Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
Lịch sử
NƯỚC ÂU LẠC
I. Yêu cầu cần đạt
1.Kiến thức:
Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược nước Âu Lạc.Thời kỡ đầu do đoàn kết có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
2.Kỉ năng:Mô tả được đời sống kinh tế và công cuộc đấu tranh bảo vẹ nhà nước Âu Lạc.
3.Định hướng thái độ:
- Học sinh có thái độ , tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc.
4.Định hướng năng lực:
+ Năng lực nhận thức lịc sử: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bai của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu về cuộc sống của con người Lạc Việt và người Âu Việt, sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc.
HS NK: +Biết những điêm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
+So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Việt.
+Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa
+ Năng lực vận dụng kiến thức, KN lịch sử: Học sinh vẽ được một số vũ khí và dụng cụ của người dân Âu Lạc.
II Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.VBT. Máy chiếu.
III. Hoạt động dạy học:
; 5 (với x là số tự nhiên). - Bài tập càn làm: Bài 1.3.4 HSNK: Làm thêm bài 2,5. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa BT 2. GV nhận xét – ghi điểm. B. Luyện tập: (27p) 1. Giới thiệu bài: 2. HS làm bài tập. Bài 1: Một HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài. GV nhận xét. Kết quả: a) 0; 10; 100. b) 9; 99; 999. Bài 3: Một hs đọc yêu cầu đề. Gọi 2 em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở và so sánh kết quả a. 659 067 482 037. c) 609 608 < 609 609; d) 264 309 = 264 309. Bài 4: HS đọc yêu cầu. GV viết lên bảng BT, yêu cầu HS nêu cách giải. a. x < 5 hs đọc x bé thua 5. GV cho HS nêu những số tự nhiên bé thua 5 x < 5 vậy x là 0, 1, 2, 3, 4. b. 2 < x < 5 Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé thua 5 là 3 và 4, vậy x là 3; 4. * Dành cho HS NK: Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. Cho HS trả lời miệng, GV ghi kết quả đúng lên bảng. a. Có mời số có một chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. b. Có 90 số có hai chữ số là: 10, 11, 12, 13, 14, 15,.......,95, 96, 97, 98, 99. Bài 5: HS tự làm sau đó chữa. Cho HS nêu ví dụ về số tròn chục: 10, 20, 30, Tìm số tròn chục x, biết 68 < x < 92 Vậy x = 70, 80, 90. 3. Củng cố - Dặn dò: (3p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Thể dục Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU Giáo viên bộ môn dạy Thứ Tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020 Toán YẾN, TẠ, TẤN I. Yêu cầu cần đạt Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg. -Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn và ki- lô - gam. -Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ, tấn. * BT cần làm: BT1; BT2; BT3 (chọn 2 trong 4 phép tính). * Giảm tải: Bài tập 2 cột 2 làm 5 trong 10 ý II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (6p) HS chữa BT 3, 4. GV nhận xét. B. Bài mới: (27p) 1. GV giới thiệu bài. 2. Giới thiệu yến, tạ, tấn Hoạt động1: Giới thiệu yến - GV giới thiệu: 10kg tạo thành 1 yến, 1yến bằng 10 kg. - GV ghi bảng: 1yến = 10kg Hỏi lại cả 2 chiều để HS nắm chắc kiến thức. HS trả lời Hoạt động 2: Giới thiệu tạ - GV giới thiệu: 10 yến tạo thành 1tạ, 1tạ bằng 10 yến. 10 yến tạo thành 1tạ, biết 1yến bằng 10kg, vậy 1tạ bằng bao nhiêu kg? Và hỏi ngược lại - HS nghe và trả lời - GV ghi bảng: 1tạ = 10yến =100kg Hoạt động 3: giới thiệu tấn - GV giới thiệu tương tự như trên - GV ghi bảng: 10tạ = 1tấn 1tấn = 10 tạ =100 yến = 1000kg - GV hỏi- HS trả lời 3. Luyện tập thực hành. BT1: Nối mỗi vật với số đo khối lượng thích hợp. -GV theo dõi, nhận xét. BT2, Viết số thích hợp vào chỗ chấm. HS thảo luận theo cặp, thống nhất kết quả. 2HS lên bảng điền kết quả. HS còn lại nối tiếp đọc kết quả 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến, - GV nhận xét một số bài. BT3. Tính: HS làm và đổi vở nhận xét bài của bạn. 18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn * Dành cho HS NK: Bài 3: HS tự làm. 648tạ - 75 tạ = 573 tạ 512tấn : 8 = 64tấn Bài 4: HS đọc bài toán rồi giải vào vở.GV chấm, gọi HS chữa bài. GV lưu ý HS đổi 3tấn =30 tạ. Giải: Chuyến sau chở được: 30 + 3 =33 (tạ) Cả hai chuyến chở được: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số : 63 tạ muối 3.. Củng cố, dặn dò: ( 3') GV nhận xét tiết học. Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK- Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) 2 hs kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài: 2. GV kể chuyện: 2 -3 lần.(6') -GV kể lần 1- HS nghe. Sau đó giải nghĩa một số từ khó. -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - HS nghe. 3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22') a.Trả lời các câu hỏi -HS đọc các câu hỏi -HS trả lời lần lượt các câu hỏi. +Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? (truyền nhau 1 bài hát lên án thói hống hách của nhà vua) +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? (ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài ca) +Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ mọi người như thế nào? +Vì sao nhà vua thay đổi thái độ? (kính trọng lũng trung thực của nhà thơ) b.Luyện kể * Kể chuyện theo nhóm HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em. * Thi kể chuyện trước lớp +Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn. +Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. +HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. +Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất . 4.Củng cố dặn dò (4') -GV khen ngợi những em kể chuyện hay. -Nhận xét tiết học. Về nhà kể cho người thân nghe. Tập đọc TRE VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ. TH MT: Qua câu hỏi 2 GV cho HS thấy được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài thơ; tranh ảnh đẹp về cây tre. Bảng phụ ghi câu thơ cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra (5') HS đọc bài Một người chính trực và nêu nội dung bài. B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2') 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28') a.Luyện đọc - GV chia bài văn thành 4 đoạn . +Đoạn 1: Từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi? +Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành. +Đoạn 3: tiếp theo đến truyền đời cho măng. +Đoạn 3: phần còn lại -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng: bão bùng, luỹ thành -HS nối tiếp nhau đọc4 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn. -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài -Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? (tre xanh, xanh tự bao giờ ) -Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam? (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng .) +Khi bão bùng tay ôm, tay níu. +Ở đâu tre cũng xanh tươi. -Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng mà em thích? giải thích vì sao em thích hình ảnh đó? -Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? (thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già- măng mọc) c.Đọc diễn cảm -4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. +GV đọc mẫu. +HS luyện đọc theo cặp. +HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn. -HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ chức cho HS thi đọc HTL từng khổ, cả bài thơ. 3.Củng cố, dặn dò (5') -Nêu ý nghĩa bài thơ? (Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực) -Nhận xét tiết học. English GV đặc thù dạy ____________________ Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. Yêu cầu cần đạt 1.Kiến thức: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược nước Âu Lạc.Thời kỡ đầu do đoàn kết có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. 2.Kỉ năng:Mô tả được đời sống kinh tế và công cuộc đấu tranh bảo vẹ nhà nước Âu Lạc. 3.Định hướng thái độ: - Học sinh có thái độ , tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc. 4.Định hướng năng lực: + Năng lực nhận thức lịc sử: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bai của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. + Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu về cuộc sống của con người Lạc Việt và người Âu Việt, sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc. HS NK: +Biết những điêm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. +So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Việt. +Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa + Năng lực vận dụng kiến thức, KN lịch sử: Học sinh vẽ được một số vũ khí và dụng cụ của người dân Âu Lạc. II Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.VBT. Máy chiếu. III. Hoạt động dạy học: .A. Khởi động: ( 4') 1.Kiểm tra nhận xét phần vận dungjcuar tiết trước: ? Nước Văn Lang ra đời ở đâu? Vào thời gian nào? (Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Cả,sông Mã, vào khoảng 700 năm TCN). ? Đứng đầu nhà nước là ai? Giúp vua có những ai? Dân thường gọi là gì? ( Dứng đầ nhà nước là vua, giúp vua có Lạc Tướng, Lạc hầu, dân thường gọi là lạc dân.) 2. Giới thiệu bài: - Nước Văn Lang tồn tại 18 đời vua Hùng đến năm 218 TCN nước ta đã trải qua giai đoạn lịch sử như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay Nước Âu Lạc. B.Hoạt động hình thành kiến thức mới ( HĐ khám phá) HĐ1: (7')Tìm hiểu về cuộc sống của của người Lạc Việt và Âu Việt: - Gv yêu cầu học sinh đọc SGK và làm bài tập sau VBT - Gv yêu cầu học sinh báo cáo kết quả . HS nhận xét baì làm của bạn. -GV hỏi: Người Âu Việt sống ở đâu? -Đời sống của họ có điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt? (Có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau) - Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào? - GV kết luận: cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng vafhoj sống hòa hợp với nhau. HĐ2 (8')Tìm hiểu về sự ra đời của nước Âu Lạc( HĐ N4) - HS làm việc nhóm 4 đểhoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP: + Vì sao người Lạc Việt và người Âu Lạc lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? ................................................................................................................................................................................................................................................................... + Ai là người có công hợp nhất đất nước? .................................................................................................................................................................................................................................................................... + Nhà nước người Lạc Việt và người Âu Lạc có tên là gì?Đóng đô ở đâu? ................................................................................................................................................................................................................................................................... + nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào? ................................................................................................................................................................................................................................................................... - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, kết luận: Cuối thế kỉ thứ 3 TCN, nước Âu Lạc tiếp nối nước Văn Lang ra đời. HĐ3:(10')Nêu được những thành tựu của người dân Lạc Việt(HĐ cặp đôi) - GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa , thảo luận theo cặp: * Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: +Về xây dựng? + Về sản xuất? +Về làm vũ khí? * Em hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần? Các cặp baos cáo kết quả, đại diện các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá, chốt kiến thức: -Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là :chế tạo được nỏ bắn nhiều mũi tên một lúc và xây dựng thành Cổ Loa. Nông nghiệp tiếp tục phát triển, kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên cùng một lúc. - GV giới thiệu thành Cổ Loa *) HS NK :Sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? HĐ4 : (10') Trình bày những hiểu biết về nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà(HĐ cá nhân). +Gv yêu cầu học sinh đọc SGK ,đoạn :”Từ năm 179 TCN ..phương Bắc” sau đó HS kể lại cuôc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lạ bị thất bại? + Vì sao năm 178 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - GV nhận xét, kết luận: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà và cũng bởi vì chủ quan , sự mất cảnh gác của An Dương Vương. C. Hoạt động luyện tập, vận dụng(HĐ nối tiếp) * Luyện tập: + GV yeu cầu HS đọc phần ghi nhớ (nối tiếp) +Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? +Thành tựu lớn nhất cuarcon người Âu Lạc là gì? *Vận dụng: Em hãy vẽ lại một dụng cụ mà người Âu Lạc chế tạo ra? GV nhận xét tiết học. Thứ Năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020 BUỔI SÁNG Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam với nhau. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng . *BT cần làm : bài 1;2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: chữa bài 3 ở vở BT - GV nhận xét. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ 1: Giới thiệu đề-ca-gam +GV nêu: 1đề-ca-gam bằng 10 gam + Đề -ca-gam viết tắt là: dag - GV viết bảng: 10g = 1dag HĐ2: Giới thiệu Hec- tô-gam - GV giới thiệu tương tự như trên - GV ghi bảng: 1hg = 10dag = 100g. HĐ3: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng - GV cho HS kể lại các đơn vị đo KL đó học Hỏi: những đơn vị nào nhỏ hơn kg? Những đơn vị nào lớn hơn kg (hg, dag, g; tấn, tạ, yến) Bao nhiêu gam thì bằng 1dag? hỏi tương tự, GV viết vào các cột tương ứng. Hai đơn vị đo liền nhau gấp, kém nhau mấy lần? (10 lần) HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng đó học theo thứ tự từ bé đến lớn. HĐ4 Luyện tập BT1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: HS làm bài- GV bao quát lớp và hướng dẫn HS chưa hoàn thành , Gọi HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp. BT2 Tính: HS làm bài rồi chữa bài. 380g + 195g = 575 g 452 hg x 3 = 1356 hg 928 dag - 274 dag = 654 dag 768 hg : 6 = 128 hg *BT3( HS NK). HS đọc bài toán- nêu cách làm và làm bài. 1 HS lên chữa bài. 5dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 3 tấn 500kg= 3500 kg 8 tấn < 8 100kg *BT4. HS đọc bài toán- tóm tắt bài toỏn rồi giải bài toỏn . 1HS lờn chữa bài. 4 gói bánh cân nặng là: 150 x 4 = 600 ( g ) 2 gúi kẹo cân nặng là: 200 x 2 = 400 ( g ) Số kg bánh và kẹo là: 600 + 400 = 1 000 ( g) = 1 (kg) Đ/S: 1 kg bánh và kẹo. GV nhận xét bài cho HS . 3. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Tập làm văn CỐT TRUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt chuyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc). -Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt chuyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó.(BT mục III). II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra(5') - 1 bức thư gồm những phần nào ? B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2') 2 Phần nhận xét (15') Bài 1, 2: -HS đọc nội dung bài tập -HS làm việc theo nhóm. Rồi trình bày *Các sự việc xảy ra: 1.Dế Mèn gặp Nhà Trò gục đầu bên tảng đá. 2.Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể lại tình cảnh của mình. 3.Dế Mèn phẫn nộ. 4.Dế Mèn ra oai bọn nhện. 5.Bọn nhện sợ hãi. *Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi -GV chốt lại : Cốt chuyện gồm có ba phần: mở đầu , diễn biến , kết thúc. 3 . Phần ghi nhớ (5') -HS đọc thầm phần ghi nhớ . 4.Phần luyện tập (12') Bài 1: (HĐ cá nhân- trao đổi cặp đôi) -HS đọc thầm yêu cầu của bài. -GV hướng dẫn HS làm bài . -Từng cặp HS trao đổi . -Một số HS trình bày trước lớp .Cả lớp và GV nhận xét góp ý: Thứ tự đúng là b-d-a-c-e-g Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi cặp đôi) -HS đọc yêu cầu của bài tập . -HS luyện kể theo cặp sau đó kể trước lớp . 5 Củng cố dặn dò (4') -GV nhận xét tiết học . -Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài tập.. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Yêu cầu cần đạt - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1; BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm và vần).- BT3 * Giảm tải: Bài tập 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ. -Từ điển. III.Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra (5') -Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy? cho ví dụ? B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2') 2 Hướng dẫn HS làm bài tập (24') Bài 1: -HS đọc thầm yêu cầu của bài. -HS làm bài vào vở rồi trình bày. -GV chốt lời giải đúng: bánh trái có nghĩa tổng hợp, bánh rán có nghĩa phân loại. Bài 2: -HS đọc yêu cầu của bài tập -GV hướng dẫn HS phân biệt từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại -HS làm bài vào vở: + từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc + từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay Bài 3:-HS đọc thầm yêu cầu của bài . -HS làm bài vào vở rồi trình bày . 5 Củng cố dặn dò (4') -GV nhận xét tiết học. Thứ Sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 Toán GIÂY, THẾ KỈ I. Yêu cầu cần đạt - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. * BT cần làm: BT1; BT2 (a, b) *HS NK: Làm hết BT2; BT3. * Giảm tải: Bài tập 1 không làm 3 ý (7 phút = .giây, 9 thế kỉ = năm, 1/5 thế kỉ = năm) II. Đồ dùng dạy học: 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. III. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: GV viết: 7yến3kg - ....kg , 4tấn3tạ = ....kg; 97kg =...yến....kg - HS làm miệng- GV nhận xét. B.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Các hoạt động: HĐ1: Giới thiệu về giây. GV dùng đồng hồ có đủ ba kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây. - HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu: + Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền là 1 giờ. + Kim phút đi từ 1 vach dấu đến vạch dấu tiếp liền hết 1 phút. Cho HS nhắc lại: 1 giờ= 60 phút. - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu: + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch dấu đến vạch tiếp liền là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng(trên mặt đồng hồ) là 1 phút, tức là 60 giây. GV viết bảng: 1 phút =60 giây. - Cho HS ước lượng khoảng thời gian như đứng lên, ngồi xuống, cắt 1 nhát kéo là bao nhiêu giây? HĐ2: Giới thiệu về thế kỉ. -GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn “năm” là “ Thế kỉ”.GV vừa nói vừa viết: 1 thế kỉ= 100 năm. Cho HS nhắc lại. GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1; từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ 2; GV: Năm 938 thuộc thế kỉ nào? năm nay thuộc thế kỉ nào? Lưu ý: Người ta hay dùng chữ số La Mã để ghi tên thế kỉ. HĐ3: Thực hành. BT1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1phút = .....giây; 1thế kỉ =......năm;.... HS làm xong nối tiếp đọc trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm. BT2:Viết tiếp vào chỗ chấm. (a. thế kỉ XIX) (b. thế kỉ XX) (c..thế kỉ thứ III) - GV theo dõi, nhận xet. Bài 3:(HSNK ) Gv lưu ý HS: Ngoài việc tính xem năm cho trước thuộc thế kỉ nào còn phải tính khoảng thời gian từ năm đó cho đến nay a. thế kỉ XI B. thế kỉ thứ X. Tính đến nay được 1070 năm) - GV nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò:2p GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào gợi ý về nhân vật, chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết đề bài. VBT. III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra (5') - Cốt truyện là gì? - Cốt truyện gồm mấy phần? Đó là những phận nào? Nêu tác dụng của từng phần? B.Dạỵ bài mới
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc