Giáo án lớp 4 - Tuần 32 (buổi sáng)
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên
- Biết giải các bài toán có liên quan đén các phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy, học:
trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . 2. Luyện tập. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Hs trao đổi. - Trình bày; - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn: - 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn. +Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê. +Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó. b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt. c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú: - Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số. - Cách tê tê đào đất: ... Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích: - Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64. ________________________ Tiết5 Khoa học: Bài 64: Trao đổi chất ở động vật. Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết vềnhững yếu tố cần thiết để duy trì sự sống của ĐV, thức ăn của mỗi loại ĐV. Những kiến thức cần hình thành - Trình bày được sự trao đổi chất của ĐV với môi trường:động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống,và phải thải ra môi trường các chất cặn bãtrong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Trình bày được sự trao đổi chất của ĐV với môi trường:động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống,và phải thải ra môi trường các chất cặn bãtrong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. - Giấy khổ rộng, và bút dạ. 2. Phương pháp ;- Thảo luận, động não, thực hành... - KN đặt câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng? - 2,3 Hs kể, lớp nx. HĐ2: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv. * Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: - Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết? - Hs trao đổi theo cặp. - Trình bày: - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, ? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? - Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. ? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? - ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV? ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra.. * Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. HĐ3 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động. - Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích: - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, - Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. * Kết luận: Gv chốt ý trên. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65. Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Tiết1: Toán: Bài 159: Ôn tập về phân số Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết về phân số, các tính chất, cách quy đồng mẫu số, so sánh phân số Những kiến thức cần hình thành I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện được so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. - GDHS có ý thức học tập. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. 2. Phương pháp ;- Thảo luận, động não, thực hành... II. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ. HĐ2: HD làm bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Lớp tự làm bài. - Trình bày: - Hs nêu khoanh vào hình 4 là đúng. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp. - 1 Hs lên bảng điền vào chỗ chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp. - Chữa bài: - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4,5. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4a. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 5. Sắp xếp: HĐ3: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 159. __________________________ Tiết2: Luyện từ và câu: Bài 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết về trạng ngữ, biết thêm trạng ngữ chỉ nơi trốn, thời gian cho câu Những kiến thức cần hình thành - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - GDHS có ý thức học tập. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. - Phiếu học tập, bút dạ. 2. Phương pháp ;- Thảo luận, động não, thực hành... - KN đặt câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ: ? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ? - Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. HĐ2: Phần nhận xét. Bài tập 1,2: - 2 Hs đọc nối tiếp. - Lớp suy nghĩ trả lời: Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. HĐ3: Phần ghi nhớ. - 3,4 hs nêu. HĐ4: Phần luyện tập. Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng: - Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Trình bày: - 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng. - Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng: - a. ... nhờ siêng năng.... b. Vì rét,... c. Tại Hoa... Bài 2. Làm tương tự bài 1. a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài 3. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở. - Trình bày: - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. HĐ5: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài 65. _____________________________ Tiết3: Kĩ thuật Bài 32: Lắp ô tô tải (T2) I, Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Lắp ráp xe ô tô tải -Thực hành lăp ráp ô tô tải. II, Đồ dung dạy- học: Bộ lắp ghép kĩ thuật III, Bài mới: 1,Giới thiệu bài. 2, Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Lắp ráp ô tô tải GV hướng dẫn thực hiện theo SGK (GV vừa thực hiện vừa nêu các bước) HS quan sát và thực hiện theo GV HD các thao tác rời các chi tiết va xếp Vào trong hộp HS theo dõi để thực hiện Hoạt động2; Thực hành HS thực hành theo nhóm 4 (Chọn chi tiết và thực hành lắp) GV giúp đỡ HS IV, Củng cố- dặn dò -GV củng cố bài - Nhận xét giờ học. __________________________ Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tiết1: Toán: Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số. Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết về phân số, các tính chất, cách quy đồng mẫu số, so sánh phân số, thực hiện các phép tính cộng , trừ phân số, tìm thành phần cha biết của phân số. Những kiến thức cần hình thành I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số. - GDHS có ý thức học tập. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. 2. Phương pháp ;- Thảo luận, động não, thực hành... II. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. HĐ2: Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số? - Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2.Làm tương tự bài 1 - Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số: a. Bài 3.Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. b. x= 1- X = x= X= Bài 4Làm tương tự bài 3. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 5. HDHS khá giỏi làm bài rồi chữa. Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 HĐ3: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, hướng dẫn học ở nhà. ______________________ Tiết3: Mĩ thuật: Bài 28: Vẽ trang trí : Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. I. Mục tiêu: - Hs thấy đựơc vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí. - Hs biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo yêu thích. - Hs quý trọng, giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây cảnh. II. Chuẩn bị: - GV: ảnh một vài chậu cảnh và cây cảnh. - Hình gợi ý cách tạo dáng và cách tranh trí chậu hoa. (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau: - Hs quan sát và trả lời: ? Hình dáng của chậu hoa? - cao, thấp... ? Các bộ phận cuả chậu hoa? - Miệng cổ, thân, đáy,... ?Cách trang trí? - Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng... ? Màu sắc trang trí chậu hoa? - Màu sắc phong phú, đa dạng, ? ích lợi chậu hoa? - Dùng trang trí trong phòng, nhà ở, trường học, nơi công cộng. 3. Hoạt động 2: Cách trang trí. - Gv treo hình gợi ý. - Hs quan sát. ? Nêu cách vẽ: - Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu, thân hoặc chân chậu. - Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,... - Vẽ màu theo ý thích... 4.Hoạt động3: Thực hành. - Hs thực hành vào vở. - Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích. - Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp. 5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ của mình. - Gv nêu tiêu chí nhận xét: - Gv cùng hs nx, đánh giá. - Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 6. Dặn dò: Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè. ________________________ Tiết4: Tập làm văn: Bài 64: Luyện tập xây dựng mở bài, Kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu. - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . 2. Luyện tập. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Hs trao đổi. - Trình bày; - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. 3. Củng cố, dặn dò.- Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở ___________________________ Tiết5: sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 32 I, Ưu điểm: Ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô, đoàn kết vơi bạn bè Đi học đều, đúng giờ, tỉ lệ chuyên cần cao. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài Học bài và làm đầy dủ bài tập trước khi đến lớp Giờ truy bài đã có ý thức hơn Có tinh thaanf giúp đỡ nhau trong học tập Thể dục, vệ sinh tương đối nhanh và sạch sẽ II, Nhược điểm: Cá biệt còn có em chưa ngoan còn hay nói bậy Trong lớp con chưa chú ý nghe giảng, nói chuyện tự do Giờ td còn chưa nhanh nhẹn, vệ sinh chưa sạch sẽ (tổ 2) III, Phương hướng tuần sau: Khắc phục những nhược điểm còn mắc Phát huy ưu điểm đã đạt được Duy trì tốt tỉ lệ chuyên cần Phát động phong trào thi đua mừng ngày 30 - 4 ___________________________ Tiết1 Toán: Bài 157: Ôn tập về biểu đồ I. Mục tiêu: - Giúp hs rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học. - Biểu đồ vẽ sãn. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...? - Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Dựa vào biểu đồ hs trao đổi theo cặp các câu hỏi sgk. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: - Lần lượt hs trả lời từng câu hỏi. a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình; trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 : 1hình vuông nhưng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật. Bài 2: Tương tự bài 1. - Hs trả lời miệng phần a. - Phần b: hs làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng làm bài: Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là: 1255 - 921 = 334 ( km2) Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 - 1255 = 1040 (km2) Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở: - Gv thu chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs nêu miệng bài, chữa bài: a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 x 42 = 2100 (m) Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là: 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m) Đáp số: a. 2100 m vải hoa b. 6450 m vải các loại. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 158. Tiết2: Luyện từ và câu Bài 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục đích, yêu cầu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? - 2 Hs nêu, và lấy vd. ? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? - 2 Hs lấy ví dụ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung bài tập: - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời. ? Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó. ? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? - Nhiều hs nối tiếp nhau đặt: VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? 3. Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, - Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ thời gian: a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào, b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,... Bài 2. Lựa chọn phần a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu. - Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng: a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà. 5. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích. - Nx tiết học, vn hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở. Tiết3: Đạo đức Tiết 32 dành cho địa phương Tuyên truyền về ma tuý I, Mục tiêu: - Tuyên truyền để hs thấy đượctác hại của ma tuý đối với bản thân người nghiện, với cộng đồng - HS biết cách phòng tránh ma tuý và các tệ nạn xã hội. II, Đồ dùng dạy- học: Tranh ảnh và tư liệu III, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Tác hại của ma tuý HS thảo luận cặp HS nêu tác hại của ma tuý HS khác nhận xét GV kết luận Hoạt động 2: Cách phòng tránh - HĐ nhóm 4- nhóm trưởng điều khiển Đại diện trình bày- nhận xét bổ sung GV kết luận IV. Củng cố- dặn dò: -GV củng cố bài - Nhận xét giờ học Tiết4: Kể chuyện: Bài 32: Khát vọng sống I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia? - 2 Hs kể, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. Giới thiệu truyện. 2. GV kể chuyện: 2 lần. - Gv kể lần 1: - Học sinh nghe. - Gv kể lần 2: kể trên tranh. - Học sinh theo dõi. 3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện. - Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. - Học sinh đọc nối tiếp. - Tổ chức kể chuyện theo N 3: - N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể: - Cá nhân, nhóm, - Trao đổi nội dung câu chuyện: Cả lớp. VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện? ? Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi? ? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt. - Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện. 4.Củng cố, dặn dò. ? Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Nx tiết học, Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. Tiết5; Địa lí: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. I. Mục tiêu. Học xong bài này HS biết : - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khia thác dầu khí ở t
File đính kèm:
- Tuan 32 sang.doc