Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Minh Tân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
v KTBC:
YC1 HS đọc TL 4 câu tục ngữ trong BT1?
-NX, TD
v Khởi động:
v Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu lên nhận định về bạn Diệu Chi.
GV nhận xét, chốt lại ý đúng bằng cách dán lên bảng tờ giấy ghi lời giải. + Cu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+ Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Và Là gì? GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài
Ai? L gì? (l ai?)
+ Đây Diệu Chi, bạn mới
+ Bạn Diệu Chi l học sinh cũ của
+ Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- Yêu cầu HS so sánh , xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
+ Ba kiểu cu ny khc nhau ở bộ phận vị ngữ.
+ Bộ phận VN khác nhau như thế nào?
+ Bộ phận vị ngữ khc nhau l:
+ Kiểu cu Ai lm gì? VN trả lời cho cu hỏi Lm gì?
+ Kiểu cu Ai thế no? VN trả lời cho cu hỏi như thế nào?
+ Kiểu cu Ai lm gì? VN trả lời cho cu hỏi L gì (l ai, l con gì)?
** Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1/57: nhĩm
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Trước hết, các em phải tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó, nêu tác dụng của câu vừa tìm được.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
a.Thì ra nĩ l một thứ my cộng trừ m Pa- xean đ đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo(Câu giới thiệu về thứ my mới)
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới hiện đại.(Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
** b. L l lịch của cy - Nu nhận định (chỉ ma).
Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
Trăng lặn rồi trang mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
L lịch của bầu trời - Nu nhận định (chỉ ngày đêm).
Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
Lịch lại l trang sch- Nu nhận định (năm học).
c. Sầu ring l loại tri cy quý hiếm của
miền Nam. Chủ yếu nu nhận định về gi trị của tri sầu ring, bao hm cả ý giới thiệu về loại tri cy đặc biệt của miền Nam.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS chú ý:
+ Chọn tình huống giới thiệu: giới thiệu với các bạn trong lớp (với vị khách hoặc với 1 bạn mới đến lớp); hoặc giới thiệu từng người thân của mình trong tấm ảnh chụp gia đình (để các bạn biết về gia đình mình).
+ Nhớ dùng các câu kể Ai là gì? trong khi giới thiệu.
- GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
v Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
h sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao? + GV gọi HS trình bày, sau mỗi HS trình bày, GV khen ngợi HS cĩ kinh nghiệm và hiểu biết. 3. Củng cố, dặn dị: H: Ánh sáng cĩ vai trị như thế nào đối với đời sống thực vật? + Gọi HS đọc mục bài học. + Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt 2 HS nêu HS theo dõi HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép HS thảo luận nhĩm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu HS nêu câu hỏi: -Tại sao cây mọc về một phía ? -Tại sao bơng hoa hình 2 cĩ tên là hoa hướng dương ? -Tại sao cây ở hình 3&4 lại xanh tốt hơn? -Nếu thiếu ánh sáng cây sẽ như như thế nào? -Mặt trời cĩ vai trị như thế nào đối với đời sống thực vật? -Tại sao một số cây chỉ sống nơi rừng thưa, các cánh đồng ? -Vì sao một số cây chỉ sống được ở những nơi nơi rừng rậm ,trong hang động? HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhĩm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. + Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều. + Cây: Đặt ở nơi cĩ ánh sáng, tưới nước đều, bơi keo lên hai mặt lá của cây. + Cây 3: Đặt nơi cĩ ánh sáng, khơng tưới nước. + Cây 4: Đặt nơi cĩ ánh sáng, tưới nước đều. + Cây 5: Đặt nơi cĩ ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- Cả lớp quan sát. -HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc HS so sánh kết quả với dự đốn ban đầu. HS đọc lại kết luận -Thắp đèn trong nhà kính ,cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho năng xuất cao + HS trả lời . + 2HS đọc. + Lắng nghe và nhớ thực hiện. Thứ tư , ngày 17 tháng 2 năm 2016 Môn: Toán(PPCT: 118) BÀI: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tt) I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. *BT CẦN LÀM: (1,3) II.CHUẨN BỊ:Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1 KTKT HĐ2 -Giúp HS biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. Hình Giúp H HĐ3 CCKT Khởi động: Bài cũ: Phép trừ phân số GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số. GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài toán. Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào? GV viết phép tính: = ? Có thể thực hiện phép trừ ngay được không? Muốn thực hiện được phép trừ ta phải làm thế nào? Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại 2 bước trừ phân số khác mẫu số. + Bước 1: Quy đồng mẫu số + Bước 2: Thực hiện trừ hai phân số đã quy đồng GV yêu cầu HS dựa vào phần vừa mới hướng dẫn để nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số. GV chốt: muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta phải quy đồng mẫu số của hai phân số rồi trừ hai phân số đó. Yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1/130: Yêu cầu HS làm bảng con. GV hỏi lại quy tắc khi HS sửa bài Bài tập 3: Trong một công viên códiện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích của công viên đã trồng hoa. Hỏi iện tích để trồng cây xanh là bao nhiêu phần diện tích của công viên? Bài giải Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: - = (diện tích) Đáp số: diện tích. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS đọc bài toán. Ta làm phép tính trừ. Không thể thực hiện được ngay phép tính trừ vì không cùng mẫu số. Muốn thực hiện được phép tính trừ ta phải quy đồng mẫu số các phân số trước rồi mới thực hiện phép tính. HS nêu quy tắc. Vài HS nhắc lại để ghi nhớ HS làm bảng con. HS theo dõi mẫu HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. HS làm bài vở HS sửa bài Môn: Luyện từ và câu : (PPCT: 47) BÀI: CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I.MỤC TIÊU : HS hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ),) -Nhận biết câu kể Ai là gì? (trong đoạn văn bài tập 1, mục III ) Biết đọc câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về bạn, người thân trong gia đình (bt 2, mục III) II.CHUẨN BỊ: 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần Nhận xét. 3 tờ phiếu – mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (phần Luyện tập). Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1 KTKT HĐ2 Biết tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật. HĐ3 CCKT KTBC: YC1 HS đọc TL 4 câu tục ngữ trong BT1? -NX, TD Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập Yêu cầu HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn. Yêu cầu HS tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu lên nhận định về bạn Diệu Chi. GV nhận xét, chốt lại ý đúng bằng cách dán lên bảng tờ giấy ghi lời giải. + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi. + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi. GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Và Là gì? GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài Ai? Là gì? (là ai?) + Đây Diệu Chi, bạn mới + Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của + Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. Yêu cầu HS so sánh , xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? + Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vị ngữ. + Bộ phận VN khác nhau như thế nào? + Bộ phận vị ngữ khác nhau là: + Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? + Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho câu hỏi như thế nào? + Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? ** Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1/57: nhĩm GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: Trước hết, các em phải tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó, nêu tác dụng của câu vừa tìm được. GV nhận xét, chốt ý đúng: a.Thì ra nĩ là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xean đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo(Câu giới thiệu về thứ máy mới) Đĩ là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới hiện đại.(Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên) ** b. Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa). Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm). Trăng lặn rồi trang mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm). Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm). Mười ngĩn tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng). Lịch lại là trang sách- Nêu nhận định (năm học). c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của miền Nam. Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS chú ý: + Chọn tình huống giới thiệu: giới thiệu với các bạn trong lớp (với vị khách hoặc với 1 bạn mới đến lớp); hoặc giới thiệu từng người thân của mình trong tấm ảnh chụp gia đình (để các bạn biết về gia đình mình). + Nhớ dùng các câu kể Ai là gì? trong khi giới thiệu. GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? 1 HS đọc TL 4 câu tục ngữ trong BT1. Nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ đó. 1 HS làm lại BT3 HS nhận xét 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu các bài tập 1, 2, 3, 4. 1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn HS nêu Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, trao đổi cùng bạn Hs trình bày NX, bổ sung HS đọc yêu cầu của bài tập HS thi giới thiệu trước lớp Cả lớp cùng GV nhận xét,. Môn: Tập đọc(PPCT: 48) BÀI: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( GIÁN TIẾP ) I.MỤC TIÊU : Bước đầu biết đọc diễn cảm một , hai khổ thơ với giọng đọc vui tự hào.- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.( trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ yêu thích) *GDMT:Qua bài thơ giúp HS thấy được vẻ đẹp huy hồng của biển đồng thời thấy được giá trị của MT thiên nhiên với đời sống con người . II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1 KTKT HĐ2 HS đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một , hai khổ thơ với giọng đọc vui tự hào HĐ3 CCKT Khởi động: Bài cũ: Vẽ về cuộc sống an toàn GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về bài đọc. GV nhận xét & td Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 3: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng nhịp nhàng, khẩn trương. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, ca ngợi tinh thần lao động sôi nổi, hào hứng của những người đánh cá: hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, loé rạng đông, đội biển, huy hoàng *: Hướng dẫn tìm hiểu bài 1/Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? (Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó. Mặt trời xuống biển là thời điểm mặt trời đang lặn.) 2/Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? (Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng; Mặt trời đội biển nhô màu mới cho biết điều đó. Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là thời điểm bình minh, những ngôi sao đã mờ, ngắm mặt biển có cảm tưởng mặt trời đang nhô lên từ đáy biển. ) 3/Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? -Mặt trời xuống biển như hịn lửa. Sĩng đã cài then, đêm sập cửa. - Mặt trời đội biển nhơ màu mới. Mắt cá huy hồng muơn dặm phơi. 4/Công việc lao động của những người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? * Đồn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng giĩ làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng giĩ khơi. * Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng: cá bạc Biển Đơng lặng buổi nào. * Cơng việc kéo lưới cũng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặngnắng hồng * Hình ảnh đồn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu haut căng buồm với giĩ khơi, đồn thuyền chạy đua cùng mặt trời. *GDMT:Qua bài thơ giúp HS thấy được vẻ đẹp huy hồng của biển đồng thời thấy được giá trị của MT thiên nhiên với đời sống con người Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Mặt trời xuống biển nuôi lớn đời ta tự buổi nào) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố -Dặn dò: Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khuất phục tên cướp biển HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các khổ thơ trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe hỏi, trả lời -NX, bổ sung -HS nêu các câu thơ. HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ của bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp HS đọc trước lớp HS nêu Môn: Lịch sử(PPCT:24) BÀI: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : -Biết thơng kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hâu Lê (thế kỉ XV)(tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện) VD:Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sừ quân thống nhât đất nước, năm 981, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất,.. -Kể lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (TK XV) II.CHUẨN BỊ: Bảng thời gian Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ 1:KTKT CŨ HĐ 2: Biết thơng kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hâu Lê (thế kỉ XV)(tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện) -Kể lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (TK XV) HĐ 3;CCKT Khởi động: KTBC: - Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê. - Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê. - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Trong giờ học này, các em sẽ cùng ơn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19. - GV treo băng thời gian lên bảng và phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian. + Năm: 1009 – 1226; Thế kỉ XV; Năm: 1226 – 1400; Năm: 938 – 1009. Buổi đầu độc lập; Nước đại Việt thời Lý; Nước đại Việt thời Trần; Nước đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhĩm báo cáo kết quả sau khi thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Cả lớp: - Chia lớp làm 2 dãy: + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”. + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau. - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhĩm trước cả lớp. - GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố - Dặn dị: 3’ + GV củng cố bài học. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh–Nguyễn phân tranh”. Nhận xét tiết học. + Văn học: Các tác phẩm nổi tiếng “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi và“Hồng Đức quốc âm thi tập” Lê Thánh Tơng. + Khoa học: Bộ Đại Việt sử kí tồn thư của Ngơ Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Nguyễn Trãi 1.Ơn tập các giai đoạn lịch sử - HS các nhĩm thảo luận và đại diện các nhĩm lên diền kết quả. - Các nhĩm khác nhận xét bổ sung. + Năm: 938 – 1009: Buổi đầu độc lập + Năm: 1009 – 1226: Nước đại Việt thời Lý + Năm: 1226 – 1400; Nước đại Việt thời Trần + Thế kỉ XV: Nước đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. - HS thảo luận. - Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả. - Cho HS nhận xét và bổ sung. - HS cả lớp tham gia. Thứ năm , ngày 18 tháng 2 năm 2016 Môn: Tập làm văn(PPCT: 47) BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU : Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ & 2 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu. Tranh ảnh cây chuối tiêu cỡ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1 KTKT HĐ2 HS VIÊT BÀI HĐ3 CCKT Khởi động: Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & td Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Tìm hiểu đoạn văn tả cây chuối tiêu Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV hỏi: Từng ý trong dàn ý này thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối? + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu. + Đoạn 2: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu. + Đoạn 3: Lợi ích của cây chuối tiêu. GV nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV lưu ý HS: + 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn văn bằng cách thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm () + Mỗi em nên cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn. GV phát riêng giấy & bút dạ cho 8 HS – mỗi em một phiếu. GV nhận xét, khen đoạn hay nhất Đoạn1: Hè nào em cũng được về thăm bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối. Em thích nhất Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì khơng cịn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bĩng của cây đã hơi khơ. Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống. Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi thứ gì Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn, viết vào vở. Chuẩn bị bài: Tóm tắt tin tức. -1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây (BT2) HS nhận xét 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. Cả lớp theo dõi trong Sgk. -HS đọc nội dung bài tập. HS lắng nghe Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. Một số em làm bài trên phiếu. HS tiếp nối nhau đọc đoạn các em đã hoàn chỉnh. Cả lớp nhận xét. Môn: Kể chuyện(PPCT:24) BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA ( KHAI THÁC TRỰC TIẾP ) I.MỤC TIÊU : HS kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lí. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. **GDMTqua đề bài;Em (hoặc người xung quanh)đã làm gì để gĩp phần giữ gìn làng xĩm(đường phố , trường học) xanh , sạch , đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đĩ. KNS:Giao tiếp , thể hiện sự tự tin, ra quyết định, tư duy sáng tạo ( trải nghiệm , trình bày ý kiến cá nhân ) II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp. Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: + Nội dung (Kể có phù hợp với đề bài không?) + Cách kể (Có mạch lạc, rõ ràng không?) + Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1 KTKT HĐ2 HS kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lí. Biếtrao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Khởi động: Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. GV nhận xét & td Bài mới: Khám phá: + Những việc làm, hành động nào được coi là bảo vệ môi trường xanh , sạch , đẹp? + Em hoặc những người xung quanh em đã làm được những việc g
File đính kèm:
- TUAN 24.doc