Giáo án Lớp 4 Tuần 25 chuẩn và đầy đủ nhất - Năm học 2015-2016
Nội dung Hoạt động của GV
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Phần nhận xét
3. Ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2
Bài 3 :
5. Củng cố, dặn dò
- Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?
- Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu kết quả.
- GV hướng dẫn các em làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV khuyến khích HS: trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm trong SGK và thực hiện lần lượt từng yêu cầu trong SGK. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. a/Ruộng rẫy / là chiến trường. CN - Cuốc cày / là vũ khí. CN - Nhà nông / là chiến sĩ. CN b. Anh Kim Đồng và các bạn anh / CN + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu.) - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông. - 5 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. -Nhóm đôi thảo luận và làm bài. + Văn hóa nghệ thuật/ cũng là.... + Anh chị em/ + Vừa buồn mà lại vừ vui/ + Hoa phượng/ - Hs đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. -Trẻ em / là ...i của đất nước. CN - Cô giáo/ là ... thứ hai của em. CN - Bạn Lan / là người Hà Nội. CN - Người / là vốn quý nhất. CN - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Bạn Bích Vân - là học sinh giỏi của lớp em.- là một người con ngoan. + Hà Nội là thủ đô của nước ta - là một thành phố cổ. + Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng, là một dân tộc có tinh thần yêu nước sâu sắc. - 2 HS nêu. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG, BÀN TAY MẸ, CHIM SÁO NGHE NHẠC I.Mục tiêu: _Hs hát đúng giai điệu,tính chất nhịp nhàng vui tươi, thuôäc lời 3 bài hát. _Giáo dục các em có thái độ chăm chú, tập trung khi nghe nhạc. II.Chuẩn bị: _ Nhạc cụ. _Băng nhạc và máy nghe. _Một số động tác phụ họa cho nội dung bài hát. III.Các hoạt động dạy học Tg Nộidung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 2’ 28’ 3’ 1’ 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, Bàn tay mẹ, Chim sáo. Nội dung 2: Haùt keát hôïp goõ ñeäm, phụ họa 4. Cũng cố: 5. Dặn dò Gv gọi hs hát lại bài TĐN số 6. Giới thiệu vào bài. Ghi bảng. Gv đàn giai điệu 1 trong 3 bài hát, gọi hs nhận biết. Sau đó Gv y/c hs ôn và biểu diễn lần lượt từng bài. Gv gọi cá nhân biểu diễn hoặc gói nhóm. Gv cho hs nghe lại ba bài hát . Gv y/c hs hát lại bài hát, kết hợp động phụ họa. Gv gọi 1 vài hs thể hiện bài hát. Nhận xét, tóm lượt và hướng dẫn một số động tác phụ họa cho bài. Gv đệm đàn 1 câu trong 3 bài y/c hs nhận biết. Cho hs nghe băng hoặc đệm một bài hát. Gv giới thiệu bài, dân ca các vùng miền và nội dung Gv gọi hs nêu lên cảm nhận. Gv tóm tắt lại. Gv gọi tập thể hát lần lượt từng bài. Gọi cá nhân biểu diễn các bài hát vừa ôn. Y/ c học sinh về nhà tập biểu diễn bài hát. Xem trước nội dung tiết 26. Nhận xét tiết học. Hs hát lại bài Chúc mừng. Chú ý nghe . Ghi vào vở Nghe và nhớ lại, nhận biết các bài hát. Tự ôn lại bài hát. Thể hiện lại bài hát theo nhóm và cá nhân. Hs nghe và chú ý. Một vài hs xung phong thể hiện bài hát trước lớp. Thể hiện lại bài hát. Chú ý lắng nghe và nhớ lại các động tác phụ họa. Hs nghe đàn và nhận biết. Hs chú ý lắng nghe để thực hiện. Hs nêu cảm nhận của mình. Hs chú ý nghe. Thể hiện y/c của giáo viên. Chú ý lắng nghe và thực hiện theo. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: ............ Hướng dẫn học LUYỆN PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG HAI PHỤ ÂM ĐẦU L/N I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đọc đúng các tiếng có l-n trong bài: Cá sấu sợ cá mập, làm đúng bài tập và luyện nói câu chứa tiếng có l-n. 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết đúng, nói đúng các tiếng có chứa nhiều l-n 3. Giáo dục: Giúp hs tích cực học tập, chú trọng rèn phát âm, viết đúng hai phụ âm l - n II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: vở ô li, sgk III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung kiến thức Phương pháp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ A. GTB - Giới thiệu nội dung tiết học - HS lắng nghe B. Nội dung 8’’ 1. Tập đọc: Cá sấu sợ cá mập - Gọi hs đọc cả bài - 1 hs đọc lớp đọc thầm - Gọi hs đọc nối tiếp câu - HS đọc, hs khác nghe - GV nghe kết hợp sửa, ghi NX bảng những tiếng hs hay sai - HS đọc nối tiếp lần 2 - Thi đọc giữa các nhóm - HS thi đọc, HS # NX - Tìm hiểu nội dung - HS trả lời 2. Luyện n úi GV hd hs nói theo chủ đề - HS lắng nghe chủ đề - Cho hs thảo luận nhóm 2 HS TL Sông biển - Gọi hs lên nói - Từng cặp HS lên nói - GV NX sửa sai - HS nx bạn 3. Bài tập: - HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc Điền l hay n vào chỗ - YC HS làm bài - HS làm bài vào vở chấm - GV chữa bài - NX lo ...ắng, lung ...inh, ....ập loè, năn ...ỉ, chia ...ửa. Đáp án: lo láng, lung linh, lập loè, năn nỉ, chia nửa - GV giải thích các từ trên. - HS đọc lại các từ 2’ C.Củng cố- dặn dò - GV hỏi ND bài - HS nêu - Dặn dò HS nói đúng, không nói nhầm những tiếng có 2 phụ âm đầu l hay n . Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: ............ Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014 Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM I/MỤC TIÊU: - HS biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh. - HS biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình, vẽ màu theo ý thích. - HS thêm yêu mến trường của mình. II/CHUẨN. GV: - Tranh, ảnh về đề tài trên- Bài vẽ của HS lớp trước. HS : - Tranh, ảnh về đề tài- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp */PHƯƠNG PHÁP : -Trực quan ,vấn đáp, luyện tập. III/:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 5’ 7’ 18’ 5’ 2’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài . Hoạt động 2: Cách vẽ : Hoạt động 3: Thực hành: Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. 4. Dặn dò: GV: Giới thiệu tranh đã chuẩn bị và gợi ý HS cách thể hiện đề tài nhà trường. + Tranh vẽ đề tài gì? +Vì sao ta biết tranh này vẽ về đề tài trường em? +Kể những hoạt động thường diễn ra trong nhà trường? +Khung cảnh xung quanh sân trường có những gì? -GV yêu cầu HS quan sát thêm tranh trong SGK tr 59,60 và tranh của HS lớp trước. +Cảnh tan trường . +cảnh đi học dưới trời mưa. +Hoạt động trong lớp học. -GV tóm tắt: Trong nhà trường có nhiều hoạt động khác nhau,mỗi hoạt động đều có vẻ đẹp riêng có thể vẽ thành tranh,các em hãy quan sát và nhớ lại lựa chọn một hoạt động để vẽ thành tranh. - GV yêu cầu HS chọn nội dung hoạt động để vẽ tranh về trường của mình. + Treo hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. + Hình dung hoạt động sẽ vẽ, + Vẽ phác hình ảnh chính, + Vẽ phác hình ảnh phụ. + Vẽ chi tiết. + Vẽ màu tự chọn. - GV cho HS quan sat bài vẽ của các bạn lớp trước để tham khảo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Yêu cầu chủ yếu với học sinh là vẽ được những hình ảnh của đề tài. - Vẽ hình người, cảnh vật sao cho thuận mắt, vẽ được các dáng hoạt động. - Cần vẽ màu tươi sáng có đậm nhạt . - GV treo một số bài vẽ lên bảng. - Học sinh tham gia đánh giá và xếp loại. -GV xếp loại bài vẽ ,đánh giá tiết dạy. - Hoàn thành bài vẽ. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. HS quan sát và trả lời câu hỏi. +Vẽ về đề tài nhà trường. +Có mái trường, có các bạn HS. +Học tập, vui chơi, lao động +Cây, nhà, vườn hoa - HS quan sát. -HS lắng nghe. * HS + Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV. - Vẽ về ngôi trường . * HS làm bài. - Vẽ được những hình ảnh của đề tài. - Vẽ được các dáng hoạt động chính và sắp xếp các hình ảnh phụ hỗ trợ hình ảnh chính làm cho bố cục cân đối. HS nhận xét một số bài vẽ về: + Bố cục. + Tỉ lệ. + Màu sắc. - Tự xếp loại bài vẽ . Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: ............ Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2015 TOÁN Tiết 123: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố về phép cộng và nhân phân số. 2.Kĩ năng: - Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. 3.Thái độ: - GD cho HS tính cẩn thận chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-5’ 1’ 13’ 17’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2).Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số Bài 1:Tính chất giao hoán * Tính chất kết hợp 3).Luyeän taäp Bài 2: Bài 3 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT4 của Tiết 122. - GV nhận xét . - GV viết lên bảng: x = ? x = ? sau đó yêu cầu HS tính. +So sánh x và x ? +Hãy nhận xét về vị trí của các phân số trong tích x so với vị trí của các phân số trong tích x . +Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không ? -Em có nhận xét gì về tính chất giao hoán của phép nhân phân số so với tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên. - GV viết lên bảng hai biểu thức và yêu cầu HS tính giá trị: ( x ) x = ? ; x ( x ) = ? -So sánh giá trị của hai biểu thức ( x ) x và x ( x ) +Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào ? - Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số. * Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba ( GV hướng dẫn HS làm để rút ra kết luận) *Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào ? - Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. + Em có nhận xét gì về tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba và tính chất nhân một tổng với một số tự nhiên đã học. - GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, sau đó làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV tiến hành tương tự như bài 2. + Tiết học củng cố cho ta kiến thức gì? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: tìm phân số của một số 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS tính: - HS so sánh. - Khi đổi vị trí các phân số trong tích x thì ta được tích x . - HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân các phân số. - Giống như tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên. - HS tính: -Hai biểu thức có giá trị bằng nhau: (x )x=x ( x ) - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nghe và nhắc lại tính chất. - Hai tính chất giống nhau. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: Đáp số - 1 HS đọc bài làm, các HS nhận xét bài của bạn. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: x 3 = 2 (m) Đáp số : 2m - HS nhắc lại. Cả lớp ghi nhớ về thực hiện. KỂ CHUYỆN NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho câu chuyện phù hợp với nôi dung. 2.Thái độ: - Giáo dục HS luôn có tinh thần dũng cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. 2.HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-5’ 1’ 10’ 20’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Giáo viên kể chuyện 3.HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 4. Củng cố, dặn dò - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện có nội dung nói về việc em đã làm hay chứng kiến người khác làm để góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh, sạch đẹp. - Nhận xét HS. - GV kể câu chuyện "Những chú bé không chết " - GV kể lần 1. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng, đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - Gọi học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. - Yêu cầu HS kể theo nhóm ( mỗi em kể một đoạn ) theo tranh. + Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3. + Một HS hỏi 1 HS trả lời. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh . + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.. - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức tranh. - HS kể theo nhóm 4. - 3 HS lên thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS1 :+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ? - HS2: + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc. - HS có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. - HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp. TẬP ĐỌC BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc một hai khổ thơ) - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim, ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay. 2.Thái độ: - Giáo dục HS tinh thần lạc quan trong mọi trường hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 2.HS: - SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-5’ 1’ 12’ 8-10’ 8’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc 3. Tìm hiểu bài 4.Luyện đọc diễn cảm 5. Củng cố, dặn dò - Gọi 3 HS lên bảng đọc phân vai bài " Khuất phục tên cướp biển " - Nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét. - GV treo tranh minh họa giới thiệu bài. - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn ( mçi khæ th¬ lµ mét ®o¹n) -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ khó. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? - Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào ? - Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - GV ghi ý nghĩa bài lên bảng. - Giới thiệu đoạn luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Nhận xét từng HS. - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 em nêu. - HS quan sát tranh minh họa. - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - 1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính ,... * Tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời. - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua của kính vỡ rồi * Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ lái xe rất sâu đậm. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi. - Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng cảm. - Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc quan yêu đời. - Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược. - HS ghi vào vở. - 2 HS đọc lại ý nghĩa. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tiếp nối thi đọc từng khổ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. - Tinh thần lạc quan, yêu đời của các chú bộ đội. - HS cả lớp. KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn phin vào mắt nhau,... - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. 2.Kĩ năng:- HS có kĩ năng hợp tác nhóm. 3.Thái độ: - Biết bảo vệ và giữ gìn đôi mắt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:- Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến. 2.HS: - SGK, Vở ghi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 16’ 14’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng HĐ 2: Tìm hiểu về một số việc nên không nên làm để đảm bào đủ ánh sáng khi đọc, viết 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nhận xét chung . Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. - GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối. Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi Bước 2: Thảo luận chung. + Tại sao khi viết bảng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở bên tay phải? - GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận. - Có thể cho 1 số HS thực hành về vị trí chiếu sáng. Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu . - Gọi HS trình bày kết quả trên phiếu . - Nhận xét , chốt lại kết quả đúng. - GV giải thích: khi đọc, viết tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở vị trí khoảng 30 cm.... - Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để bảo vệ mắt. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng trả lời câu hỏi - Nhắc lại tên bài học. - HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Tự liên hệ bản thân. - Hình thành nhóm 4 – 6 HS: HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Nhận phiếu học tập. Tự làm bài. - Một số HS trình bày kết quả - Nghe và ghi nhớ. -2- 3 HS đọc phần bạn cần biết. Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 Tập làm văn LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU - Biết tóm tắt một bản tin cho trước bằng một, hai câu ( BT1,2) - Bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt dộng học tập, sinh hoạt động (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng một, hai câu. - Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận - 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 ( phần luyện tập ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 30’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách tóm tắt tin tức đã học. -GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. - Gọi 1 HS đọc đề bài " bản tin về hoạt động đội của Trường Tiểu học Lê Văn Tám". - Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt bản tóm tắt sao cho thật ngắn g
File đính kèm:
- GA_lop_4_tuan_25.doc