Giáo án lớp 4 - Tuần 4
. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Nhớ- viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tã sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
2. Kĩ năng: - Làm đúng BT 2a/b.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b .
- Vở BT Tiếng Việt 4 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cu : (3) Cháu nghe câu chuyện của bà .
3. Bài mới : (27) Truyện cổ nước mình .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
và xếp thứ tự các số tự nhiên . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên . MT : Giúp HS nắm cách so sánh hai số tự nhiên . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Căn cứ vào từng trường hợp so sánh hai số tự nhiên SGK , nêu ví dụ bằng số rồi cho HS so sánh từng cặp số và nêu nhận xét khái quát như SGK : Hoạt động lớp . - Nêu nhận xét : Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên , nghĩa là xác định được số này lớn hơn , hoặc bé hơn , hoặc bằng số kia . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định MT : Giúp HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nêu một nhóm các số tự nhiên rồi cho HS sắp xếp theo thứ tự bé đến lớn và ngược lại . - Giúp HS tự nêu nhận xét . Hoạt động lớp . - Chỉ ra số lớn nhất , số bé nhất của nhóm các số vừa được sắp xếp . - Nêu : Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên . Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Trò chơi - Bài 2a, b : - Bài 3a : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên ; đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 1, 2c, 3b / 22 - Chuẩn bị: Luyện tập v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 17) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Viết và so sánh các số tự nhiên (BT1, 3). Bước đầu làm quen dạng x < 5 ; 2 < x < 5(BT4) . 2. Kĩ năng: Biết so sánh hai số tự nhiên , làm đúng các bài tập . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên . MT : Giúp HS nắm cách viết và so sánh các số tự nhiên . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . Hoạt động 2 : Giới thiệu bài tập dạng : x < 5 ; 68 < x < 92 . MT : Giúp HS thực hiện được các bài tập dạng : x < 5 ; 68 < x < 92 . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1, 3 : Trò chơi + Ghi bảng : x < 5 . + Nêu : Tìm số tự nhiên x , biết x bé hơn 5 . - Bài 2: Làm miệng - Bài 4a ; 5 : Hoạt động lớp . + Đọc : x < 5 . + Tự nêu các số : 1 , 2 , 3 , 4 rồi trình bày bài làm như SGK . + Tự nêu : Tìm số tự nhiên x , biết x lớn hơn 2 và bé hơn 5 , viết thành 2 < x < 5 . + Giải : Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4 . Vậy x = 3 , 4 . - HS nêu miệng bài làm - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 1, 2, 3 / 22 - Chuẩn bị: Yến, tạ, tấn. Toán (tiết 18) YẾN , TẠ , TẤN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa chúng với ki-lô-gam ( BT1,2). 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng ; thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn(BT3). 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . 3. Bài mới : (27’) Yến , tạ , tấn . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu : yến , tạ , tấn . MT : Giúp HS nhận biết độ lớn của yến , tạ , tấn và mối quan hệ của chúng với kg PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giới thiệu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg , người ta còn dùng đơn vị yến . - Ghi bảng : 1 yến = 10 kg . - Hỏi : Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo ? Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai ? - Giới thiệu : tạ , tấn tương tự như trên . - Nêu vài ví dụ : Con voi nặng 2 tấn , con trâu nặng 3 tạ , con lợn nặng 6 yến để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị này . Hoạt động lớp . - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học : ki-lô-gam , gam . - Đọc : 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Làm miệng - Bài 2a, b, c : Hướng dẫn làm chung : 5 yến = kg + Đối với dạng bài : 5 yến 3 kg = kg , có thể hướng dẫn làm như sau : 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg + Lưu ý : Không trình bày các bước trung gian trong vở . - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài . + Nêu : 1 yến = 10 kg 5 yến = 10 kg x 5 = 50 kg + Vậy : 5 yến = 50 kg + Làm lần lượt các phần a , b , c rồi chữa bài ( làm theo từng cột ) . - Tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài Đáp số : 63 tạ . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại mối quan hệ của yến , tạ , tấn với kg . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 1, 2a, b, c ; 3 / 23 - Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo khối lượng. Toán (tiết 20) GIÂY , THẾ KỈ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ . Biết mối quan hệ giữa giây và phút , thế kỉ và năm (BT1,2a,b) 2. Kĩ năng: Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Đồng hồ thật có 3 kim : giờ , phút , giây . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bảng đơn vị đo khối lượng . 3. Bài mới : (27’) Giây , thế kỉ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu về giây . MT : Giúp HS nhận biết về đơn vị giây và mối quan hệ của nó với phút . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Dùng đồng hồ để ôn về giờ , phút và giới thiệu về giây : Hoạt động lớp . - Nhắc lại : 1 giờ = 60 phút Hoạt động 2 : Giới thiệu về thế kỉ . MT : Giúp HS nhận biết về đơn vị thế kỉ và mối quan hệ của nó với năm . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giới thiệu : Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ . Ghi bảng : 1 thế kỉ = 100 năm - Giới thiệu tiếp : Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một ; từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai ( ghi bảng ) - Hỏi : Năm 1975 thuộc thế kỉ nào ? Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ? Năm nay thuộc thế kỉ nào ? - Lưu ý : Người ta hay dùng chữ số La Mã để ghi tên thế kỉ , chẳng hạn thế kỉ XX ( 20 ) . Hoạt động lớp . - Nhắc lại và nêu thêm : 100 năm = 1 thế kỉ . - Nhắc lại . - Thế kỉ hai mươi . Năm nay thuộc thế kỉ hai mươi mốt . Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Trò chơi - Bài 3 : Hướng dẫn làm ở nhà. Hoạt động lớp . - Đọc đề bài , tự làm rồi chữa bài . - Tự làm rồi chữa bài . (Nêu đầy đủ câu) - Tự làm rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại mối quan hệ giữa giây và phút , thế kỉ và năm . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 3 / 25. - Chuẩn bị: Luyện tập. Khoa học (tiết 7) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. 2. Kĩ năng: Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn . Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn, ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế . 3. Thái độ: Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức khỏe . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình trang 16 , 17 SGK . Các tấm phiếu ghi tên hay tranh , ảnh các loại thức ăn . Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà , cá , tôm , cua III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ . 3. Bài mới : (27’) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn . MT : Giúp HS giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Yêu cầu thảo luận câu hỏi : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? - Kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau Hoạt động lớp , nhóm . - Thảo luận theo các nội dung : + Nhắc lại tên một số thức ăn em thường ăn . + Nêu ngày nào cũng ăn vài món cố định , em sẽ thấy thế nào ? + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt , cá mà không ăn rau , quả ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau ? - Các nhóm lần lượt trình bày . - Nhận xét . Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối . MT : Giúp HS nói được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường , vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ . Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải . Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo , nên ăn có mức độ . Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối Hoạt động lớp , cá nhân , nhóm đôi . - Nghiên cứu “ Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng ” SGK . - Từng nhóm đôi tự đặt câu hỏi và trả lời về nội dung : Nói tên các nhóm thức ăn . - Báo cáo kết quả làm việc của nhóm dưới dạng đố nhau giữa các nhóm . Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đi chợ ” . MT : Giúp HS biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Hướng dẫn cách chơi : + Treo tranh vẽ một số món ăn , đồ uống ở bảng để HS lựa chọn . + Phát cho mỗi em tham gia trò chơi 3 tờ giấy màu khác nhau ứng với 3 bữa : sáng , trưa , tối . + Mỗi em tham gia chơi sẽ lựa chọn các thức ăn , đồ uống và viết vào các tờ giấy màu phù hợp . Hoạt động lớp . - Từng em tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn , đồ uống mà mình chọn cho mỗi bữa . - Nhận xét xem lựa chọn nào là phù hợp ? 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức khỏe . 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà nói với cha mẹ về nội dung của tháp dinh dưỡng . - Xem trước bài “ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? ” . v Rút kinh nghiệm: Khoa học (tiết 8) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu được vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật . 2. Kĩ năng: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật . nêu được ích lợi của việc ăn cá . 3. Thái độ: Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức khỏe . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 18 , 19 SGK . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trò chơi “ Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm ” . MT : Giúp HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội cử ra một đội trưởng lên bốc thăm xem đội nào nói trước . - Phát giấy khổ to cho mỗi đội . - Nếu quá 10 phút chưa có đội nào thua , GV cho kết thúc cuộc chơi và yêu cầu 2 đội dán bảng danh sách của mình ở bảng . Đội nào ghi được nhiều món ăn hơn là thắng . Hoạt động lớp , nhóm . - Mỗi đội cử 1 bạn viết tên các món ăn vào tờ giấy khổ to . - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm . Mỗi đội trình bày tối đa là 10 phút . Đội nào nói chậm , nói sai hoặc nói trùng tên món ăn của đội kia là thua . Hoạt động 2 : Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật . MT : Giúp HS kể được tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật , vừa cung cấp đạm thực vật . Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Đặt vấn đề : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát phiếu học tập cho mỗi nhóm để giải quyết câu hỏi trên . - Kết luận : + Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau . Aên kết hợp cả 2 loại đạm sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau , giúp cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn . Nên ăn từ 1/3 đến ½ lượng đạm động vật . + Nên ăn thịt ở mức độ vừa phải . Nên ăn cá vì đạm cá dễ tiêu . Mỗi tuần , nên ăn tối thiểu 3 bữa cá . Hoạt động lớp , nhóm . - Cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em lập nên qua trò chơi ở HĐ1 và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật , vừa chứa đạm thực vật . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của Phiếu học tập : + Đọc các thông tin sau : 1. Thịt : Có nhiều chất đạm quý không thay thế được ở tỉ lệ cân đối . Đặc biệt có nhiều chất sắt dễ hấp thụ . Tuy nhiên , trong thịt lại có nhiều chất béo . Trong quá trình tiêu hóa , chất béo này tạo ra nhiều chất độc . 2. Cá : Dễ tiêu , có nhiều chất đạm quý . Chất béo của cá không gây xơ vữa động mạch . 3. Đậu : Các loại đậu vừa giàu đạm , dễ tiêu ; vừa giàu chất béo có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch . 4. Vừng , lạc : Cho nhiều chất béo , chất đạm . + Trả lời các câu hỏi sau : a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hay đạm thực vật ? b) Trong nhóm đạm động vật , tại sao chúng ta nên ăn cá ? - Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong Phiếu học tập . - Đọc mục “Bạn cần biết” SGK . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng , đảm bảo tốt về sức khỏe . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài “ Tại sao cần ăn phồi hợp đạm động vật và đạm thực vật ? ”. v Rút kinh nghiệm: Lịch sử (tiết 2) NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết : Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang . Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc , tên vua , nơi kinh đô đóng . Sự phát triển về quân sự của nước Aâu Lạc . Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Aâu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà . 2. Kĩ năng: Trình bày được các sự kiện ở thời kì này . 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử nước nhà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình SGK phóng to . - Phiếu học tập . - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nước Văn Lang . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Nước Âu Lạc . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về đời sống của người Aâu Viêt . PP : Động não , đàm thoại , giảng giải . - Phát phiếu học tập cho HS . - Yêu cầu HS đọc SGK và làm các bài tập trên phiếu . - Hướng dẫn kết luận : Cuộc sống của người Aâu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và học sống hòa hợp với nhau . Hoạt động cá nhân . - Điền dấu X vào ô trống sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và Aâu Việt : + Sống cùng trên một địa bàn . c + Đều biết chế tạo đồ đồng . c + Đều biết rèn sắt . c + Đều trồng lúa và chăn nuôi . c + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau . c Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về quân sự của người Âu Việt . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi cho cả lớp : So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và Aâu Lạc . Hoạt động lớp . - Xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Aâu Lạc . - Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS kể lại được cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà thất bại ? + Vì sao năm 179 TCN , nước Aâu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? Hoạt động lớp . - Đọc SGK đoạn : Từ năm 207 TCN phương bắc . - Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS tự hào về lịch sử nước nhà . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Đạo đức (tiết 4) VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập . Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn . 2. Kĩ năng: Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục . Biết quan tâm , chia sẻ , giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn . 3. Thái độ: Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và học tập . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Các mẩu chuyện , tấm gương vượt khó trong học tập . - Giấy khổ to . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vượt khó trong học tập . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Vượt khó trong học tập (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Ca
File đính kèm:
- Tuan 04.doc