cña hai xe lµ:
72 : 0,75 = 96 (km/giê)
VËn tèc cña xe ®i tõ B ®Õn A lµ:
(96 - 6) : 2 = 45 (km/giê)
§iÓm gÆp nhau cßn c¸ch B lµ:
45 x 0,75 = 33.75 (km)
 §¸p sè: 33.75 km
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2016
Luyện Tiếng việt(LT&C)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
HĐ1. H/dẫn HS làm bài tập 
Bài tập1M2
 - Gọi HS đọc y/cầu: 
Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Y/cầu HS thảo luận đôi.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2M1
 Trẻ em có những đặc điểm gì về tính cách.
- Y/Cầu HS tự làm.
-Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét , cho điểm HS làm bài tốt.
Bài tập 3 M2,3
 Điền tiếp các từ miêu tả hình dáng trẻ em.?
- GV chia lớp thành 2 đôi tổ chức chơi trò chơi “ Điền nhanh, điền đúng”
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
- GV và HS nhận xét.
Bài tập 2M1
 Thành ngữ nói về trẻ em?
- Y/Cầu HS tự làm.
-Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét , cho điểm HS làm bài tốt.
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau : 
Ôn tập về dấu hai chấm
-Một HS đọc y/cầu BT1.
- HS thảo luận.
- Đại diện báo cáo.
- HS nhận xét bài làm của bạn đúng/sai nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Đáp án: 
Trẻ em là người từ sơ sinh đến 11 tuổi.
-1 HS đọc y/cầu trước lớp.
- HS làm bài cá nhân, chữa bài.
Đáp án: 
Hồn nhiên, ngây thơ, thật thà, vô tư, vui vẻ , nhí nhảnh, đáng yêu, 
- HS đọc yêu cầu
- HS chơi trò chơi
- Đáp án:
Mũm mĩm, nhỏ nhắn, bé nhỏ, mập mạp, 
-1 HS đọc y/cầu trước lớp.
- HS làm bài cá nhân, chữa bài.
Đáp án: 
Dạy con từ thủa còn thơ
Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2016
Luyện toán
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS chữa bài về nhà.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Bài 1:M2
 Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Một khối gỗ có thể tích 4,5 dm3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là:
a. 10,32kg b. 9,32kg
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh nêu kết quả bài toán
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét
Bài 2: M2,3
Ba bác Hồng. Lan, Huệ cùng đi hái chè. Bác Hồng hái đợc 27kg chè, bác Lan hái đợc 24kg chè, bác Huệ hái đợc bằng só chè bác Lan hái đợc. Hỏi trung bình mỗi bác hái đựơc bao nhiêu ki–lô-gam chè?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên trình bày trên bảng lớp.
- GV và HS nhận xét.
Bài 3:M1 
Hai thùng đựng đợc 375l dầu. Thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 15l dầu. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
- HS thảo luận theo cặp 
- Đại diện cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4:M1
 Một hình chữ nhật có chu vi 37,6cm, chiều dài hơn chiều rộng 1,8m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
 - HS thảo luận theo cặp 
- Đại diện cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung ôn tập.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn tập các kiến thức đã học 
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Đáp án:
a. 10,32kg 
Bài giải:
Số chè bác Huệ hái đợc là:
24 : 4 x 3 = 18 (kg)
Trung bình mỗi bác hái đợc là:
(27 + 24 + 18) : 3 = 23 (kg)
 Đáp số: 23kg
Bài giải:
Thùng thứ hai đựng đợc số lít dầu là:
(375 – 15) : 2 = 180 (l)
Thùng thứ nhất đựng đợc số lít dầu là:
375 – 180 = 195 (l)
Đáp số: Thùng 1:195 l
 Thùng 2: 195 l
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
37,6 : 2 = 18.8 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
(18,8 – 1,8) : 2 = 8,5 (m)
Chiều rộng dài của hình chữ nhật đó là:
18,8 – 8,5 = 10,3 (m)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
10,3 x 8,5 = 87,55 (m2)
Đáp số: 87,55 m2
Thø s¸u, ngµy 29 th¸ng 4 n¨m 2016
Luyện Tiếng việt( TLV)
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày dàn ý một bài văn tả người em đã học?
 - GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung: * Lâp dàn ý:
 Cho học sinh đọc đề bài.
Đề bài: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một người mà em yêu quý.
- Cho học sinh đọc gợi ý.
+Đề bài yêu cầu gì?	
+ Lập dàn ý:
- Giáo viên gợi ý: Dàn ý học sinh cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhưng ý phải là của mình thể hiện sự quan sát riêng.
- HS tự lập dàn ý, trình bày .
- GV chốt.
* Cho HS dựa vào dàn bài trình bày miệng bài văn miêu tả một người mà em yêu quý.
- GV ghi những tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Bài văn có đủ bố cục không?
+ Các phần có mối liên kết không?
+ Các chi tiết, đặc điểm của tả người đã hợp lí chưa?
+ Đó có phải là những chi tiết tiêu biểu chưa?
+ Trình bày có lưu loát, rõ ràng không?
- Giáo viên dán một dàn ý hoàn chỉnh lên bảng.
4. Củng cố: GV chốt cách viết dàn ý.
5. Dặn dò: Về nhà viết một bài văn tả cảnh và CBB tiết 63.
- 2 học sinh trình bày.
- Học sinh đọc nội dung bài.
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một người mà em yêu quý.
- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu.
- Vài HS lập dàn ý và viết trên phiếu lớn.
- Học sinh trình bày miệng trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trước lớp.
- Lớp nhận xét Ž bình chọn dàn ý hay nhất
- Học sinh phân tích và nhận xét.

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5 CHIỀU- TUAN 34 2015-2016 -.doc