Giáo án lớp 4 - Tuần 22

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ?

 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn(BT!); viết được d0oạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào?(BT2).

 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cu : (5) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?

 3. Bài mới : (27) Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?

 a) Giới thiệu bài :

 b) Các hoạt động :

 

doc49 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) Luyện tập .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Khi làm bài , có thể trình bày như sau :
a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có : 
b) Vì 5 < 6 và 6 < 8 nên ta có : 
- Làm tương tự với phần c và d .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh các phân số ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học 
 - CB: So sánh hai phân số cùng mẫu số. 
Toán (tiết 107)
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số . 
Củng cố về nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 .
	2. Kĩ năng: Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sử dụng hình vẽ SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung .
 3. Bài mới : (27’) So sánh hai phân số cùng mẫu số .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số .
MT : Giúp HS nắm cách so sánh hai phân số cùng mẫu số .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS tự nhận ra độ dài của AC bằng AB ; độ dài AD bằng AB .
- Nêu câu hỏi để khi trả lời thì HS nêu được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số .
Hoạt động lớp .
- So sánh độ dài AC và AD để từ đó nhận biết : hay .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Khi chữa bài , nên yêu cầu HS đọc và giải thích .
- Bài 2 : 
+ Nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề .
+ Nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì biết được phân số như thế nào thì bé hơn , lớn hơn hoặc bằng 1 .
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
 4. Củng cố- Dặn dò : (4’)
	- Nhận xét tiết học .
 - CB: So sánh hai phân số khác mẫu số.
Toán (tiết 109)
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Nắm cách so sánh hai phân số khác mẫu số . Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số .
	2. Kĩ năng: Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sử dụng hình vẽ SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập .
 3. Bài mới : (27’) So sánh hai phân số khác mẫu số .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số .
MT : Giúp HS nắm cách so sánh hai phân số khác mẫu số .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu ví dụ SGK .
- Gợi ý từng phần giúp các nhóm giải quyết vấn đề .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nêu nhận xét về hai phân số để nhận ra đó là hai phân số khác mẫu số . Do đó , so sánh hai phân số trên là so sánh hai phân số khác mẫu số .
- Các nhóm trao đổi và có thể giải quyết hai phương án :
+ Dùng hình vẽ 2 băng giấy có độ dài bằng nhau 
+ Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số đã được quy đồng . Từ đó kết luận về hai phân số đã cho .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 :
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh các phân số ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- CB: Luyên tập.
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 110)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số .
	2. Kĩ năng: Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) So sánh hai phân số khác mẫu số .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
Hoạt động lớp .
- Làm lần lượt từng phần rồi chữa bài .
- Nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số khi chữa bài .
- Tự so sánh hai phân số bằng 2 cách khác nhau rồi tự làm tiếp các phần b , c .
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách so sánh hai phân số có cùng tử số .
MT : Giúp HS nắm cách so sánh hai phân số có cùng tử số .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số như ví dụ SGK . Gợi ý HS nêu cách quy đồng .
- Bài 4 : 
Hoạt động lớp .
- Nêu nhận xét như SGK và nhắc lại để ghi nhớ nhận xét này .
- Aùp dụng nhận xét của phần a để sosánh hai phân số có tử số bằng nhau trong phần b .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh các phân số ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- CB: Luyện tập chung.
v Rút kinh nghiệm:
 Khoa học (tiết 43)
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Nắm vai trò của âm thanh trong cuộc sống .
	2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
	3. Thái độ: Có ý thức giữ im lặng trong giờ nghỉ ngơi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Chuẩn bị theo nhóm :
	+ 5 chai hoặc cốc giống nhau 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Sự lan truyền âm thanh .
 3. Bài mới : (27’) Aâm thanh trong cuộc sống .
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống .
MT : Giúp HS nêu được vai trò âm thanh trong đời sống .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giúp các nhóm tập hợp lại .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm quan sát hình SGK , ghi lại vai trò của âm thanh . 
- Bổ sung thêm vai trò khác mà em biết .
- Tập hợp tranh , ảnh sưu tầm được để giới thiệu .
- Từng nhóm giới thiệu kết quả trước lớp .
Hoạt động 2 : Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích .
MT : Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh . Phát triển kĩ năng đánh giá .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu vấn đề .Ghi bảng thành 2 cột : Thích – Không thích .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Làm việc cá nhân rồi nêu lên ý kiến của mình ; nêu lí do thích hoặc không thích .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh .
MT : Giúp HS nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh . Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt vấn đề : Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình bày ?
- Cho vài em lên nói , hát ; ghi âm vào băng , sau đó phát lại .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm làm việc : Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh .
- Thảo luận chung cả lớp về cách ghi lại âm thanh hiện nay .
Hoạt động 4 : Trò chơi Làm nhạc cụ .
MT : Giúp HS nhận biết được âm thanh có thể nghe cao , thấp khác nhau .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Giải thích : Khi gõ , chai rung động phát ra âm thanh . Chai nhiều nước , khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm làm nhạc cụ : Đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy . So sánh âm do các chai phát ra khi gõ .
- Từng nhóm lên biểu diễn .
- Các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK . 
	- Giáo dục HS có ý thức giữ im lặng trong giờ nghỉ ngơi .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- CB: Aâm thanh trong cuộc sống(tt)
v Rút kinh nghiệm:
Khoa học (tiết 44)
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tt)
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp chống tiếng ồn.
	2. Kĩ năng: Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng; Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống.
	3. Thái độ: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị theo nhóm : tranh , ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Aâm thanh trong cuộc sống .
 3. Bài mới : (27’) Aâm thanh trong cuộc sống (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn .
MT : Giúp HS nhận biết được một số loại tiếng ồn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Đặt vấn đề : Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức . Tuy nhiên , có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phòng tránh .
- Giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm làm việc : Quan sát các hình SGK ; bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi các em sống .
- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống .
MT : Giúp HS nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biện pháp tránh tiếng ồn .
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc và quan sát hình SGK , tranh ảnh do các em sưu tầm được ; thảo luận theo nhóm về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn . Trả lời các câu hỏi SGK .
- Các nhóm trình bày trước lớp .
Hoạt động 3 : Nói về các việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh .
MT : Giúp HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm thảo luận về những việc nên , không nên làm để góp phần phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp , ở nhà và ở nơi công cộng .
- Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK . 
	- Giáo dục HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- CB: Aùnh sáng.
v Rút kinh nghiệm:
Lịch sử (tiết 18)
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thức: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê(những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học).
	2. Kĩ năng: Trình bày được những sự kiện qua bài học .
	3. Thái độ: Có ý thức coi trọng sự tự học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước .
 3. Bài mới : (27’) Trường học thời Hậu Lê .
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : 
MT : Giúp HS nắm những đặc điểm cơ bản về giáo dục thời Hậu Lê .
PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ?
- Khẳng định : Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ , nội dung học tập là Nho giáo .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm đọc SGK , thảo luận các câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày , thống nhất đi đến kết luận sau :
+ Lập Văn Miếu , xây dựng lại và mở rộng Thái học viện , thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có lớp học , chỗ ở , kho trữ sách ; ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở 
+ Nho giáo , lịch sử các vương triều phương Bắc 
+ 3 năm có một kì thi Hương và thi Hội , có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại .
Hoạt động 2 : 
MT : Giúp HS nắm việc khuyến khích học tập dưới thời Lê .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
- Cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình SGK và tranh , ảnh tham khảo thêm 
Hoạt động lớp .
- Cả lớp cùng thảo luận để đi đến thống nhất : Tổ chức lễ đọc tên người đỗ , lễ đón rước người đỗ về làng , khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức coi trọng sự tự học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- CB: Văn học và khoa học thời Hậu Lê. 
 Địa lí (tiết 19)
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
	2. Kĩ năng: Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó . Dựa vào tranh , ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo . Khai thác kiến thức từ tranh , ảnh , bản đồ .
	3. Thái độ: Yêu mến người dân Nam Bộ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh , ảnh về sản xuất nông nghiệp , nuôi và đánh bắt cá , tôm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta .
MT : Giúp HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân , cho biết :
+ Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
+ Lúa gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu ?
Hoạt động 2 : Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta (tt) .
MT : Giúp HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ .
Hoạt động nhóm .
- Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , trả lời các câu hỏi của mục I .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
Hoạt động 3 : Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước .
MT : Giúp HS nắm việc nuôi và đánh bắt thủy sản của người dân đồng bằng Nam Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Mô tả thêm về việc nuôi cá , tôm ở đồng bằng này .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý :
+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản ?
+ Kể tên một số loài thủy sản được nuôi nhiều ở đây ?
+ Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu ?
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người :
	Đồng bằng lớn nhất 	*
	Đất đai màu mỡ 	*	*	Vựa lúa , vựa trái cây 
	Khí hậu nóng ẩm , 	 lớn nhất cả nước
 nguồn nước dồi dào 	*
Người dân cần cù lao động	*
	- Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- CB: Thành phố Hồ Chí Minh.
SINH HOẠT LỚP(Tuần22)
I.Mục tiêu:
- Tổng kết kết quả hoạt động của tuần qua.
- Phổ biến nội dung và phương hướng hoạt động của tuần tới.
II. Nội dung:
1/ Nhận xét kế hoạch hoạt động của tuần qua.
Tổ trưởng của các tổ báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tuần qua.
Lớp trưởng báo cáo kết quả chung.
GV nhận xét chung.
* Chuyên cần: Đi học tương đối đầy đủ,nghỉ học có xin phép.
* Học tập: Đa số các em đều tiến bộ trong học tập.Bên cạnh một số em thường xuyên không thuộc bài: Kiều, Bảo,Phong, Duy
+ Luân, Trinh,Huy, Thìn,..hay nói chuyện trong giờ học.
* Tác phong đạo đức: Nghiêm túc,mặc đồng phục đúng qui định.
* Vệ sinh: Đa số các em đầu tóc gọn gàng.
* Các mặt khác: Đa số các em chưa đóng tiền đầu năm.
2/ Nội dung và phương hướng hoạt động của tuần qua. 
 * Chuyên cần: Đến lớp đúng giờ,đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
* Tác phong đạo đức : Tiếp tục kiểm tra và nhắc nhở HS đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ trước khi đến lớp.
* Vệ sinh: Aên mặc gọn gàng khi đến lớp.
* Các mặt khác:
- Duy trì phong trào ca hát đầu giờ.
- Vận động HS ủng hộ tạc tượng anh hùng Huỳnh Việt Thanh, tặng hoa kiểng cho lớp.
- Phụ đạo HS yếu.
- Nhắc nhở HS rửa tay theo 6 bước, thực hành tiết kiệm điện nước,bỏ rác đúng quy định.
- Phát động phong trào nhịn quà sáng giúp bạn vượt khó.
- Vận động HS mua bảo hiểm y tế.
Đạo đức (tiết 22)
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu : Thế nào là lịch sự với mọi người . Vì sao cần phải lịch sự với mọi người .
2. Kĩ năng: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .
3. Thái độ: Tự trọng , tôn trọng người khác , tôn trọng nếp sống văn minh . Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : Mỗi em có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III. HOẠT ĐỘNG DA

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc