Giáo án lớp 4 - Tuần 27
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nhớ – viết đúng bài chính tả. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày đúng các khổ thơ .
2. Kĩ năng: Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn : s/x , hỏi/ngã .
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a hay b , viết nội dung BT2a hay b .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cu : (3) Thắng biển .
3. Bài mới : (27) Bài thơ về tiểu đội xe không kính .
a) Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
Hoạt động lớp . - Trao đổi , thảo luận để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn , của bài được nghe ; từ đó rút kinh nghiệm cho mình . - Mỗi em chọn 1 đoạn trong bài của mình , viết lại theo cách hay hơn . 4. Củng cố : (3’) - Khen những em làm việc tốt trong tiết học . - Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để được điểm tốt hơn . Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ , HTL chuẩn bị cho kiểm tra GK II . v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 131) LUYỆN TẬP CHUNG (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố các phép tính với phân số . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số ; biết giải bài toán có lời văn . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố các phép tính với phân số . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 1 : + Cho HS chỉ ra phép tính làm đúng . Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong những phép tính làm sai . - Bài 2 : + Nên khuyến khích tính theo cách thuận tiện . - Bài 3 : + Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí ( bé nhất ) . Hoạt động lớp . - Phần c là phép tính làm đúng . - Các phần khác đều sai . - Làm vào vở rồi chữa bài . - Làm vào vở rồi chữa bài . Hoạt động 2 : Củng cố giải toán . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Làm bài rồi chữa bài . GIẢI Số phần bể đã có nước : (bể) Số phần bể chưa có nước : (bể) Đáp số : bể - Làm bài rồi chữa bài . GIẢI Số kg cà phê lấy lần sau : 2710 x 2 = 5420 (kg) Số kg cà phê lấy cả 2 lần : 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số kg cà phê còn lại : 23 450 – 8130 = 15 320 (kg) Đáp số : 15 320 kg 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính phân số ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 131 sách BT . v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 132) LUYỆN TẬP CHUNG (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phân số. 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố việc rút gọn phân số . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 1 : + Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau . Hoạt động lớp . - Làm bài vào vở rồi chữa bài . Hoạt động 2 : Củng cố giải toán . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 2 : + Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số . - Bài 3 : - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Làm vào vở rồi chữa bài . GIẢI a) Phân số chỉ ba tổ HS là : b) Số HS của ba tổ là : 32 x = 24 (bạn) Đáp số : 24 bạn - Làm vào vở rồi chữa bài . GIẢI Anh Hải đã đi được đoạn đường dài : 15 x = 10 (km) Anh Hải còn phải đi tiếp : 15 – 10 = 5 (km) Đáp số : 5 km - Làm vào vở rồi chữa bài . GIẢI Lần sau đã lấy : 32 850 : 3 = 10 950 (l) Cả hai lần đã lấy : 32 850 + 10 950 = 43 800 (l) Lúc đầu trong kho có : 56 200 + 43 800 = 100 000 (l) Đáp số : 100 000 lít 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện rút gọn phân số ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 132 sách BT . v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 133) HÌNH THOI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của nó . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : + Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như bài 1 . + Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài 30 cm , hai đầu có khoét lỗ để có thể lắp ráp thành hình vuông hoặc hình thoi . - HS : + Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông , mỗi ô vuông cạnh 1 cm ; thước kẻ , ê-ke , kéo . + Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung (tt) . 3. Bài mới : (27’) Hình thoi . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng về hình thoi . MT : Giúp HS có biểu tượng về hình thoi , nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Lắp ghép mô hình hình vuông . Dùng mô hình này để vẽ lên bảng . - Xô lệch hình vuông nói trên để được một hình mới và dùng mô hình này để vẽ hình mới lên bảng . - Giới thiệu : Hình mới gọi là hình thoi . - Yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi , đặt các câu hỏi gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thoi . Hoạt động lớp . - Lắp ghép mô hình hình vuông . Dùng mô hình này để vẽ lên giấy . - Quan sát làm theo mẫu và nhận xét . - Quan sát hình vẽ trang trí SGK , nhận ra những hoa văn hình thoi . Quan sát tiếp hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD ở bảng và SGK . - Đo độ dài các cạnh hình thoi để nhận thấy : 4 cạnh của hình thoi đều bằng nhau - Vài em lên bảng chỉ hình thoi ABCD và nhắc lại các đặc điểm của hình thoi . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 1 : - Bài 2 : + Phát biểu nhận xét . - Bài 3 : + Theo dõi , uốn nắn những thiếu sót và làm mẫu nếu cần thiết . Hoạt động lớp . - Nhận dạng hình rồi trả lời các câu hỏi SGK . - Tự xác định các đường chéo của hình thoi , 1 em nêu kết quả . - Sử dụng ê-ke để kiểm tra đặc tính vuông góc của 2 đường chéo . 1 em nêu kết quả . - Dùng thước có vạch mm để kiểm tra 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . - Vài em nhắc lại . - Xem các hình vẽ SGK , thực hành trên giấy . - 1 em lên bảng trình bày các thao tác . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại các đặc điểm của hình thoi . - Các nhóm cử đại diện thi đua nhận dạng hình thoi ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 134) DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cách tính diện tích của hình thoi . 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Chuẩn bị bảng phụ và các mạnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK . - HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông , thước kẻ , kéo . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Hình thoi . 3. Bài mới : (27’) Diện tích hình thoi . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hình thành công thức tính diện tích hình thoi . MT : Giúp HS nắm cách tính diện tích hình thoi . - Nêu vấn đề : Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho . - Dẫn dắt để HS có thể kẻ được các đường chéo của hình thoi ; sau đó cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và ghép lại để được hình chữ nhật ACNM . - Kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thoi ở bảng . Hoạt động lớp . - Nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành . - Nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi . - Vài em nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài , rồi chữa bài . - Tự làm bài , rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách tính diện tích hình thoi . - Các nhóm cử đại diện thi đua tính diện tích hình thoi ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 135) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình thoi . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Diện tích hình thoi . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Tất cả HS tự làm . - Một số em đọc kết quả từng trường hợp - Cả lớp nhận xét . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Diện tích miếng kính : 14 x 10 = 140 (cm2) Đáp số : 140 cm2 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi . Từ đó xác định độ dài hai đường chéo hình thoi . - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Tính diện tích hình thoi theo công thức . - Xem các hình vẽ SGK rồi thực hành trên giấy . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện tính diện tích hình thoi ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . v Rút kinh nghiệm: Khoa học (tiết 53) CÁC NGUỒN NHIỆT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. 2. Kĩ năng: Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong 3. Thái độ: GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tàinguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị chung : Hộp diêm , nến , bàn là , kính lúp . - Chuẩn bị theo nhóm : Tranh , ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt . 3. Bài mới : (27’) Các nguồn nhiệt . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng . MT : Giúp HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống . - Giúp HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm : Mặt Trời , ngọn lửa của các vật bị đốt cháy ; sử dụng điện ; phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày như : đun nấu , sấy khô ; sưởi ấm Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát hình SGK , tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng . Tập hợp tranh , ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm . - Báo cáo trước lớp . Hoạt động 2 : Các rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt . MT : Giúp HS biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt . - Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt , cách nhiệt ; về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm thảo luận dựa vào SGK , kinh nghiệm bản thân rồi ghi vào bảng sau : Những rủi ro , nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp . Hoạt động 3 : Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt , lao động sản xuất ở gia đình . Thảo luận : Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt . MT : Giúp HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm làm việc . - Báo cáo kết quả trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - GDMT. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . v Rút kinh nghiệm: Khoa học (tiết 54) NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất . 2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau ; nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất . 3. Thái độ: GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tàinguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 108 , 109 SGK . - HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Các nguồn nhiệt . 3. Bài mới : (27’) Nhiệt cần cho sự sống . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh , ai đúng . MT : Giúp HS nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau - Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi . - Cử 3 – 5 em làm Ban giám khảo , cùng theo dõi , ghi lại các câu trả lời của các đội . - Lần lượt đưa ra các câu hỏi . - Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước . - Các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông . - Câu nào cũng yêu cầu đại diện của 4 đội đều trả lời . - Đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi người phải trả lời 1 câu . - Điểm tính cần lưu ý đến đồng đội . - Hội ý với Ban giám khảo , phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi , nhận xét các đội trả lời . Hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá , ghi chép - Khống chế thời gian cho mỗi câu trả lời - Nêu đáp án hoặc giảng mở rộng nếu cần . - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . Hoạt động lớp , nhóm . - Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi , các thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm được . - Tiến hành cuộc chơi . - Ban giám khảo hội ý , thống nhất điểm , tuyên bố với các đội . Hoạt động 2 : Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất . MT : Giúp HS nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất . - Nêu câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ? - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . Hoạt động lớp . - Sử dụng các kiến thức đã học để trả lời . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - GDMT. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Lịch sử (tiết 23) THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển. 2. Kĩ năng: Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử của nước nhà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ VN . - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến thế kỉ XVI – XVII . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS hiểu thế nào là thành thị và xác định được vị trí các thành thị ở thế kỉ XVI – XVII trên bản đồ . - Trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị , quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư , công nghiệp và thương nghiệp phát triển . - Treo bản đồ VN ở bảng . Hoạt động lớp . - Xác định vị trí của Thăng Long , Phố Hiến , Hội An trên bản đồ . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm của 3 thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII . Hoạt động cá nhân . - Đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long , Phố Hiến , Hội An trong SGK để điền vào bảng thống kê sau : Thành thị Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Phố Hiến Hội An - Vài em dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long , Phố Hiến , Hội An ở thế kỉ XVI – XVII . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm quy mô của các thành thị nước ta thế kỉ XVI – XVII . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Hướng dẫn HS thảo luận : + Nhận xét chung về số dân , quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII . + Theo em , hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ? - Tổ chức cho HS trao đổi đi đến kết luận : Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người , quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn , sầm uất . Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp . Hoạt động lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về lịch sử của nước nhà . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Địa lí (tiết 24) DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung. 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền rung trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. 3. Thái độ: Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí tự nhiên VN . - Aûnh thiên nhiên duyên hải miền Trung . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập . 3. Bài mới : (27’) Dải đồng bằng duyên hải miền Trung . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung . - Treo bản đồ VN ở bảng . - Chỉ trên bản đồ tuyến đường sắt , đường bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM ; xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung và các vùng tiếp giáp . - Bổ sung : + Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh có đồng bằng đó . + Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các đồng bằng nhỏ , hẹp song tổng diện tích cũng khá lớn , gần bằng diện tích đo
File đính kèm:
- Tuan 27.doc