Giáo án Lớp 4 - Tuần 22, Thứ 6 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Phường
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ngoài hoạt động nông nghiệp là sản xuất và xuất khẩu lúa gạo , trái cây và hoạt động ngư nghiệp là đánh bắt và xuất khẩu nhiều loại thuỷ sản, người dân Nam Bộ còn có hoạt động nào khác? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Vào bài:
* Hoạt động 3: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
- Gọi hs đọc SGK mục 3/124
- Treo bản đồ công nghiệp VN. Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK , bản đồ công nghiệp VN, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau: (treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi)
1) Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh?
2) Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Quan sát các hình trong SGK và vốn hiểu biết, các em thảo luận nhóm đôi kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB cùng các sản phẩm công nghiệp của ĐBNB
Thứ sáu, ngày 19 tháng 02 năm 2016 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hai phân so.á - Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số (HS làm bài 1 (a, b), 2(a, b), 3) II/ Đồ dùng dạy-học: - SGK, bảng con. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trị A/ KTBC: So sánh hai phân số khác mẫu số - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm sao? - Gọi hs lên bảng thực hiện: so sánh - Nhận xét, cho điểm. B/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ rèn kĩ năng so sánh hai phân số * Luyện tập: Bài 1: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp Bài 2: Ghi câu a lên bảng, y/c hs tìm 2 cách so sánh - Kết luận: có 2 cách so sánh: + Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh + So sánh với 1 - Y/c hs tự làm theo cách qui đồng mẫu số rồi so sánh. * HD hs cách so sánh với 1 - Hãy so sánh từng phân số trên với 1. c) Muốn so sánh hai phân số ta làm sao? Bài 3: Ghi bảng câu a - Y/c hs qui đồng mẫu số rồi so sánh - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên? - Em có nhận xét gì về 2 mẫu số? - Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về so sánh hai phân số cùng tử số? b) Y/c hs nêu kết quả. Bài 4: Gọi hs đọc y/c - Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số mới với nhau. (CHT) - 1 hs thực hiện. - Lắng nghe. a) (HT) b) Rút gọn Vì nên (HT) c) Qui đồng Vì nên d) Giữ nguyên . Ta có Vì nên (Nộp vở). - Hs phát biểu. - Tự làm bài. Vậy (HT) . Ta có: . Từ và 1> ta có: b) (HT) .Từ và ta có: - Ta rút gọn hai phân số trên rồi thực hiện so sánh hai cách khác nhau ; HS thực hiện so sánh tương tự câu a - HS thực hiện và nêu kết quả so sánh: - Hai phân số trên có cùng tử số. - Mẫu số của phân số bé hơn mẫu số của phân số - Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - 1 hs đọc y/c a) (HT) b) Thực hiện qui đồng các phân số . Ta có: và tức là Vậy: Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: (HT) - Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn - HS đọc lại ghi nhớ. - Lắng nghe. Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. HS HT: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao đông. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB (GV và HS sưu tầm) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trị A/ KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB 1) Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước? 2) Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Nhận xét, cho điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ngoài hoạt động nông nghiệp là sản xuất và xuất khẩu lúa gạo , trái cây và hoạt động ngư nghiệp là đánh bắt và xuất khẩu nhiều loại thuỷ sản, người dân Nam Bộ còn có hoạt động nào khác? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Vào bài: * Hoạt động 3: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. - Gọi hs đọc SGK mục 3/124 - Treo bản đồ công nghiệp VN. Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK , bản đồ công nghiệp VN, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau: (treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi) 1) Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? 2) Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Quan sát các hình trong SGK và vốn hiểu biết, các em thảo luận nhóm đôi kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB cùng các sản phẩm công nghiệp của ĐBNB Kết luận: Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với một số ngành nghề chính như: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm. * Hoạt động 4: Chợ nổi trên sông - Các em hãy nhắc lại cho cô phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ là gì? - Vậy các hoạt động sinh hoạt, mua bán, trao đổi ... của người dân thường diễn ra ở đâu? - Giới thiệu: Chợ nổi - một nét văn hóa đặc trưng của người dân ĐBNB (vừa nói vừa chỉ tranh minh họa về chợ nổi). Các em sẽ dựa vào SGK, tranh minh họa và vốn hiểu biết thảo luận nhóm 4 mô tả về chợ nổi trên sông ở ĐBNB. (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? - Tổ chức thi kể chuyện về chợ nổi ở ĐBNB. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm kể hấp dẫn về chợ nổi Kết luận: Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc đáo của ĐBNB, cần được tôn trọng và giữ gìn. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/126. - Nếu bạn nào có đi chợ nổi trên sông, nhớ quan sát kĩ về nhà kể cho các bạn nghe. - Bài sau: Thành phố Hồ Chí Minh - 2 hs trả lời 1) Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. (HT) 2) Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ hải sản. Tôm hùm, cá ba sa, mực là một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây. (HT) - Lắng nghe. - 1 hs đọc to trước lớp - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày 1) Nhờ có nguồn nguyên liệu (vùng biển có dầu khí, sông ngòi có thác ghềnh, có đất phù sa màu mỡ) và nguồn lao động dồi dào, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. (HT) 2) Hàng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. (HT) - Thảo luận nhóm đôi và nối tiếp nhau trả lời: Các ngành công nghiệp và các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng ở ĐBNB là: khai thác dầu khí cho ra sản phẩm là dầu thô, khí đốt; sản xuất điện - điện; phân bón, cao su; chế biến lương thực thực phẩm cho ra sản phẩm gạo, trái cây, hạt điều; sản xuất linh kiện máy tính điện tử; sản xuất bột ngọt, ... (HT) - Lắng nghe - Xuồng, ghe. - Diễn ra ở chợ trên sông. - Thảo luận nhóm 4, mô tả chợ nổi - Vài nhóm thi mô tả về chợ nổi. - Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa, quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm, ... Các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng, ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp và tấp nập. (HT) - Nhận xét. - Lắng nghe. - Vài hs đọc to trước lớp. - Lắng nghe, ghi nhớ Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trị A/ KTBC: Gọi hs đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 - Các em hãy đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ trao đổi cùng bạn bên cạnh để phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Dán tờ phiếu viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn lên bảng, gọi hs nhìn phiếu đọc. a) Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) b) Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn-xtôi) Bài tập 2: Các em hãy đọc y/c của bài, suy nghĩ, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cái cây em yêu thích. - Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây? - Y/c hs tự làm bài. - Gọi hs đọc to đoạn văn mình vừa viết. - Cùng hs nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. Đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn - Chuẩn bị bài sau: Quan sát một loài hoa hoặc 1 thức quả mà em yêu thích để viết 1 đoạn văn miêu tả. - Nhận xét tiết học - 2 hs thực hiện y/c. - Lắng nghe. - 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già. - Làm việc nhóm đôi. - Lần lượt phát biểu. - 1 hs đọc to trước lớp. a) Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắcc ủa lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu đông. (HT) b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây cồi tỏa rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. (HT) + Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa dám bạch dương tươi cười. + Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. (HT) - Suy nghĩ, chọn cây mình ta.û . Em chọn tả thân cây chuối. . Em chọn tả gốc cây bàng trước sân trường. . Em chọn tả những cành lá của cây hoa lan. - Tự làm bài. - 5 hs đọc to trước lớp - Nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện Kĩ thuật Trồng cây rau hoa A .MỤC TIÊU : - Biết cách chọn rau , hoa để trồng . - Biết cách trồng cây rau , hoa trên luống và cách trồng cây rau , hoa trong chậu . - Trồng được cây rau , hoa trên luống hoặc trong chậu . HS khá giỏi: - Ở những nơi cĩ đều kiện về đất , cĩ thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để học sinh thực hành trồng cây rau , hoa phù hợp . - Ở những nơi khơng cĩ điều kiện thực hành , khơng bắt buộc học sinh thực hành trơng cây rau , hoa . B .CHUẨN BỊ : - Dụng cụ trồng rau hoa C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị * Giới thiệu : -Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách trồng cây con rau, hoa. * Hoạt động 1 : GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình kĩ thụât trồng cây con: - GV hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài trong SGK. - Tại sao phải chọn cây khoẻ không chọn cây cong quẹo, gầy yếu, và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? - Nêu lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? + GV hướng dẫn học sinh quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời các câu hỏi. - GV giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con. + Giữa các cây trồng trên luống cần phải có một khoảng cách nhất định. + Hốc trồng cây: Đào hốc trồng những cây to có bầu đất bằng cuốc, * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV hướng dẫn học sinh chọn đất cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất . + Ta nên chọn đất như thế nào ? GV hướng dẫn cách trồng cây con các bước trong SGK. Cần làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật từng bước một. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Thao tác các bước làm đất . - Hs quan sát SGK. - Để sau khi trồng cây mới nhanh bén rể và phát triển tốt . - Đất trồng cây con cẩn được làm nhỏ , tơi xốp , sạch cỏ dại và lên luống . - Một vài HS nhắc lại . - Lấy đất ruộng hoạc đất vườn đã phơi khô , đập nhỏ cho vào túi bầu sau đó chọn cây con tiến hành trồng cây con và bầu đất . SINH HOẠT LỚP ---------------------- Ổn định: Hát (hoặc trị chơi) Lần lượt các tổ báo cáo: Ngày nghỉ: ............................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Chào cờ: .................................................................................................. ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... Thể dục:................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Anh văn:.................................................................................................. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Sinh hoạt đội:.......................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Vệ sinh:................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Đồng phục:................................................................................................ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Nĩi tục:.................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tuyên dương: Cá nhân:................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Tập thể: .................................................................................................... Hoạt động tuần sau:.................................................................................. ............................................................................................................................ ...........................................................................................................................
File đính kèm:
- 22-6.doc