Giáo án lớp 4 - Tuần 9 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài:

- Hiểu nội dung: (Quyền có sự riêng tư) Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí.

- GDHS có kỹ năng lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài học

III. Các hoạt động dạy, học:

 

doc93 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 9 (buổi sáng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể.
- GV cho Hs làm bài tập theo nhóm
+ Hs thảo luận nhóm 2,3.
Đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá chung.
+ Đánh giá cao
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ)
+ Đánh giá không cao
+ Đánh giá thấp
- Ước mơ nho nhỏ
- Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
 *Bài số 4:
-Bài tập yêu cầu gì?
- Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên.
- Cho Hs trao đổi theo nhóm:
- H thảo luận nhóm 2, 3
Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ.
+ Ước mơ được đánh giá cao
VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ.
- Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh.
+ Ước mơ được đánh giá không cao
+ Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có đôi giày mới.
+ Ước mơ bị đánh giá thấp.
+ Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện : Ba điều ước.
+ Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ ông lão đánh cá.
 *Bài số 5:
- Em hiểu các thành ngữ sau ntn?
- Cầu được ước thấy
- Ước sao được vậy
- Ước của trái mùa
- Đạt được điều mình ước mơ.
- Đồng nghĩa với câu trên.
- Muốn những điều trái với lẽ thường.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Hs tự liên hệ với bản thân mình.
-Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau 
Tiết3: Đạo đức
 Bài 9 : tiết kiệm thời giờ
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp học sinh hiểu:
- Cần phải tiết kiệm thời gian vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập. 
- Nêu được VD về tiết kiệm thời giờ. 
2. Thái độ: Tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3. Hành vi:Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi.
- Phê phán nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1)
	- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học.
1ổn định tổ chức:
2/- Bài cũ: Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
3/ Bài mới:
*/ HĐ1: Tìm hiểu truyện kể.
- GV kể cho Hs nghe truyện "Một phút"
- Hs nghe kết hợp với quan sát tranh.
- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian ntn?
- Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
- Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a?
- Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết.
- Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
- Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Cho Hs kể chuyện
- Hs kể theo nhóm 3 - phân vai
thảo luận lời thoại.
- GV cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút"
ị Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? 
- Hs thực hiện
Lớp nhận xét - bổ sung
- Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
*/ Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Cho Hs thảo luận các câu hỏi sau: 
- Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a) Hs đến phòng thi muộn.
- Hs thảo luận nhóm 2, 3.
+ Hs sẽ không được vào phòng thi.
b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay?
+ Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc.
c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
+ Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh.
ị Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian.
+ Thời gian là vàng ngọc.
- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
* Kết luận: Gv chốt ý.
- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
* Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ
- GV nêu các câu hỏi.
+ Thời giờ là cái quý nhất.
+ Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
- Hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- Thẻ đỏ đ tán thành.
- Thẻ xanh đ không tán thành.
+ Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ xanh
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí.
- Thẻ đỏ.
+ Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ xanh
- Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ đỏ.
* Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. 
* Hs nhắc lại các ý kiến đã chọn.
4/Củng cố dăn dò
	- Hs đọc ghi nhớ.
 - Các em đã bao giờ tiết kiệm thời giờ chưa?
- Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc ghi nhớ.
.
 Tiết4: Kể chuyện
 Bài 9 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Rèn kn nói:
- Học sinh chọn được một câu chuyện về mơ ước đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3/ HS có quyền mơ ước, khát vọng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết sẵn hướng xây dựng cốt truyện.
	+ Dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ổn định tổ chức:
2/ Bài cũ: Hs kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp nói ý nghĩa câu chuyện.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Đề bài:Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- GV viết đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- GV gạch dưới những chỗ quan trọng của đề 
- 2 đến 3 học sinh đọc đề và đọc gợi ý.
- Hs nêu yêu cầu đề bài.
- Câu chuyện các em kể phải ntn?
- Phải là ước mơ có thực.
- Nhân vật trong chuyện là ai?
- Là các em hoặc bạn bè, người thân.
c/ Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp học sinh hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
- GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện.
- 1đ2 học sinh đọc gợi ý 2
- Cho Hs nói về đề tài KC và hướng XD cốt truyện của mình.
- VD: Tôi muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo?
- Tôi muốn trở thành nghệ sĩ chơi đàn Vi-ô-lông...
d/. Đặt tên cho câu chuyện.
+ Cho Hs đọc gợi ý 3.
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến; đặt tên cho câu chuyện.
- Đặt tên cho câu chuyện:
VD: Một ước mơ nho nhỏ; Mơ ước như bố; Trở thành nhà thiết kế thời trang....
- GV dán lên bảng dàn ý.
- 1 Hs nêu dàn ý.
4/ Thực hành kể chuyện:
a. Kể theo nhóm:
- Hs kể trong nhóm 2,3
b. Thi kể trước lớp.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- Hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp.
Lớp nghe và có thể trao đổi với người kể về nội dung, câu hỏi,...
- GV ghi tên Hs tham gia kể và tên câu chuyện rồi cho Hs bình chọn.
- Hs bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất và kể chuyện hay nhất.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Ước mơ của các em là gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau:Bàn chân kì diệu.
Tiết5: Địa lý
Bài 9 : hoạt động sản xuất của người dân
 ở tây nguyên (tiếp)
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, H có khả năng:
- Biết và trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Khai thác sức nước, khai thác sức rừng.
- Rèn luyện kỹ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh.
- Nêu được quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và rừng ở VN.
- Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới
- Chỉ trên bản đồ, lược đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguên: sông Xê Xan
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy - học.
1 /ổn định tổ chức:
2/Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người ở TN.
3/ Bài mới:
a/ Hoạt động 1: Khai thác sức nước.
* Mục tiêu: 
	- Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:
+ Cho Hs quan sát lược đồ các sông chính ở TN.
- Hs quan sát.
- Nêu tên một số con sông chính ở Tây Nguyên.
- Các con sông chính: Xê Xan; Ba Đồng Nai.
- Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây ntn? Điều đó có tác dụng gì?
- Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ đời sống con người.
- ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng?
- Nhà máy thuỷ điện Y-a-li
- Cho Hs chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện và cho biết nó nằm trên con sông nào?
- Hs chỉ trên bản đồ.
- Nhà máy điện Y-a-li nằm trên con sông Xê-Xan.
* Kết luận: GV chốt ý.
- 1 - 2 Hs nhắc lại đặc điểm tiêu biểu khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên.
b/ HĐ 2 Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
* Mục tiêu:Trình bày được đặc điểm tiêu biểu của và việc khai thác rừng của người dân ở Tây Nguyên.
* Cách tiến hành:
- Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy?
- Rừng Tây Nguyên có 2 loại: Rừng nhiệt đới và rừng k.hộp vào mùa khô.
Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt.
- Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
 Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ.
- Cho Hs quan sát hình 8, 9, 10. Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
- Gỗ được khai thác đxưởng cưa xẻđxưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ.
- Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay ntn?
Còn khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạ con người.
- Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?
- Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư. 
* Kết luận: GV chốt ý chính
* Bài học: (SGK):
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học. Vn học và chuẩn bị bài sau.
 	 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Tiết1:Toán
 Bài 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:	- Thước thẳng và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
1/ ổn định tổ chức
2/- Bài cũ : Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song? 
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
C
O
E
A
D
b/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ.
- Đặt một cạnh của góc vuông ê-ke trùng với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke gặp điểm E.
- Hs quan sát:
Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
- GV cho Hs thực hành vẽ
- Hs vẽ đường thẳng AB bất kì.
lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc nằm ngoài đường thẳng AB.
- GV nhận xét - đánh giá , hướng dẫn những em chưa vẽ được.
( Điểm E nằm trên đường thẳng AB)
C
E
A
D
( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB)
A
H
CDA
B
c/ Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC
- Cho Hs đọc tên tam giác
- Cho Hs vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác.
- Tam giác ABC
- Hs thực hiện
Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt cạnh BC tại H ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của ABC
- Cho Hs vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; đỉnh C của tam giác.
- Hs dùng ê-ke để vẽ.
- Một hình tam giác có mấy đường cao?
- Có 3 đường cao
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho Hs nhận xét và nêu cách vẽ đường thẳng AB của mình.
GV nhận xét chữa bài cho Hs
- 3 Hs lên bảng,
- mỗi Hs vẽ 1 trường hợp.
 Lớp vẽ vào vở. 
Dưới lớp nêu cách vẽ
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Đường cao AH của hình ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào của hình ABC?
- Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC tại điểm H.
- Cho 3 Hs lên bảng vẽ hình.
Lớp nhận xét - bổ sung.
c. Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ đường thẳng qua E DC tại G.
- Cho Hs nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
- Hình chữ nhật: ABCD; QEGD; EBCG
5/ Củng cố - dặn dò: Một tam giác có mấy đường cao? NX giờ học. 
Tiết2: Tập đọc
 Bài18 : điều ước của vua mi-đát
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 
2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
3.HS có quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học.
1 /ổn định tổ chức:
2/- Bài cũ: 2 Hs đọc tiếp nối bài: Thưa chuyện với mẹ và nêu ý chính.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
 *. Luyện đọc
- 3 Hs đọc tiếp nối lần 1
- GV hướng dẫn phát âm
- 3 Hs đọc tiếp nối lần 2
- Gv giúp Hs hiểu ý nghĩa các từ chú thích
- H đọc theo cặp
- 1đ2 Hs đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu
 * Tìm hiểu bài
- Vua Mi-đát xin thần Mi-ô-ni-dốt điều gì?
- Xin thần mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.
- Thoạt đầu tiên điều ước được thực hiện tốt đẹp ntn?
- Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời.
ị Nêu ý 1
* Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện
- Vì sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?
- Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
ị Nêu ý 2
* Vua Mi-đát nhận ra điều khủng khiếp của điều ước.
- Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì?
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng lòng tham.
ị Nêu ý 3
* Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình
* ý chính: Mđ, yc.
4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 H đọc tiếp nối
- Cho Hs nhận xét và nêu cách diễn đạt của từng đoạn.
- Lời của Mi-đát: Từ phấn khởi, thoả mãn chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận.
- Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: Điềm tĩnh, oai vệ.
- 3 Hs đọc lại như nhận xét và hướng dẫn. 
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai.
- Hs nghe GV hướng dẫn đọc đoạn 3
- Cho Hs nêu những từ cần nhấn giọng:
- Cồn cào; cầu khẩn; tha tôi; phán; rửa sạch; thoát khỏi
- GV cho Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV đánh giá chung.
- Lớp nhận xét - bình chọn.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét giờ học.VN đọc diễn cảm bài TĐ. Chuẩn bị bài sau.
Tiế3: Lịch sử
Bài 9: đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh nêu được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
- Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước vào năm 968.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1/ổn định tổ chức
 2/Bài cũ:
- Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc.
 3/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
a/HĐ1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
* Mục tiêu: Hs nêu được Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước. (Năm 968)
* Cách tiến hành: 
+ Cho Hs thảo luận nhóm
- Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
- Hs thảo luận nhóm 2,3.
- Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà (Hoa Lư)
- Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân.
- Thống nhất được giang sơn.
- Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng.
- Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình
- Gv giải nghĩa các từ:
+ Hoàng: Hoàng Đế
+ Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh.
- GV cho Hs quan sát hình 2và bản đồ.
- Hs quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay.
* Kết luận: GV chốt ý
 b/ Hoạt động 2: Cho Hs lập bảng so sánh về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- Hs trao đổi theo nhóm lập bảng và nêu, lớp nx:
Tgian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Đất nước
- Bị chia thành 12 vùng 
- Đất nước quy về một mối.
- Triều đình
- Lục đục
- Được tổ chức lại quy củ.
-Đ/s của nhân dân
- Làng mạc, đồng lúa bị tàn phá.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cho Hs đọc ghi nhớ.
- NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau.
Tiết4: Tập làm văn
Bài17: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK. Biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian 
Không phân biệt đối sử.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu.
 VD về cách chuyển lời thoại trong văn bản kịch.
III. Các hoạt động dạy - học:
1 /ổn định tổ chức:
2 /Bài cũ:
	- 1 Hs kể chuyện ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian.
	- 1 Hs kể theo trình tự không gian.
3/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bàp:
 *. Bài tập 1:
+ Cho Hs đọc bài.
- Lớp đọc thầm.
- 2 Hs đọc nối tiếp văn bản kịch.
- GV đọc mẫu
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
- Yết Kiêu là người ntn?
- Người cha và Yết Kiêu.
- Nhà vua và Yết Kiêu.
- Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc.
- Cha Yết Kiêu là người ntn?
- Yêu nước, tuổi già, cô đơn tị tàn tật.
- Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
- Theo trình tự thời gian: Giặc Nguyên xâm lược nước ta đYết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc đYết Kiêu yết kiến vua Trần.
 *. Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Dựa vào đoạn trích hãy kể lại câu chuyện theo gợi ý sau:
+ Đ1: Giặc Nguyên xâm lược nước ta.
+ Đ2: Yết Kiêu tới kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.
+ Đ3: Cha của Yết Kiêu ở quê nhà nhớ con, nhớ câu chuyện giữa 2 cha con trước lúc Yết Kiêu lên đường.
- Kể theo gợi ý trên là kể theo trình tự nào?
- Theo trình tự không gian.
Sự việc ở Đ2 xảy ra sau lại được kể trước Đ3.
- Khi kể chuyện có những câu đối thoại của nhân vật ta có thể làm ntn?
- Giữ nguyên văn dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm.
- Nêu ví dụ:
VD: Khi Yết Kiêu chỉ xin vua 1 chiếc dùi sắt nhà vua rất ngạc nhiên, câu trả lời của Yết Kiêu có thể giữ nguyên: Để thần dùi thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
- Gv cho 1 Hs thực hiện
- Hs chuyển thể từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV nhận xét chung
+ Cho Hs thực hành kể chuyện
- Hs kể trong nhóm
- Thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá chung
- Cho Hs bình chọn người kể chuyện đúng yêu cầu và hấp dẫn nhất.
VD: Đ1: Năm ấy, giặc Nguyên xâm lược nước Đại Việt ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược kiến lòng dân vô cùng oán hận.
Đ2: Chàng trai Yết Kiêu làm nghề đánh cá, nổi tiếng về tài bơi lặn, rất căm thù giặc, quyết chí lên kinh đô Thăng Long để yết kiến vua Trần Nhân Tông, xin nhà vua cho đi đánh giặc....
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kể chuyện viết vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết5: Khoa học
Bài 18 : ôn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học:	- Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ổn định tổ chức:
2/ Bài cũ:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước.
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
3/ Bài mới:
a/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến thức về:
 - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
+ Cho Hs chơi theo đồng đội.
- Hs chia 2 nhóm
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. 
Đội nào lắc chuông trước thì

File đính kèm:

  • doctuan 9 sang.doc