Giáo án Lớp 4 - Tuần 28

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Hệ thống hoá các từ ngữ , thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.

- Ôn luyện về 3 câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?

- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy,

II. Chuẩn bị:

- Sách Tiếng Việt nâng cao, bảng phụ, PBT.

 

doc24 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách (hình vẽ - SGK)
- Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách?
- Theo dõi
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
- Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy.
- Tỉ số này cho biết gì?
- Số xe tải bằng số xe khách.
- Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
- 7 : 5 hay 
- Đọc như thế nào?
- Học sinh đọc.
- Tỉ số này cho biết gì?
- Số xe khách bằng số xe tải.
3. Giới thiệu tỉ số a : b (b # 0)
- Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai:
- Học sinh lập tỉ số:
- Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là....
- Tỉ số của a và b (b # 0) là a : b hoặc 
- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
- Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. 
HĐ4. Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS viết tỉ số.
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và tự viết vào bảng con.
Chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a)	 = 
b)	 = 
c)	 = 
d)	 = 
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu sau đó viết câu trả lời.
- Số bạn trai và số bạn gái của tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn).
- Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: .
- Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: .
3. Củng cố , dặn dò: 
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Tiếng Việt:
Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm đã học trong học 
kì II.
- Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Giấy khổ to, bút dạ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD làm bài tập:
Bài 1, 2: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thảo luận theo N4.
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. (Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm
- Gọi HS trình bày.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung.
- Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày.
- 1 HS đọc lại phiếu.
 Từ ngữ
* Chủ điểm Người ta là hoa đất:
-Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài năng.
 -Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- Tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...
 Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Khoẻ như vâm, (voi, như trâu, như hùm, như heo)
- Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện)
- Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
* Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu:
- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,...
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,...
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, ...
- Xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,...
- Mặt tươi như hoa.
- đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tôt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình rong, con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
* Chủ điểm Những người quả cảm:
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng,...
- Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,...
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt. 
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Lần lượt học sinh nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt bài đúng.
a) Tài đức, tài hoa, tài năng.
b) Đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c) Dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Gv nx tiết học.
- Vn ôn bài tập đọc.
Khoa học (tiết 55):
ôn tập: vật chất và năng lượng (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kỹ năng quan sát thí nghiệm.
- Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, …
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
 - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống con người?
- GV, HS NX, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Trả lời các câu hỏi ôn tập:
- 1, 2 HS nêu
- Làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK.
- GV chữa chung cả lớp, với mỗi câu hỏi GV yêu cầu 1 vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
HĐ3. Trò chơi: Đố bạn chứng minh được:
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm đưa ra câu đố (mỗi nhóm đưa ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định) mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng.
- Các nhóm kia lần lượt , nếu quá 1 phút sẽ mất lượt.
- Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
- GV tổng kết điểm: Nhóm nào nhiều điểm hơn là thắng cuộc.
Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh rằng:
- Nước không có hình dạng xác định.
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
- Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
HĐ4. Triển lãm:
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm mình.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- từng nhóm trình bày S/P
- Ban giám khảo đánh giá và kết luận nhóm nào trưng bày đẹp nhất.
3. Củng cố, dặn dò: Hệ thống KT bài.
- Nhận xét giờ học .
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều:
Toán:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng viết tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
-Sách Bài tập toán nâng cao.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm ntn?
- NX, cho điểm.
- 1, 2 HS nêu cách tìm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD luyện tập:
- Nghe giảng.
Bài 256 (trang 47):
- Gọi HS đọc bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- YC HS tự làm bài.
- Làm bảng tay và bảng lớp.
- NX, chốt KQ đúng.
 a) ; b) 
Bài 259 (trang 47):
- YC HS đọc, phân tích bài và tóm tắt bài.
- Thực hiện.
- GV HD:
 + Hai số phải tìm gọi là số lớn và số bé.
 + Tổng của hai số là bao nhiêu?
 + YC vẽ sơ đồ rồi giải.
- Nêu.
- HS làm bài vào nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- NX, chốt bài giải đúng.
 ?
 Bài giải
84
Số bé:
Số lớn:	
 ?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
Số bé là:
 84 : 7 x 2 = 24
Số lớn là:
 84 – 24 = 60
 Đáp số: Số bé: 24; Số lớn 60
- Yc HS nêu cách giải tìm số lớn trước.
- Nêu miệng.
Bài 260 (trang 47):
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc, phân tích bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
- Trả lời.
- Nêu các bước giải bài toán rồi tự làm bài.
- Làm vở và chữa bài.
 Bài giải
Biểu thị số trâu là 1 phần thì số bò là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 4 = 5 (phần)
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
 25 : 5 = 5 (con)
Số bò ở trên bãi cỏ là:
 25 – 5 = 20 (con)
 Đáp số: Số trâu: 5 con
 Số bò : 20 con
- Chấm một số bài và chữa bài.
Bài 264 (trang 48): Nêu bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt.
- Đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Nhìn tóm tắt trả lời.
- YC HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- 1 HS nêu bài toán.
- Phân tích lại bài.
- YC HS tự làm bài.
- Làm vở và chữa bảng lớp (theo 2 cách)
Chấm , chữa bài theo 2 cách.
 Bài giải
Biểu thị số HS lớp 4A là 5 phần bằng nhau thì số HS lớp 4B là 6 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
Số Hs của lớp 4A là:
 55 : 11 x 5 = 25 (học sinh)
Số HS của lớp 4B là:
 55 – 25 = 30 (học sinh)
 Đáp số: Lớp 4A: 25 học sinh
 Lớp 4B: 30 học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kt ôn luyện.
- NX giờ học.
- VN ôn bài.
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hệ thống hoá các từ ngữ , thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
- Ôn luyện về 3 câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Sách Tiếng Việt nâng cao, bảng phụ, PBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD HS luyện tập:
- Nghe giảng.
Bài 1 (trang 121): Xếp các từ dưới đây thành 3 nhóm, tương ứng với 3 chủ điểm…
- Đọc bài tập.
- YC HS thảo luận cặp .
- Làm PBT và bảng phụ.
- GV cùng lớp NX, chữa bài.
- Đọc lại các từ trong các chủ điểm.
Chủ điểm: 
+ Người ta là hoa đất:Tài hoa , tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, …
+ Vẻ đẹp muôn màu: đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, …
+ Những người quả cảm: Gan dạ, anh hùng, anh dũng, …
Bài 2 (trang 121): Xếp các thành ngữ, tục ngữ dưới đây thành 3nhóm theo YC bài 1
- Nêu YC bài.
- YC HS tự làm bài.
- Làm nháp và chữa bài bảng lớp.
- NX, chữa bài:
- Đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
a) Người ta là hoa đất,học rộng tài cao, Tài cao trí cả.
b) Đẹp người đẹp nết, Cái chết đánh chết cái đẹp, Đẹp như tiên, Đẹp như tranh, Đẹp như tượng, Non sông gấm vóc, Non xanh nước biếc, muôn hình muôn vẻ, Trời cao biển rộng.
c) Các thành ngữ, tục ngữ còn lại.
- GV giúp Hs hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trong bài.
Bài 3 (trang 121):
a) Với mỗi kiểu câu kể sau đây hãy đặt 1 câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Đọc YC bài.
b) Nhận xét:Vị ngữ trong từng câu kểnói trên do từ, cụm từ gì tạo thành?
- YC HS tự làm bài vào vở.
- Làm vở.
- GV kết hợp ghi bảng.
- GV cùng lớp NX, chữa bài.
- Một số Hs đọc câu văn của mình và nêu VN trong từng câu.
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài.
Ngày soạn: 19 / 3 / 2014
Ngày dạy: Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014
Tiếng Việt:
Ôn tập giữa học kì II (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (8 – 9 HS)
- Nghe giảng.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm, chọn bài đọc.
- HS lên bốc thăm và xem lại bài 1 - 2’.
- YC HS đọc hoặc HTL một đoạn hay cả bài theo phiếu YC.
- HS thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung bài đọc YC HS trả lời.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV đánh giá , cho điểm.
HĐ3. HD làm bài tập:
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm?
- Khuất phục tên cướp biển.
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay.
- Con sẻ.
- Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật?
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Gv cùng hs nx, chốt ý bổ sung:
- VD: Bài Khuất phục tên cướp biển.
+ Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
+ Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT ôn tập.
- Gv nx tiết học. 
-VN xem lại bài.
Toán (tiết 138):
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- GD HS KN: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, …
II. Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:
- Nêu bài toán 1 (SGK trang 147).
- Nghe giảng.
- Nghe và nêu lại bài toán.
- Học sinh phân tích bài toán.
- HD HS vẽ được sơ đồ đoạn thẳng:
- Làm theo HD của GV.
+ Dựa vào tỉ số của hai số : Nếu biểu diễn số bé bằng 3 phần bằng nhau thì số lớn sẽ bằng mấy phần như thế?
+ Số lớn bằng 5 phần như thế.
+ Biểu diễn tổng của hai số.
+ 1 HS vẽ bảng, lớp vẽ nháp.
+ Biểu diễn câu hỏi của bài toán.
+ Tiếp tục vẽ.
- Thống nhất sơ đồ vẽ đúng (như SGK).
+ Vẽ và ghi dấu chấm hỏi và sơ đồ.
- HD giải bài toán:
+ 96 ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
+ ứng với 8 phần bằng nhau: 
3 + 5 = 8 (phần)
+ GV: Tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.
+ Tính giá trị của 1 phần?
+ 96 : 8 = 12
+ Số bé có mấy phần bằng nhau?
+ Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
+ Có 3 phần bằng nhau.
+ 12 x 3 = 36
+ Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
+ 12 x 5 = 60 hoặc 96 - 36 = 60
- YC HS trình bày bài giải.
- NX, chốt bài giải đúng 
(như SGK trang 147)
- HS nêu.
Bài toán 2: - Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
- Trả lời.
- YC HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- GV NX , kết luận sơ đồ vẽ đúng 
(như SGK)
- 1 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ nháp.
- HD HS giải bài toán 
- HS nêu cách giải bài toán.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng (như SGK).
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị 1 phần.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
 (Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).
HĐ3. HD HS thực hành:
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài.
- Phân tích bài. 
- Cách giải: Tìm tổng số phần; Tìm số bé; Tìm số lớn.
- YC HS tự làm bài.
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ:
?tấn
125 tấn
Số bé:
?tấn
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 7 = 9 (phần)
 Số bé là: 
 333 : 9 x 2 = 74
 Số lớn là:
 333 - 74 = 259
 Đáp số: Số bé : 74
 Số lớn: 259.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài học.
- Nx tiết học.
- VN làm bài tập VBT tiết 138.
Tiếng Việt:
Ôn tập giữa học kì II (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 câu trên.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD HS làm bài tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2.
- Thả luận , trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu.
- Gọi HS trình bày.
- Lần lượt từng kiểu câu nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS trình bày. 
- Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng:
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
 Câu 1 
 Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật tôi.
 Câu 2
 Ai làm gì?
Kể các hoạt động nhân vật tôi.
 Câu 3
 Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- YC HS làm bài vào vở (HS KG viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học)
+ Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên.
- Hs viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Hs lần lượt đọc bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn:
- Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt ý và cho điểm bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT ôn tập.
- Nx tiết học. 
-Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra.
Kĩ thuật (tiết 28):
Lắp cái đu 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu
- Lắp được từng bộ phận và lắp giáp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy trình
- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy sáng tạo,làm việc theo quy trình
- Giáo dục HS kĩ năng: Quản lí thời gian, đạt mục tiêu, …
II. Chuẩn bị:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
HĐ1. giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Học sinh thực hành lắp cái đu:
 - Cho học sinh quan sát mô hình mẫu
 - Quan sát các bước lắp theo quy trình thực hiện sách giáo khoa
 * Cho học sinh chọn các chi tiết để lắp cái đu
 - Giáo viên đến từng nhóm để kiểm tra giúp đỡ các em chọn đúng
 * Lắp từng bộ phận 
 - Cho các nhóm thực hành
 - Giáo viên nhắc nhở HS:
Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ ( cọc đu, thanh giằng và giá đỡ trục đu )
Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ ( thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, tấm nhỏ ) khi lắp ghế đu 
Vị trí của các vòng hãm
* Lắp giáp cái đu 
 - Cho học sinh quan sát H1 – SGK, mẫu
 - Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu
 - Giáo viên quan sát theo dõi để kịp thời uốn nắn bổ xung cho học sinh còn lúng túng
HĐ3. Đánh giá kết quả học tập:
 - Cho học sinh trưng bày sản phẩm
 - Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả
- Học sinh tự kiểm tra
- Học sinh quan sát mẫu
 - Học sinh chọn các chi tiết
 - Học sinh thực hành
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh quan sát mẫu và lắp giáp hoàn thiện cái đu
 - Các nhóm trưng bày sản phẩm
 - Tự đánh giá sản phẩm
 - Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu ND bài.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài lắp xe nôi.
Thể dục (tiết 55):
Môn thể thao tự chọn
trò chơi “dẫn bóng”
I. Mục tiêu:
- Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “Dẫn bóng” yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, …
II. Chuẩn bị:
- Sân trường, dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định
lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động.
- Tổ chức HS tập luyện.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp tay chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc.
2. Phần cơ bản:
24-24’
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu.
- Ném bóng.
- Nêu nội dung tập luyện.
- Lần lượt HD lại cách đá cầu, ném bóng.
- Tổ chức HS :
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Ôn hai trong 4 động tác bổ trợ đã học.
+ Học cách cầm bóng.
+ Ôn hai trong 4 động tác bổ trợ đã học.
- Tập theo đội hình hàng ngang theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Cả lớp chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc:
4-5’
- Hồi tĩnh.
-Tổ chức HS tập luyện.
- Tập một số động tác hồi tĩnh: Đứng tại chỗ hát, vỗ tay hoặc chơi hồi tĩnh.
- Hệ thống nội dung bài.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà: Về tập thể dục đều đặn vào buổi sáng cho cơ thể khỏe mạnh.
- Vệ sinh sân tập.
- Lên lớp.
Buổi chiều:
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được câu kể Ai là gì ? và nêu được tác dụng của nó.
- Xác định được VN trong câu kể Ai là gì? VN đó do danh từ hay cụm danh từ tạo thành.
- HS biết cảm thụ một đoạn thơ.
- HS biết viết một bài văn miêu tả một cây hoa mà em yêu thích nhất.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Sách bồi dưỡng TV lớp 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài 4 tuần 23
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. HD HS làm bài tập
Bài 1: Sách bồi dưỡng TV(T30)
- GV chép đề bài lên bảng
Tìm câu kể Ai là gì? trong các câu dưới đây và nêu tác dụng của từng câu kể (dùng để giới thiệu hay nhận định về sự vật)
a) HĐ3. là nhà khoa học, nhà giáo dục và nhà công nghệ vĩ đại. Các cống hiến củ

File đính kèm:

  • docTuan 28D.doc