Giáo án Lớp 4 - Tuần 32

- Mỗi tổ là một nhóm;

- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:

- Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:

+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, .

+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, .

+ Nhóm ăn thịt: hổ,.

+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,.

+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,.

- HS kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.

 

doc26 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1732 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 qua một đêm mưa rào,
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,...
Bài 2a:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở (HSKG biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn a, b)
- Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu. (HS KG làm cả 2 phần a, b)
- Trình bày:
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng:
a. Cây gạo ... vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn ... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, ... trắng nuột nà.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài.
- Nx tiết học. 
- vn hoàn chỉnh bài tập 2b vào vở.
Toán (tiết 157):
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải toán có liên quan đến 4 phép tính với số tự nhiên.
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, hợp tác, lắng nghe tích cực, …
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ; HS : Nháp
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ?
- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ1. HD làm bài tập.
Bài 1a:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm:
- Mỗi lần: Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m, n vào bảng tay
- 2 hs lên bảng chữa bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m = 952, n =28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
Bài 2: 
- YC HS làm bài CN.
- Đọc YC bài.
- Làm bảng tay và bảng phụ:
a. 12 054 : (15 + 67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201 = 29150 - 27 336 
 = 1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 = 529.
(160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4
 = 700 : 4 = 175
Bài 4:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kT.
- Nx tiết học.
- vn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện:
 Khát vọng sống
I. Mục tiêu:
- Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn rõ ràng,đủ ý Bước đầu biết kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện(BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, hợp tác, lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, …
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia?
- 2 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu chuyện: Ghi tên bài.
HĐ2. GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: kể trên tranh. 
- Học sinh theo dõi.
HĐ3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện:
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
- Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
- Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: 
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?	
- Nx tiết học. Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. 
Khoa học (tiết 63):
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, hợp tác, lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, …
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, …
II. Chuẩn bị :
- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày:
- Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
- Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
HĐ3. Trò chơi đố bạn con gì ?
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi (5 câu) trừ câu Con này là con ... phải không?
- Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không.
- Tiến hành chơi:
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không?
Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không?
- Chơi thử:
- 1 Hs chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi:
- Lớp trả lời:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài.
- Nx tiết học.
- vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 64.
Buổi chiều:
Toán:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
- Luyện giải toán.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- VBT cuối tuần, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD HS luyện tập: 
- Nghe giảng.
Bài 1 (56): Đặt tính rồi tính.
- YC HS làm bài cá nhân.
- Nêu YC bài.
- Làm bảng tay và bảng phụ.
- GV cùng lớp NX, chốt KQ đúng:
- Nêu cách thực hiện.
3507 x 25 = 87675
576 x 107 = 61632
9953 : 37 = 269
74426 : 244 = 305 (dư 6)
Bài 2 (56):
 - Đọc, phân tích bài.
- YC HS tự làm bài và chữa bài.
- NX, chữa bài.
- Làm vở và bảng phụ:
 Bài giải
Để đi hết quãng đường dài 280km phải sử dụng hết số lít xăng là:
 280 : 56 = 5 (l)
Số tiền mua xăng đi xe trong 1 tháng của cô Thái là:
 14500 x 5 = 72500 (đồng)
 Đáp số: 72500 đồng
Bài 3: (tiến hành tương tự bài 2)
- Làm bài và chữa bài
 Bài giải
Chiều dài của chiếc thước thứ ba là:
 (m)
- Chấm một số bài.
- NX, chữa bài
Tổng chiều dài của ba chiếc thước là:
 (m)
 Đáp số: m
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài.
- NX giờ.
- VN ôn các phép tính với PS.
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
- Giúp HS :
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đạt câu có trạng ngữ.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Sách Tiếng Việt nâng cao, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Câu cảm dùng để làm gì? Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được câu cảm ?
- NX, cho điểm.
- 1, 2 hs trả lời.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD HS luyện tập:
- Nghe giảng.
Bài 1 (trang 125): tìm trạng ngữ trong các câu.
- Đọc YC bài.
- YC HS tự làm bài và chữa bài:
Chốt KQ đúng: Trạng ngữ đứng đầu và phân cách với chủ ngữ - vị ngữ bằng dấu phẩy.
- Làm nháp và nối tiếp nhau lên bảng gạch chân trạng ngữ trongtừng câu.
Bài 2: Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu.
- Đọc YC bài.
- YC hs tự làm bài.
- Làm nháp và bảng phụ.
- NX, chữa bài :
Có thể thêm các trạng ngữ chỉ nơi chốn sau:
Trên đỉnh cột cờ,…
ở giữa lễ đài, …
Phía trước lễ đài, …
- Đọc lại các câu văn.
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn tả cây cối hoặc loài vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có một số câu sử dụng trạng ngữ. Viết xong gạch dưới các tạng ngữ ấy.
- Đọc YC bài tập.
- YC hs tự làm bài vào vở.
- HS tự viết bài .
- Gọi hs đọc đoạn văn: Sửa lỗi dùng từ, đạt câu cho hs và NX, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN luyện làm lại các bài tập SGK tuần 31, 32.
Ngày soạn: 16 / 4 / 2014
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014
Tập đọc:
 Ngắm trăng. Không đề
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn.
- HTL bài thơ.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười và nêu nội dung bài.
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Nghe giảng.
 Bài: Ngắm trăng
a) Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài thơ.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm sai 
- Hướng dẫn đọc câu văn dài và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- 2 HS đọc bài thơ 
+ Luyện đọc phát âm từ khó: Rượu, trăng soi, cửa sổ, ...
+ Nêu cách đọc ngắt nghỉ một số câu thơ và luyện đọc.
+ 1 HS đọc mục chú giải, lớp theo dõi.
- Luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi.
b) HD tìm hiểu bài:
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù.
- GV: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức HS thi đọc HTL diễn cảm bài thơ.
- NX, đánh giá.
- HS nêu: đọc theo nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1, 2, 4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
- 1, 2 HS đọc
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
 Bài: Không đề:
a) Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- Gọi HS khá đọc bài thơ.
- GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm sai 
- Hướng dẫn đọc câu văn dài và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- 2 HS đọc bài thơ 
+ Luyện đọc phát âm từ khó : đường non, rừng sâu, ...
+ Nêu cách đọc ngắt nghỉ một số câu thơ và luyện đọc.
+ 1 HS đọc mục chú giải, lớp theo dõi.
- Luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi.
b) HD tìm hiểu bài:
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ... ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
- Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Gọi hs đọc bài thơ.
- 2 hs đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm bài giọng ngân nga:
 Dòng 1- nhịp 2/ 2/ 2; dòng 2 nhịp 4/ 4; dòng 3: nhịp 2/ 4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gọi hs thi đọc HTL bài thơ.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em học tập được điều gì ở Bác? (HS liên hệ)
- Nhận xét tiết học.
- vn HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
Toán (tiết 158):
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- GD HS KN: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, …
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Biểu đồ vẽ sẵn, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD HS luyện tập:
- Nghe giảng.
Bài 1: 
- Đọc YC bài.
- Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
- 1 HS nêu
- Tổ chức HS HĐ nhóm 2.
- Gv cùng lớp NX, chữa bài
- Thảo luận nhóm 2.
- Trình bày theo cặp
Bài 2: 
- Đọc ND bài.
- Treo biểu đồ 
a) YC HS thảo luận cặp
- Gv cùng lớp chữa bài.
b) HD HS trình bày bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Quan sát.
- Làm bài theo cặp.
- Nối tiếp nhau nêu KQ + ghi bảng
a) Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2
 Diện tích TP Đà Nẵng là 1255 km2
 Diện tích TP HCM là 2095 km2
- Làm phần b) vào PBT và bảng phụ:
b) Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích 
 TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km2)
 Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích
 TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km2)
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài.
- 1 hs làm bảng phụ:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài giải
a) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37) = 6450 (m)
 Đáp số: a) 2100 m vải hoa
 b) 6450 m vải các loại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài.
- Nhận xét tiết học.
- vn làm bài tập VBT tiết 158.
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
- Giáo dục HS kĩ năng: tư duy sáng tạo, giao tiếp, tự nhận thức, quản lí thời gian…
II. Chuẩn bị:
- Giấy khổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD luyện tập:
Bài 1:
- Nghe giảng.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- YC lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn.
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- YC HS trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp.
- Hs trao đổi.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
a) Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn?
- 6 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+ Đ1: Mở bài - giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài - tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
b) Các bộ phận ngoại hình được miêu tả?
- Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân.
- Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c) Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
Bài 2, 3: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- YC nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích; Có thể mỗi bài viết về 1 con vật)
- Cả lớp viết bài. 
- Gọi HS trình bày.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và cho điểm hs có đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
Kĩ thuật (tiết 32):
Lắp ô tô tải
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện các thao tác lắp, tháo các chi tiết ô tô tải
- Giáo dục HS kĩ năng: Quản lí thời gian, đạt mục tiêu, …
II. Chuẩn bị:
- Mẫu ô tô tải đã lắp ráp
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh
- Học sinh tự kiểm tra chéo.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Thực hành lắp ô tô tải:
a) Học sinh chọn chi tiết
- Cho học sinh chọn chi tiết
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ
b) Lắp từng bộ phận
- Gọi một em đọc phần ghi nhớ
- Cho học sinh thực hành
- Giáo viên theo dõi và uốn nắn những nhóm còn yếu kém
c) Lắp ráp xe ô tô tải
- Cho học sinh lắp ráp theo các bước trong sách giáo khoa
- Nhắc nhở học sinh lưu ý : 
* Chú ý vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau
* Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch
 HĐ3. Đánh giá kết quả học tập:
- Tổ chức cho học sinh trưng bày
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình
ô tô tải lắp chắc chắn không xộc xệch
- ô tô tải chuyển động được 
- Cho học sinh tự đánh giá
- Giáo viên đánh giá kết quả học tập 
- Giáo viên nhắc học sinh tháo các chi tiết và xếp gọn
- Nhận xét và báo cáo
- Học sinh thực hành chọn chi tiết
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh quan sát các hình vẽ và thực hành lắp ghép ô tô tải
- Học sinh thực hành
- Học sinh trưng bày sản phẩm
- Học sinh tự đánh giá
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- VNchuẩn bị bộ lắp ghép để học bài sau.
Thể dục (tiết 63):
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “dẫn bóng”
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong tập luyện.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, …
II. Chuẩn bị:
- Sân trường, bóng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
- ổn định tổ chức.
4-5’
- Nhận lớp, phổ biến nội dung YC giờ học.
- Tập hợp, điểm số , báo cáo sĩ số.
- Khởi động.
- Tổ chức hs tập luyện.
- Cả lớp chạy nhẹ nhàng, đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục.
2. Phần cơ bản:
24-25’
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu.
- Nêu nội dung ôn tập.
- Chia tổ tập luyện.
- Tổ chức hs tập luyện: Theo dõi, sửa động tác sai cho HS và nhắc nhở, quản lí hs tập luyện.
- Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo tổ.
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng.
- Nêu nội dung ôn tập.
- Tổ chức hs thi ném bóng trúng đích: NX, đánh giá.
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích.
- Thi giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi.
- NX, đánh giá cuộc chơi.
- Cả lớp chơi thử 1 - 2 lần sau đó chơi thật có phân thắng thua và thưởng phạt.
3. Phần kết thúc:
4-5’
- Hồi tĩnh.
- Tổ chức HS tập luyện.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- Hệ thống bài.
- GV cùng hs hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Vệ sinh sân tập.
- Vn ôn lại động tác nhảy dây cá nhân.
- Lên lớp.
Buổi chiều:
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn. HS đặt được câu kể Ai thế nào nói về phẩm chất tính cách của nhân vật.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị: Sách bồi dưỡng TV lớp 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài 4 tuần 27
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2. HD HS làm bà

File đính kèm:

  • docTuan 32D.doc
Giáo án liên quan