Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013

Tập đọc:

ĂN “ MẦM ĐÁ”

I.MỤC TIÊU:

1.Đọc lưu loát toàn bài .

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn chuyện, Trạng quỳnh, Chúa trịnh)

2.Hiểu các từ ngữ trong bài:

Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh họa bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Ổn định:

 2/Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

 3/ Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:

* GV giới thiệu 2 bài thơ “Ăn “mầm đá””

HS nhắc lại tên bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc:

- HS tiếp nối nhau đọc 4 đọan

Đoạn 1:3 dòng dầu ( giới thiệu về Trạng Quỳnh)

Đoạn 2: tiếp theo ngoài đề 2 chữ “đại phong” ( câu chuyện giữa Chúa Trịnh với Trạng Quỳnh)

Đoạn 3:Tiếp theo .khó tiêu ( chúa đói)

Đoạn 4: còn lại ( Bài học dành cho chúa)

- GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh họa; giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc; đọc đúng câu hỏi, câu cảm

- HS luyện đọc theo cặp

- 2 đến 3 HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện: giọng Trạng Quỳnh, giọng Chúa TRịnh.

b) Tìm hiểu bài:

GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:

- Vì sao Chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”?

- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho Chúa Trịnh như thế nào?

- Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?

- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?

- Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?

- HS đọc nối tiếp 2-3 lượt

- Luyện đọc theo cặp

- 2-3 HS đọc

- HS lắng nghe.

- HS đọc và trả lời câu hỏi

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t 3
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN- YÊU ĐỜI
I.MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ vè tinh thần lạc quan, yêu đời.
 - Biết đặt câu với các từ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước-1 HS làm BT3
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ : Lạc quan- yêu đời”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: 
- GV giúp HS nắm yêu cầu của BT.
- GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình. GV phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp – các em đọc nội dung bài tập, xếp đúng các từ đã cho vào bảng phân loại.
- HS trình bày kết quả giải BT
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài, tiếp nối đọc câu văn cuả mình.
- GV nhận xét- khen HS làm tốt
- Cả lớp theo dõi 
- HS làm theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Cả lớp theo dõi
- HS làm bài và trình bày trước lớp- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, đặt câu với 5 từ tìm được. 
Tiết 4 Khoa học
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết.
 - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
Mục tiêu : 
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi : Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ?
- Làm việc cả lớp. 
Bước 2 :
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- Làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. 
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- GV đặt câu hỏi : So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì?
- Một số HS trả lời.
- GV giảng : Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là :
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
+ Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã :
Hoạt động 2 : Xác đỊnh vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
Mục tiêu: 
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK.
- HS thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2 : 
- GV gọi HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.
- Một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.
- Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã làm thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
- GV hỏi cả lớp :
- HS trả lời.
* Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt
+ Chuỗi thức ăn là gì?
* Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
Kết luận: Như kết luận hoạt động 2 trong SGV trang 216
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 8 tháng 05 năm 2013
Tiết 1
 Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng:
Nhận biết và vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các BT có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm bài 1,2/173
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học(tt)
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: Nhận biết và vẽ hai đường thẳng song song và vuông góc.Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các BT có liên quan.
Cách tiến hành:
Bài 1,2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn tính chu vi ( diện tích) hình chữ nhật ta làm thế nào?
Chuẩn bị: Ôn tập về tìm số TBC.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS trả lời miệng.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tiết 2
Tập đọc:	
ĂN “ MẦM ĐÁ”
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc lưu loát toàn bài . 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn chuyện, Trạng quỳnh, Chúa trịnh)
2.Hiểu các từ ngữ trong bài: 
Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Ổn định:
 2/Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 3/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
* GV giới thiệu 2 bài thơ “Ăn “mầm đá””
HS nhắc lại tên bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đọan 
Đoạn 1:3 dòng dầu ( giới thiệu về Trạng Quỳnh)
Đoạn 2: tiếp theongoài đề 2 chữ “đại phong” ( câu chuyện giữa Chúa Trịnh với Trạng Quỳnh)
Đoạn 3:Tiếp theo .khó tiêu ( chúa đói)
Đoạn 4: còn lại ( Bài học dành cho chúa)
- GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh họa; giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc; đọc đúng câu hỏi, câu cảm
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2 đến 3 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện: giọng Trạng Quỳnh, giọng Chúa TRịnh.
b) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:
- Vì sao Chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”?
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho Chúa Trịnh như thế nào? 
- Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
- Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
- HS đọc nối tiếp 2-3 lượt
- Luyện đọc theo cặp
- 2-3 HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Một tốp 3 HS luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh). GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc lời nhân vật và thể hiện biểu cảm ?( theo gợi ý phần luyện đọc).
- HS hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn truyện theo cách phân vai.
- HS theo dõi SGK
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại truyện vui trên cho người thân
Tiết 3 Lịch sử
 TỔNG KẾT
I/ MỤC TIÊU: 
 Giúp Hs:
Hệ thống đươc quá trình phát triển của nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học.
Gv và hs sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
- Gv yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị bài của các bạn trong tổ.
- Gv giới thiệu bài: bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4.
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo trước lớp.
Hoạt động 1:
Thống kê lịch sử
- Gv treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng được bịt kín phần nội dung).
- Gv lần lượt đặt câu hỏi để Hs nêu các nội dung trong bảng thống kê.
Ví dụ:
 + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ, kéo dài đến khi nào?
 + Giai đọan này triều đạo nào trị vì đất nước ta?
 + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì?
- Gv cho Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đã chuẩn bị cho hs đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên.
-( tiến hành tương tự đối với các giai đọan khác)
- Hs đọc bảng thống kê mình đã tự làm.
+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN.
 + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương.
 + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
Hoạt động 2:
Thi kể chuyện lịch sử
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
- Gv tổ chức cho Hs thi kể về các nhân vật trên.
- Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những hs kể tốt, kể hay. 
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi hs chỉ nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, ...
- Hs xung phong lên kể trước lớp, sau đó Hs cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
Tiết 4
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được thầy, cô giáo chỉ rõ.văn miêu tả cây cối của bạn hoặc của mình khi đã được thầy, cô giáo chỉ rõ.
 - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa lỗi GV yêu cầu chữa trong bài viết của mình
 - Nhận thực được cái hay của bài được GV khen
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Trả bài văn miêu tả con vật”
Hoạt động 2: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- GV viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng( miêu tả con vật)
- Nhận xét về kết quả làm bài ( ưu, khuyết điểm)
- Thông báo điểm số cụ thể.
- Trả bài cho từng HS
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa bài
 Hướng dẫn từng HS chữa lỗi
GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân- GV giao nhiệm vụ
- Đọc lời phê của GV
- Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài
- Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại
- Đổi bài làm bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi,kiểm tra HS làm việc.
Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp 
- 1-2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hành chữa lỗi .
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
- GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài.
- Yêu cầu một số HS viết bài không đạt hoặc điểm thấp về nhà viết lại bài văn khác nộp lại
Thứ năm ngày 9 tháng 05 năm 2013
Tiết 1
 Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
Số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng.
 Hs có ý thức nghiêm túc trong học tập
Rèn tính cần cù, chịu khó trong học tập cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định:
2.KTBC:
2 HS đồng thời làm bài 1,3/174.
GV nhận xét, ghi điểm.
3Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về tìm số TBC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:
Mục tiêu: Củng cố về tìm số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2,3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4,5: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm thế nào?
Chuẩn bị: 
Tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tiết 2: 
Luyện từ và câu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( trả lời câu hỏi Bằng cái gì gì? Với cái gì?).
 - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng lớp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS –làm BT3 tiết MRVT: Lạc quan, yêu đời..
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
* Phần nhận xét:
- 2 HS đọc tiếp nối nhau BT 1,2
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng
* Phần Ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK/160
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài và phát biểu - Lớp nhận xét
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện tập ( SGK-TV4 tập 2, trang .160)
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS suy nghĩ, tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu .
- HS phát biểu ý kiến 
- GV nhận xét và kết luận lời giải
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài, quan sát ảnh minh họa các con vật trong SGK, ảnh các con vật khác, viết 1 đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện 
- GV nhận xét- ghi lời giải đúng lên bảng
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- HS phát biểu-Cả lớp nhận xét
- HS đọc- cả lớp theo dõi tranh SGK và nhận việc
- HS tiếp nối nhau trình bày
- Cả lớp nhân xét
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- 1-2 SHS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2 ( phần Luyện tập) .
Tiết 3 Khoa học
 ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tt )
 I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết.
 - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
Mục tiêu : 
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi : Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ?
- Làm việc cả lớp. 
Bước 2 :
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- Làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. 
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- GV đặt câu hỏi : So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì?
- Một số HS trả lời.
- GV giảng : Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là :
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
+ Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã :
Hoạt động 2 : Xác đỊnh vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
Mục tiêu: 
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK.
- HS thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2 : 
- GV gọi HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.
- Một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.
- Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã làm thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
- GV hỏi cả lớp :
- HS trả lời.
* Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt
+ Chuỗi thức ăn là gì?
* Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
Kết luận: Như kết luận hoạt động 2 trong SGV trang 216
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4
Tập làm văn:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước
 - Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Vở BTTV 4- tập2
 - 1 bản photo Thư chuyển tiền GV treo lên bảng, hướng dẫn HS điền vào phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Điền vào giấy tờ in sẵn”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( SGK-TV4 tập 2, trang .152)
Bài tập 1:
- GV lưu ý các em tình huống BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó trong mẫu thư
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung ( mặt trước, mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói trước lớp: em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền ( Mặt trước và mặt sau) như thế nào?
- Cả lớp điền vào mẫu Thư chuyển tiền trong VBT.
- GV nhận xét – chốt lại cách điền 
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước..
- GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ khó
- GV lưu ý về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng.
- GV nhận xét và kết luận
- Cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc tiếp nối 
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS điền vaò mẫu
- HS trình bày- Lớp nhận xét
- Cả lớp theo dõi
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nh

File đính kèm:

  • docGIÁO ÁN DẠY TUẦN 34..doc