Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013
Tiết 1 Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
- So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập.
-Rèn khả năng áp dụng bài học vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC:Ôn tập về STN.
2 HS đồng thời làm bài 3,4/160.
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
Giải thích vì sao 34579 < 34601.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2,3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình.
Bài 4: 1 HS đọc đề và tự viết số.
Nối tiếp nhau báo cáo kết quả trước lớp.
Bài 5: 1 HS đọc đề.
Vậy x phải thoả mãn những ĐK nào?
GV yêu cầu HS tìm x.
3.Củng cố- Dặn dò:
Chuẩn bị: Ôn tập về STN(tt)
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
HS giải thích.
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS làm vào vở BT.
HS trả lời.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( l/n, thanh hỏi/ngã) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3-4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a(3b) tiết CT trước. 2/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Nghe lời chim nói.” - Học sinh nhắc lại đề bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói - HS đọc thầm lại bài thơ - GV nhắc nhở HS cách trình bày - HS nói về nội dung bài thơ - HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết - GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài Nhận xét chung - HS theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm - HS nêu nội dung - Học sinh viết bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài - GV phát phiếu cho HS thi làm bài; nhắc các em tìm càng nhiều từ càng tốt - HS làm theo nhóm và trình bày kết quả - HS làm bài vào vở khoảng 15 từ - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3:Thực hiện như BT - HS lắng nghe - HS nhận phiếu làm - Các nhóm làm và lên trình bày - Làm vào vở cá nhân Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẩu tin thú vị trong BT3. HS đọc Tiết 3 Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I.MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ - Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 ( phần Luyện đọc) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước ( Câu cảm) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ cho câu” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài *Phần Nhận xét: - Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1,2,3. - Cả lớp suy nghĩ , lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Phần Ghi nhớ: - Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ - 3 HS đọc – Cả lớp theo dõi SGK - HS làm và trình bày ý kiến - Cả lớp nhận xét - HS theo dõi SGK Hoạt động 3: Phần Luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của BT - HS suy nghĩ làm bài vào vở - GV nhắc nhở HS chú ý xác định kỹ bài - HS phát biểu ý kiến - GV chốt lại lời giải và gạch dưới những bộ phận trạng ngữ trong câu Bài tập 2: - HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu có dùng trạng ngữ. Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau. -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ - GV nhận xét, chấm điểm - HS theo dõi SGK - HS làm bài - HS trình bày - HS thực hành viết bài - Tiếp nối nhau đọc bài mới làm- lớp nhận xét Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở . Tiết 4 Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 122, 123 SGK. Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 71 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật Mục tiêu : HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK và trả lời câu hỏi : + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình? + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bô-níc, khí ô-xi). - Làm việc theo cặp. Bước 2 : - GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi : + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. + Qúa trình trên được gọi là gì? - Một số HS trả lời Kết luận : Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khácQúa trình đó được gọi là trao đổi chất giữa thực vật và môi trường Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. Bước 2: - Làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. Bước 3: - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2013 Tiết 1 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. -Rèn khả năng áp dụng bài học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC:Ôn tập về STN. 2 HS đồng thời làm bài 3,4/160. GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên HĐ1: Hướng dẫn ôn tập. Mục tiêu: Cách tiến hành: HĐ2: Luyện tập thực hành Mục tiêu: HS so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Cách tiến hành: Bài 1: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. Giải thích vì sao 34579 < 34601. GV theo dõi và nhận xét. Bài 2,3: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. Bài 4: 1 HS đọc đề và tự viết số. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả trước lớp. Bài 5: 1 HS đọc đề. Vậy x phải thoả mãn những ĐK nào? GV yêu cầu HS tìm x. 3.Củng cố- Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về STN(tt) Tổng kết giờ học. 2 HS lên bảng làm. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. HS giải thích. 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT HS làm vào vở BT. HS trả lời. 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT Tiết 2 Tập đọc: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I.MỤC TIÊU: 1.Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn. 2.Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. 3.Hs biết trân trọng cái đẹp,thêm yêu quê hương ,buôn làng của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2HS đọc bài Ăng - co Vát, trả lời câu hỏi trong SGK. 2/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: * GV giới thiệu bài thơ “Dòng sông mặc áo” HS nhắc lại tên bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - HS tiếp nối đọc 2 đoạn đầu trong bài - GV kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh, ảnh minh họa chuồn chuồn, giải nghĩa một số từ; Lưu ý HS phát âm đúng một số tiếng: lấp lánh, long lanh,..đọc đúng những câu cảm (Ôi chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao). - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước b) Tìm hiểu bài: GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi: - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả qua những hình ảnh so sánh nào? - Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? - Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? + GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của bài? + GV kết luận: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài - HS lắng nghe - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS trả lời Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài. HS đọc tiếp nối HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ghi lại những hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn HS nói Tiết 3 Lịch sử BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN (từ năm 1802 đến năm 1858) ³±³ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs có thể nêu được: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn; kinh đô thời Nguyễn và một số ông vua của triều Nguyễn. Nêu được các chính sách hà khắc, chặt chẽ của nhà Nguyễn nhằm đảm bảo quyền lợi của dòng họ mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình minh họa trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới: - Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 26. - Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs. - Gv giới thiệu bài: sau bài 26, chúng ta đã biết năm 1792, vua Quang Trung, vị vua anh minh của triều Tây Sơn đã ra đi khi công cuộc cải cách, xây dựng đất nước đang thuận lợi, để lại cho nhân dân niềm thương tiếc vô hạn. Sau khi vua Quang Trung mất, tàn dư của họ Nguyễn đã lật đổ nhà Tây Sơn, lập ra triều Nguyễn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về vấn đề này. - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - Gv yêu cầu Hs trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi: nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs trao đổi và trả lời câu hỏi: sau khi vua Quang Trung mất, triều Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. - Gv giới thiệu thêm: Nguyễn Ánh là người thuộc dòng họ chúa Nguyễn. Sau khi bị nghĩa quân Tây Sơn đánh bại, Nguyễn Ánh cùng tàn dư họ Nguyễn dạt về miền cực nam của đất nước ta và luôn nuôi lòng trả thù nhà Tây Sơn vì thế Nguyễn Ánh đã cầu cứu quân Xiêm, sau đó lại cầu cứu Pháp để trả thù nhà Tây Sơn. - GV hỏi: sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? - Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu là Gia Long. Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Hoạt động 2: Sự thống trị của nhà Nguyễn - Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm với định hướng hãy thảo luận và hoàn thành phiếu thảo luận. - Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - Gv tổng kết ý kiến của Hs và kết luận. - Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 Hs và yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. - 3 nhóm Hs lần lượt trình bày về 3 vấn đề trong phiếu, sau mỗi lần có nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn - Gv nêu vấn đề: Theo em, với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ thế nào? - Gv giới thiệu: dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu. Chính vì thế mà nhân dân ta có câu: Con ơi nhớ lấy câu này Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan. - Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. - Hs nghe giảng và phát biểu suy nghĩ của mình về câu ca dao. Củng cố - Dặn dò - Gv: em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ luật Gia Long? - Một số Hs bày tỏ ý kiến trước lớp. - Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học tập (nếu có) và tìm hiểu về kinh thành Huế Tiết 4 Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật . - Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một số tranh,ảnh một số con vật (để HS làm BT3) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận con vật” Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài tập 1,2: - HS đọc nội dung BT1,2 - HS đọc kỹ đoạn Con ngựa - HS làm vào vở BT. - HS phát biểu - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - HS đọc nội dung của bài tập 3 - 1 vài HS nói tên con vật em chọn để quan sát - GV nhắc nhở và gợi ý các em làm bài tập - HS viết bài, đọc kết quả - GV nhận xét ,cho điểm một số bài thể hiện sự quan sát kỹ lưỡng, chọn từ ngữ miêu tả chính xác - HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK - HS làm bài - HS phát biểu - HS theo dõi SGK - HS nói tên con vật mình quan sát - HS làm bài và trình bày trước lớp Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận của con vật - Dặn HS quan sát con gà trống để chuẩn bị học tiết TLV sau Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2013 Tiết 1 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tt ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các BT có liên quan đến dấu hiệu chia hết. - Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. -Rèn khả năng áp dụng bài học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Ôn tập về STN. 2 HS đồng thời làm bài 2,5/161 GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên HĐ1: Hướng dẫn ôn tập. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các BT có liên quan đến dấu hiệu chia hết. Cách tiến hành: Bài 1: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? Số x phải tìm phải thoả mãn những ĐK nào? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? Số x phải tìm phải thoả mãn những ĐK nào? Bài 4: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về phép tính với STN. Tổng kết giờ học. 2 HS lên bảng làm. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT Tiết 2 Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I.MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi Ở đâu). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp viết - 3 băng giấy mỗi băng giấy viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 - 4 băng giấy mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhát 1 câu dùng trạng ngữ . 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài * Phần nhận xét: - 3 HS đọc tiếp nối nhau các BT 1,2. - HS tự suy nghĩ làm bài - HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng * Phần Ghi nhớ: - 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - HS theo dõi SGK - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm – lớp nhận xét - HS đọc Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - HS làm vào vở BT. GV phát phiếu cho một số HS - HS phát biểu ý kiến - GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Thực hiện như BT1 Bài tập 3: - Một số HS đọc yêu cầu của BT 3 - GV: bộ phận cần điền dể hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào? - HS làm bài cá nhân. - HS suy nghĩ làm bài .- phát biểu ý kiến - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng - 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài -1 HS lên bảng lên bảng gạch dưới bộ phận VN trong câu-Cả lớp nhận xét - HS đọc- cả lớp theo dõi SGK - HS tự làm - HS trình bày. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn,viết lại vào vở. Tiết 3 Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. *GDBVMT:Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm,kĩ năng quan sát, so sánh,phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi ở những môi trường khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ trang 124, 125 SGK. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 1,2 / 72 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống Mục tiêu : Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. Cách tiến hành : Mở bài : - Bắt đầu vào tiết học, GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống? - HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống? - GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành 2 nhóm: + 4 cây cần được dùng để làm thí nghiệm. + 1 cây cần được dùng để làm đối chứng. - Bài học hôm nay có thể sử dụng những kiến thức đó để chúng ta tự nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh : Động vật cần gì để sống. Bước 1 : - GV chia nhóm và yêu cầu các em làm việc theo thứ tự sau: + Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm. - Nghe GV hướng dẫn. Bước 2 : - Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo hướng dẫn của GV. GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. - Làm việc theo nhóm. Bước 3 : - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm nhắc lại công việc các em đã làm. - GV điền ý kiến của các em vào bảng Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK : - Làm việc theo nhóm. + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? + Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 125 SGK. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. Tiết 4 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn *GDBVMT: Hs biết tôn trọng yêu quý con vật nuôi trong nhà,biết bảo vệ nơi sinh sống của chúng trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ viết câu văn của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Bài cũ: GV yêu cầu 2
File đính kèm:
- GIÁO ÁN TUẦN 31..doc