Giáo án Lớp 4 - Tuần 28- Năm học 2005-2006 - Trần Thị Loan

Hoạt động Giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:

-HS 1: Viết tỉ số của: 4 và 9?

 HS 2: Giải BT 4 tiết trước.

-Nhận xét chung, ghi điểm.

2. Bài mới .

a. Giới thiệu bài.

* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học.

Ghi bảng.

b. Bài giảng:

Bài toán 1:

* Nêu bài toán.

-Phân tích đề toán.

-Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

-HD HS giải theo các bước:

+Tìm tổng số bằng nhau.

+ Tìm giá trị của một phần.

+ Tìm số bé.

+ Tìm số lớn.

-Khi trình bày bài giải có thể gộp hai bước .

Bài toán 2:

* Nêu bài toán.

-Phân tích đề toán.

-Vẽ sơ đồ bài toán.

HD giải.

+Tìm tổng số phần bằng nhau.

+Tìm giá trị của một phần.

+Tìm số vở của Minh:

+ Tìm số vở của Khôi.

-Gọi HS khá lên trình bày cách giải gộp.

c. Luyện tập.

Bài 1:

* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-HD vẽ sơ đồ.

-Gợi ý HS nêu cách giải.

-Cho HS giải bài vào vở, 1 HS giải trên bảng.

-Nhận xét, sửa chữa.

Bài 2:

* Gọi HS đọc đề bài.

-Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ.

1 HS nêu các bước giải bài toán.

-Gọi HS lên bảng làm HS khác làm vào vở.

-GV chấm một số vở HS.

-Nhận xét, chữa bài trên bảng.

Bài 3:

* Gọi HS đọc đề bài.

-GV gợi ý : Tím số lớn nhất có hai chữ số rồi thực hiện bài giải theo các bước.

-Yêu cầu HS làm bài vào vở.

-Phát phiếu cho 2 HS làm.

-Cho HS có phiếu dán phiếu lên bảng.

-HD nhận xét, chữa bài trên phiếu.

3.Củng cố – dặn dò :

-gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số ?

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về nhà ôn luyện bài toán.

 

doc47 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 28- Năm học 2005-2006 - Trần Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP GIỮA HỌC KÌ II. (Tiết 4)
I.MỤC TIÊU:
-Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 – 27: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm.
-Rèn luyện kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ.
-Giáo dục HS tính cẩn thận khi dùng từ để nói, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
-Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
2’
35’
3’
1 -Giới thiệu bài.
* Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1, 2.
* Kết hợp bài 1-2 HS dễ làm.
-Từ đầu học kì 2 các em đã học những chủ điểm nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Yêu cầu HS mở sgk, tìm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ đã học.
-Đại diện nhóm dán kết quả.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
Bài 3.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* Nghe và nhắc lại tên bài học.
-Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Hoạt động theo nhóm 4 tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-3 HS nối tiếp nhau đọc lại từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm.
* 1-2 HS đọc.
-HS tự làm bài.
-3HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét, bổ sung.
a Một người tài đức vẹn toàn
b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
c. Một dũng sĩ diệt xe tăng
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
-Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tơi nội dung phần vật chất và năng lượng.
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Chuẩn bị chung.
-Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế.
-Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
5’
2’
8-10’
6-8’
8-10’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
* Gọi HS nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. 
Ghi bảng. 
b. Các hoạt động:
HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. 
*GV nêu mục tiêu của hoạt động.
*Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trang 110 và 111-sgk.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Nhận xét kết luận .
HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được.
*GV nêu mục tiêu của hoạt động.
*Cách tiến hành:
-GV đưa ra 1 số phiếu, yêu cầu đại diện các nhóm lên bốc thăm. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu .
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
HĐ3: Triển lãm.
*GV nêu mục tiêu của hoạt động.
*Cách tiến hành:
-Tổ chức trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm. 
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. 
- GV tổng kết, đánh giá, nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt .
3- Củng cố – dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập.
* 2HS lên bảng đọc KL của bài trước.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* HS trả lời các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111/SGK (HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang/ 110 vào vở).
- Một số HS trình bày.
*Đại diện các nhóm lên bốc thăm và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Từng nhóm nối tiếp nêu ra câu đố.
-Nhóm khác chú ý và trả lời giải đáp câu đố.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Các nhóm trưng bày, ảnh treo trên tường hoặc bày trên bàn về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học.
* Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm.
* HS cử ban giám khảo nhận xét đánh giá.
Kĩ thuật
LẮP XE NÔI (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – 
3 -4’
B- 
2 - 3’
 HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
HĐ2: đánh giá kết quả học tập
C- Nhận xét -dặn dò : 
3 -4’ 
1.Kiểm tra bài cũ :
* Kiểm tra đồ dùng của HS.
-Nhận xét.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài.
-Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. 
Ghi bảng. 
b. Các hoạt động:
* Cho HS thực hành lắp xe nôi
-Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết. - Gọi một số em nêu lại quy trình lằp ghép xe nôi.
-Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu.
* Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy trình.
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch, 
+ Xe nôi chuyển động được.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
* Nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép.
* Để đồ dùng ra trước mặt.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* HS chọn chi tiết.
-Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết 
-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
* HS trưng bày sản phẩm.
- Nghe nắm tiêu chí đánh giá .
- Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để đánh giá bài được trưng bày .
- Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép .
* Nghe và rút kinh nghiệm .
- Về thực hiện .
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 
(Tiết 5)
I.MỤC TIÊU:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Hệ thống hốa những điều cần ghi nhớ về: Nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- Giáo dục ý thức vuợt khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19-27để HS bốc thăm.
-Phiếu học tập cho các nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
2’
14-15’
20’
3’
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc.
* Kiểm tra đọc (Tương tự tiết 1.)
3. HD làm bài tập.
Bài 2 :
* Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Gọi HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm HS, y/c các nhóm hoàn thành bảng tóm tắt trong phiếu.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-HD cả lớp nhận xét.
-GV kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Nghe và nhắc lại tên bài học.
* 1-2 HS đọc yêu cầu BT.
-HS nêu.
-HS làm việc theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét, bổ sung.
-2 , 3 HS đọc lại phiếu trên bảng.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
1. Khuất phục tên cướp biển.
2.Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
3.Dù sao trái đất vẫn quay!
4.Con sẻ.
-Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong...
-Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt...
-Ca ngợi hai nhà khoa học...
-Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
-Bác sĩ Ly.
Tên cướp biển.
-Ga-vrốt
-Ăng-giôn-ra
-Cuốc-phây-rắc.
-Cô-pác-ních.
Ga-li-lê.
-Sẻ mẹ, sẻ con.
Con chó săn.
Nhân vật Tôi.
Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 
(Tiết 6)
I.MỤC TIÊU:
-Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?(nêu được định nghĩa và đặt câu theo đúng kiểu câu).
-Xác định đúng từng kiểu câu kể trong đoạn văn và tác dụng của chúng.
-Thực hành viết đoạn văn trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể vừa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Phiếu kẻ bảng BT1.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
2’
10-12’
8-10’
10-12’
3 -4’ 
1. Giới thiệu bài. 
- Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. 
Ghi bảng. 
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+H: Các em đã được học những kiểu câu kể nào?
-Chia 3 nhóm HS, phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm.
+Y/c các nhóm trao đổi, hoàn thành BT trong phiếu.
-Yêu cầu 3 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc bài làm của nhóm mình.
- GV cùng HS chữa bài.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu KQ của nhóm mình.
Bài 2.
*Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-GV gợi ý.
-Cho HS trao đổi với bạn.
-Gọi HS nêu ý kiến.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
-Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để làm gi? Cho ví dụ.
-Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để làm gì? Cho ví dụ
-Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Để làm gì? Cho ví dụ
-Yêu cầu HS viết đoạn văn theo y/c vào vở.
-Phát phiếu khổ to cho 2 HS viết bài, dán bài lên bảng.
-GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho Hs.
-Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
-Theo dõi nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò : 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà làm tiết 7,8 và chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II.
-1, 2 HS đọc. 
+ Câu kể Ai làm gì?; Ai thế nào?, Ai là gì?
-Các nhóm thảo luận, làm bài vào phiếu học tập của nhóm mình.
(mối nhóm thực hiện một kiểu câu câu kể)
-Đại diện nhóm lên dán phiếu.
- Cả lớp nhận xét .
- 3 HS đọc lại kết quả đã chữa.
* 1-2 HS đọc yêu cầu.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Một số em nêu KQ của mình.
-Nhận xét sửa chữa.
* 1, 2 HS đọc yêu cầu.
-Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly.
VD: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng..
-Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để kể về hành động của bác sĩ Ly
VD: Bác sĩ Ly đã khắc phục được tên cướp biển hung hãn.
-Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.
VD: Bác sĩ Ly hiền từ nhân hậu.
-2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở.
-2 HS dán kết quả.
-Nhận xét chữa bài.
-3-5 HS đọc bài.
Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2014
Toán
Tiết 139: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG 
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
-giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài giải khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Phấn màu.
- Phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
5’
1’
4-6
5-7’
4-5’
5-6’
6-7’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS 1: Viết tỉ số của: 4 và 9?
 HS 2: Giải BT 4 tiết trước.
-Nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới .
a. Giới thiệu bài.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. 
Ghi bảng. 
b. Bài giảng:
Bài toán 1:
* Nêu bài toán.
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
-HD HS giải theo các bước:
+Tìm tổng số bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
-Khi trình bày bài giải có thể gộp hai bước .
Bài toán 2:
* Nêu bài toán.	
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ bài toán.
HD giải.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị của một phần.
+Tìm số vở của Minh:
+ Tìm số vở của Khôi.
-Gọi HS khá lên trình bày cách giải gộp.
c. Luyện tập.
Bài 1:
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HD vẽ sơ đồ.
-Gợi ý HS nêu cách giải.
-Cho HS giải bài vào vở, 1 HS giải trên bảng.
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2:
* Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ. 
1 HS nêu các bước giải bài toán.
-Gọi HS lên bảng làm HS khác làm vào vở.
-GV chấm một số vở HS.
-Nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài 3:
* Gọi HS đọc đề bài.
-GV gợi ý : Tím số lớn nhất có hai chữ số rồi thực hiện bài giải theo các bước.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Phát phiếu cho 2 HS làm.
-Cho HS có phiếu dán phiếu lên bảng.
-HD nhận xét, chữa bài trên phiếu.
3.Củng cố – dặn dò :
-gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn luyện bài toán.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS lớp nhận xét, sửa chữa.
-Nghe và trả lời câu hỏi.
-Thực hiện vẽ sơ đồ vào vở nháp.
-Thực hiện giải theo HD.
3 + 5 = 8 (phần)
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60)
1 – 2 HS khá – giỏi nêu cách thực hiện gộp.
* Nghe và nêu lại bài toán.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Thực hiện vẽ sơ đồ vào giấy nháp.
-Giải theo các bước:
2 + 3 = 5 (phần)
25 : 5 = 5 (quyển)
2 x 5 = 10 (quyển)
25 – 10 = 15 (quyển)
-Giải gộp: 25 : 5 x 2 = 15 (quyển)
*2 HS đọc.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn .
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74
 Số lớn: 259
* 2HS đọc đề bài. 1 HS vẽ sơ đồ.
-1HS nêu các bước giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* 1HS đọc đề bài.
-Giải BT vào vở, 2 HS làm vào phiếu.
-Nhận xét bài trên phiếu.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 – 44 = 55
Đáp số: Số bé: 44
Số lớn: 55
- 2 – 3 HS nêu.
Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
(Năm 1786)
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài học sinh biết:
-Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc tiêu diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
-Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh.
-HS khâm phục tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Tây Sơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Phiếu học tập của HS.
-Bản đồ Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
5’
2’
10-15’
4-6’
6-8’
3 -4’
1. Kiểm tra bài cũ :
-Kể tên và chỉ trên bản đồ 3 thành thị lớn của nước ta ở thế kỉ XVI-XVII?
-Các thành thị của nước ta giai đoạn đó phát triển ntn?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học .
Ghi bảng. 
b. Các hoạt động:
HĐ 1: diến biến của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
*GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long.
-Gọi 1 HS kể (đọc) lại cuộc tiến quân ra Thăng long của nghĩa quân Tây Sơn.
-GV hỏi: 
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của trịnh Khải và quân tường ntn?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân tây Sơn diễn ra thế nào?
HĐ 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn.
-GV cho HS thảo luận theo cặp về kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn.
-Gọi HS nêu ý kiến.
-GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
*GV tổ chức cho HS thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
*GV giới thiệu một số mẩu chuyện về anh hùng Nguyễn Huệ.
+GV giải thích vì sao Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là “Người anh hùng áo vải”.
-Nhận xét tổng kết.
3. Củng cố – dặn dò : 
-Gọi HS đọc mục KL (sgk).
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
-1, 2 HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*HS lắng nghe.
-1, 2 HS kể (đọc sgk).
+HSTL.
+HSTL
+HSTL.
-HS trao đổi cặp.
-Vài HS nêu ý kiến.
- HS thi kể theo nhóm.
-Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
+Lắng nghe.
-2 HS đọc.
Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014
Toán
Tiết 140: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Củng cố về bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Giáo dục HS tính chính xác, thông minh, trình bày bài giải khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Phiếu bài tập ; 
Giấy khổ to ;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
4-5’
1’
28-30’
3 -4’
1.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu các bước giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
-Nhận xét chung, ghi điểm.
2.Bài mới .
a.Giới thiệu bài.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. 
Ghi bảng. 
b. Luyện tập. 
Bài 1:
* Gọi HS đọc đề bài toán.
-HDHS phân tích đề bài và vẽ sơ đồ.
-Gọi HS nêu cách giải bài toán.
-Yêu cầu HS làm vở . 1 em lên bảng giải .
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2:
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình bày bài giải vào vở.
-Phát phiếu khổ to cho 2 nhóm làm.
-Gọi đại diện 2 nhóm lên dán phiếu.
-Nhận xét, sửa chữa.
-GV chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
* Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự giải BT vào vở . 
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV chấm một số bài -Nhận xét.
- HD chữa bài.
Bài 4: (có thể HD làm ở nhà)
* Gọi HS đọc đề toán.
- HD các bước:
+Tính nửa chu vi hình CN.
+Vẽ sơ đồ.
+tính chiều rộng, chiều dài.
-Yêu cầu HS làm vở .1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-1HS trả lời. 1 HS giải BT.
-Nhận xét, bổ sung.
* 1, 2 HS đọc.
-1 HS lên bảng vẽ sơ đồ.
-HS nêu:
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
198: 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Số lớn: 144
* 2 HS nêu.
- HS thảo luận nhóm đôi, giải bài vào vở. 2 nhóm làm vào phiếu.
- Nhận xét, chữa bài trên phiếu.
Bài giải
Theo sơ đồ có tổng số phần 
2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán là
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là
280 – 80 = 200 (quả)
 Đáp số: Cam 80 quả
 Quýt 200 quả
* 1, 2HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS giải trên bảng.
-HS khác làm bài vào vở.
-Lớp nhận xét, sửa bài trên bảng.
* 1, 2 HS đọc đề bài.
-Nghe HD.
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 75m
 Chiều dài: 100 m
Luyện từ và câu
KIỂM TRA
ĐỌC-HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Tiết 7)
(GV thực hiện theo đề kiểm tra của nhà trường).
Kĩ thuật
LẮP XE ĐẨY HÀNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đâỷ hàng.
-Lắp được từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 
TG 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
3 -4’
2’
6-8’
20-22’
3 -4’
1. Kiểm tra bài cũ :
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.
2. Bài mới .
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
Ghi bảng.
b. Các hoạt động: 
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. 
* GV đưa mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.
*Hỏi: -Để lắp được xe đẩy hàng theo em cần có mấy bộ phận.
- Nêu một số tác dụng của xe đẩy hàng .
HĐ2: hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
*Hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Yêu cầu HS đọc SGK .
-Cách lắp này giống như lắp bộ phận nào của xe nôi?
-Nhận xét và chỉnh sửa.
-Hướng dẫn lắp tầng trên và giá đỡ.
-Lắp theo các bước và lưu ý đến vị trí của các lỗ.
-Yêu cầu
-Quan sát nhận xét bổ sung.
-Lắp theo quy trình.
-Cho HS nêu quy trình lắp xe nôi.
-Kiểm tra sự hoạt động của xe.
-Nhắc HS cách tháo các chi tiết.
3.Củng cố – dặn dò :
*Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe nôi. 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS. 
- HS chuẩn bị đồ dùng và để lên bàn. 
* Quan sát mẫu.
-Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, 
-Dùng để vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
* HS chọn các chi tiết theo sự hướng dẫn của GV.
-Đọc nội dung trong SGK.
- Quan sát hình 3 và lắp theo các bước.
-Theo dõi.
-1-3 HS lên chọn các chi tiết và lắp các bộ phận.
-Quan sát và thực hiện theo.
-Cùng GV kiểm tra.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-2, 3 HS nêu.
-2, 3 HS nêu.
Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014
Toán
Tiết 140: LUYỆN 

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_28.doc