Giáo án Lớp 4 Tuần 28 chuẩn và đầy đủ nhất - Năm học 2015-2016

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ:

Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiết 1)

- Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên hải miền Trung?

- GV nhận xét.

3.Bài mới:

 Giới thiệu:

Hoạt động1: Hoạt động cả lớp

- Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10

- Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này.

- Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời.

- GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.

- GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm và thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau thời gian làm việc, học tập tích cực)

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi

* HS biết cách sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp.

- Yêu cầu HS quan sát hình 11

- Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?

- GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn (người dân chài thường lênh đênh trên tàu ngoài biển trong khoảng thời gian dài, có khi phải lên đến hàng tháng trời, đi xa đất liền, trên tàu có hàng chục thuyền viên vì vậy con tàu phải thật tốt để đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-2004, một con tàu du lịch trên đường ra đảo Hòn Khoai (Cà Mau) đã bị chìm khiến 39 người chết do tàu không đảm bảo an toàn).

- GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15.

- Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường?

Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.

- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang

- Quan sát hình 16 và mô tả khu Tháp Bà.

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.

4.Củng cố:

- GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.

5.Dặn dò:

- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.

- Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.

- GV nhận xét.

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 28 chuẩn và đầy đủ nhất - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật,
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu BT3. 
- Hỏi: Để làm được bài tập này các em làm như thế nào ?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở BT hoặc vào vở.
- Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà làm BT3 chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Ở từng chỗ trống em lầm lượt ghép từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa.
- 3HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm vở vào vở.
- Nhận xét. 
Lời giải:
a/ Một người tài đức vẹn toàn.
 - Nét chạm trổ tài hoa.
 - Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ.
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
 - Những kỉ niệm đẹp đẽ.
 - Một ngày đẹp trời.
c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng.
 - Có dũng khí đấu tranh.
 - Dũng cảm nhận khuyết điểm.
Tiết 2 :Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀTỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- BT2; 3 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu tỉ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 
- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng của hai số phải tìm và tổng số phần mà mỗi số đó biểu thị.
Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn học sinh cách làm 
- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 1 học sinh lên bảng vẽ và giải. 
- GV nhận xét. 
Bài tập 3:
- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
- Gv hướng dẫn cách học sinh tìm số lớn nhất có hai chữ số:
- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Làm bài trong SGK.
- GV nhận xét.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc đề toán.
- Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
 Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. 
12 x 3 
12
 - 8 phần.
 96 : 8 = 12
 8 x 3 = 24
 96 - 24 = 60
2 + 3 = 
25 : 5 = 
 - 1HS đọc lại yêu cầu.
- 
- Minh 2 phần, Khôi 3 phần. 
- HS vẽ sơ đồ như SGK.
- 5 phần 
25 : 5 = 5 
5 x 2 = 10 (quyển )
25 - 10 = 15 (quyển )
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
 Số lớn là:333 – 74 = 259
Đáp số: số lớn : 74; Số bé: 259
- HS làm bài
- HS sửa
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số : kho thứ nhất : 75 tấn
Kho 2: 50 tấn.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 phần
Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là: 99 – 44 = 55
Đáp số: số bé: 44 ; Số lớn: 55
Tiết 3; Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786)
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh ( 1786).
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII
Quy mô và hoạt động buôn bán ở nước ta thế kỉ XVI- XVII?
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- HS xem lược đồ.
- Trình bày sự phát triển của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long. 
Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi đóng vai
GV dựa vào nội dung SGK để phân lời thoại và cảnh diễn cho các vai:
+ Người dẫn truyện: bắt đầu từ đoạn: “Sau khi lật đổ chúa Nguyễn đưa vợ con đi trốn” và đoạn: “Trịnh Khải phất cờ lệnh  sau hơn 200 năm chia cắt”
+ Trịnh Khải trong đoạn: “Trịnh Khải tức tốc tiêu diệt cho hết” và đoạn “Trịnh Khải phất cờ tự tử”
+ Một viên tướng, trong đoạn: “Tây Sơn kéo quân vào sâu xứ lạ tiêu diệt cho hết”
+ Một viên tướng khác, trong đoạn: “Bẩm chúa thượng đền ơn chúa”
+ Một tên lính báo tin, trong đoạn: “Trong khi đó thế trận của Trịnh Khải”
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận về kết quả và ý nghĩa sự kiện của nghĩa quân Tây sơn tiến ra Thăng Long. 
- HS nêu lại bài học.
4.Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Quang Trung đại phá quân Thanh.
3HS trả lời.
HS nhận xét.
- HS theo dõi kết hợp đọc SGK.
- Thảo luận theo nhóm 4
- Trình bày ý kiến
+ Mùa xuân 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn (Bình Định). Được nhân dân đàng Trong ủng hộ, nghĩa quân Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở đàng Trong (1777), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. 
- HS thi đua
+ Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Thăng Long lật đổ họ Trịnh.
+ Nghe tin Trịnh Khải đứng ngồi không yên, quan tướng sợ hãi, cắt giấu của cải đưa vợ con đi trốn. Bàn kế giữ kinh thành .
+ Tiến quân như vũ bão về Thăng Long. Trịnh Khải thúc quân đánh trả nhưng tướng sĩ nhìn nhau không dám tiến. Lợi dụng cơ hội quân Tây Sơn bắn đạn lửa quân Trịnh thất bại.
+ Tây Sơn làm chủ Thăng Long, lật đỗ chính quyền họ Trịnh.
+ Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
- 2-4HS đọc lại.
- HS nêu lại.
Tiết 4: Tự học
I/Mục tiêu: 
- Hướng dẫn các nhóm tự hoàn thành được các kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành ở 1 số bài tập trong môn học: TV và Toán trong tuần.
- Rèn kĩ năng tự học cho học sinh.
1/Nhóm 1;2: Hoàn thành BT16 Tập làm văn “Tả một cây ăn quả mà em yêu thích” trong vở TH TV (Tr33).
2/Nhóm 3;4: Hoàn thành BT12;13 Luyện từ và câu “Mở rộng vốn từ anh dũng” (Tr 32) và BT16 Tập làm văn. “Tả một cây ăn quả mà em yêu thích”, trong vở THTV (Tr33).
3/Nhóm 5: Hoàn thành BT 4 (Tr33) Tiết 127 Luyện tập và BT4( Tr34) Tiết 129 Luyện tập chung ,BT2;3 Tiết 129 (Tr35) trong vở TH toán (Tr 33;34;35).
- Qua tiết học giúp học sinh cũng cố khắc sâu được các kiến thức đã học. 
II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hướng dẫn học:
1/GV phân chia nhóm và từng nội dung học của từng nhóm chưa hoàn thành theo từng nội dung.
- GV Hướng dẫn bài tập cho từng nhóm.
Nhóm 1;2:
- Hoàn thành BT 16 Tập làm văn “Tả một cây ăn quả mà em yêu thích” trong vở TH TV (Tr33).
Nhóm 3;4
- Hoàn thành BT12;13 Luyện từ và câu “Mở rộng vốn từ anh dũng” (Tr 32) và BT16 Tập làm văn. “Tả một cây ăn quả mà em yêu thích”, trong vở THTV (Tr33).
Nhóm 5: 
- Hoàn thành BT 4 (Tr33) Tiết 127 Luyện tập và BT4( Tr34) Tiết 129 Luyện tập chung ,BT2;3 Tiết 129 (Tr35) trong vở TH toán
 (Tr 33;34;35).
2/GV đi hộ trợ giúp đỡ các nhóm. 
3/Các nhóm báo cáo kết quả bài làm cuối tiết học.
- Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm bài trong nhóm.
- GV Nhận xét, đánh giá, bổ sung.
4.Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét qua giờ tự học.
+ Nhóm 1;2:
- Học sinh thực hiện vào vở THTV
+ Nhóm 3;4:
- Hoàn thành thành BT trong vở THTV.
+ Nhóm 5:
- Hoàn thành thành BT trong vở THToán.
- Nhóm trưởng cùng hộ trợ những bạn yếu kém.
- Một số HS trình bày bài làm.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm bài trong nhóm.
- HS nghe, đúc rút kinh nghiệm.
Buổi sáng Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- TB3; 4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước khi giải bài toán.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các bước giải toán.
- GV hướng dẫn học sinh làm và mời 1 học sinh lên bảng giải.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Các bước giải: Tìm tổng số HS cả lớp
- Tìm số cây mỗi HS trồng. 
- Tìm tổng số cây mỗi lớp trồng. 
Bài tập 4: Các bước giải:
- Tính nửa chu vi hình chữ nhật. 
- Vẽ sơ đồ. 
- Tìm chiều rộng, chiều dài. 
- GV nhận xét. 
4.Củng cố - Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- GV nhận xét.
- HS nhắc lại cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm BT.
- HS khác nhận xét.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11(phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
 Số lớn: 144
- HS thực hiện.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị một phần.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
Giải 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán là: 280 : 7 x 2 = 80 ( quả)
Số quả quýt đã bán: 280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả.
 Quýt: 200 quả.
- HS nêu lại các bước tính: “Tìm tổng số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; tìm từng số.
HS làm bài.
Giải 
Tổng số học sinh cả hai lớp là: 
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là : 
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây; 4B: 160 cây
- HS làm BT, HS còn lại làm vào vở.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số: rộng: 75 m ; Dài: 100 m
Tiết 2: Mỹ thuật (GV chuyên dạy)
Tiết 3: Khoa học (GV 2 dạy)
Tiết 4: Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
* GDMT: Người dân và các hoạt động sản xuất của duyên hải Miền trung.
- Câu 3 (bỏ) nêu thứ tự công việc sản xuất ( theo công văn 896).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiết 1)
- Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên hải miền Trung?
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
- Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời.
- GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
- GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm và thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau thời gian làm việc, học tập tích cực)
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
* HS biết cách sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 11
- Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
- GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn (người dân chài thường lênh đênh trên tàu ngoài biển trong khoảng thời gian dài, có khi phải lên đến hàng tháng trời, đi xa đất liền, trên tàu có hàng chục thuyền viên vì vậy con tàu phải thật tốt để đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-2004, một con tàu du lịch trên đường ra đảo Hòn Khoai (Cà Mau) đã bị chìm khiến 39 người chết do tàu không đảm bảo an toàn).
- GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15.
- Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.
- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang
- Quan sát hình 16 và mô tả khu Tháp Bà.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
4.Củng cố: 
- GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.
5.Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.
- GV nhận xét.
- 4HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình.
- Để phát triển du lịch.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
GDMT: Người dân và các hoạt động sản xuất của duyên hải Miền trung.
- HS quan sát.
- Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
- HS quan sát.
- Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất đường trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng và sản xuất.
- HS đọc 
- 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù và tròn – nhọn, 1 tháp nhỏ, có sân và nhiều cây cối.
- HS thi đua theo nhóm.
Buổi chiều Tiết 1: Tập làm văn 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.5)
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ ngăng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾÚ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọcvà HTL:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm: Những người quả cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm.
- Gv phát phiếu cho HS tự làm bài theo nhóm 4. 
- Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết quả. Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài tốt. 
- Kết luận phiếu đúng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu:
 + Khuất phục tên cướp biển.
 + Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
 + Dù sao trái đất vẫn quay.
 + Con sẻ.
- HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu, đại diện báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét. 
-Chữa bài (nếu sai)
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.
Bác sĩ Ly, Tên cướp biển 
Ga-vrốt ngoài chiến lũy 
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
Ga-vrốt.
Ăng - giôn - ra 
Cuốc - phây - rắc 
Dù sao trái dất vẫn quay 
Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. 
Cô - péc - ních và Ga-li- lê
Con sẻ 
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 
Con sẻ mẹ, sẻ con và con chó săn 
Nhân vật tôi 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị tiết sau.
Tiết 2 : Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã hoc: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng(BT2), bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học(BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- Hỏi:
+ Các em đã được học những kiểu câu nào?
- GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài 
( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-22; 24-25 ) SGK 
- Yêu cầu nhóm HS tự làm bài điền nhanh vào bảng so sánh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. 
+ Câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì?
- HS hoạt động trong nhóm 4, cùng thảo luận và bài vào phiếu học tập của nhóm mình.
- Đại diện HS trình bày.
- Chữa bài (nếu sai).
Kiểu câu
Ai làm gì ?
Ai thế nào
Ai là gì?
Định nghĩa
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì )?
-VN trả lời câu hỏi: Làm gì? 
- VN là ĐT, cụm ĐT 
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )?
- VN trả lời câu hỏi: Thế nào? 
- VN là: ĐT, cụm ĐT, TT, cụm TT
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)?
-VN trả lời câu hỏi: Là gì ? 
-VN thường là: DT, cụm DT.
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
- Chúng em học bài. 
Bênđường, câycối xanh um.
- Hương luôn dịu dàng.
Bạn Hồng Vân là học sinh lớp 4B.
- Cô Vân là GV dạy giỏi cấp tỉnh.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT2. 
- GV hướng dẫn HS lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, suy nghĩ làm bài theo yêu cầu. 
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến, HS trình bày chốt lại lời giải đúng:
Câu - Kiểu câu – tác dụng
Câu 1:(Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi. 
Câu 2:(Ai làm gì ?) - Kể các hoạt động nhân vật tôi. 
Câu 3:(Ai thế nào ?) - Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. 
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- Hướng dẫn HS cần sử dụng: 
+ Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly 
+ Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của Bác sĩ Ly.
+ Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm, tính cách của Bác sĩ Ly.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn. 
- HS nối tiếp đọc bài làm, HS khác nhận xét ( sửa sai ). 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài kiểm tra.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- HS trao đổi tự làm bài.
- Đại diện HS trình bày.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu, đại diện báo cáo kết quả, lớp nhận xét. 
- Chữa bài (nếu sai)
Tiết 3: Tiếng Anh (Gv chuyên)
Thứ sáu ngày 01 tháng 3 năm 2016
Tiết 1: Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.7)
Học sinh viết một bài văn miêu tả cây cối.
Đề bài: Tả một loại cây mà em thích.
Tiết 2; Toán
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- TB2;4 HS khá, giỏi làm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Luyện tập
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt tổng của hai số và tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số và tỉ số của hai số đó.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ. 
- Giải toán.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ.
- Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số và tỉ số của hai số đó. 
* Lưu ý: cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần 
Bài 4: HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt đã cho rồi giải bài toán đó theo sơ đồ đã cho 
4.Củng cố - Dặn dò: 
- HS về nhà xem lại bài làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV gọi HS làm BT; HS còn lại làm VBT nhận xét.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
Giải 
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
 Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21(m)
 Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m ; Đoạn 2: 7m.
- 1HS đọc lại đề.
- HS làm bài.
- HS sửa	 
Giải 
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là: 12 : 3 = 4(

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP_4_TUAN_28_MOI_NHAT.doc
Giáo án liên quan