Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012
Tit kĨ chuyƯn
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
-Dựa vo gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại r ý v trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Ghi sẵn đề bài lên bảng lớp.
-Bảng phụ HD đánh giá kể chuyện.
+Nội dung
+Cách kể
+Cách dùng từ.
-Viết 3 gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ.
3 -4
B- Bài mới.
Tìm hiểu đề bài.
5 -7
Kể trong nhóm thi kể.
20-22
C-Củng cố – dặn dò.
* Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe đọc học.
-Nhận xét cho điểm.
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Gọi HS đọc đề bài.
-Dùng phấn gạch chân các từ quan trọng.
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
-Những người như thế nào là những người coi có khả năng? Lấy ví dụ.
-Nhờ đâu mà em biết được điều này?
-Khi kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, các em xưng hô thế nào?
-Nêu: những nhân vật
* Theo dõi giúp đỡ cho từng nhóm.
+ Tổ chức thi kể.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
-Bình chọn:
-Bạn có câu chuyện hay nhất?
-Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
-Nhận xét ghi điểm .
* Nêu nội dung bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về tập kể chuyện cho ngừơi thân nghe. * 3HS lên bảng kể và nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
* Nhắc lại tên bài học.
* 2 HS đọc đề bài – lớp đọc thầm.
-Quan sát và nghe.
-3 HS nối tiếp đọc.
-Là những người làm được những việc người bình thường không làm được.
-Nối tiếp phát biểu ý kiến.
-Xưng hô là tôi hoặc em.
Nghe.
- 3- 5 HS giới thiệu trước lớp về nhân vật mình định kể.
* Kể chuyện trong nhóm tổ.
+HS thi kể, HS khác lăng nghe để nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét bình chọn theo gợi ý.
Nghe.
* 2 HS nêu .
- Về thực hiện
- Cả lớp nhận xét , sửa sai . *2 HS nêu - Về thực hiện TiÕt luyƯn tõ vµ c©u CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu: -Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ). -Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn cĩ dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2) II.Đồ dùng dạy – học. -Bài tập 1 (phần nhận xét – phần luyện tập). -Bài tập 4. III. Các hoạt động dạy – học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. B -.Bài mới. Tìm hiểu ví dụ. Bài tập 1,2. 6,7’ Nêu miệng Bài 3: Nêu miệng Bài tập 4. Nêu miệng 4 -5’ Bài 5:Thảo luận cặp 3 -4’ Ghi nhớ. Luyện tập. Bài 1: Làm vở 7 -9’ Bài 2: Làm miệng 10 -12’ C-Củng cố dặn dò. 3 -4’ * Gọi HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét cho điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Gọi HS đọc đoạn văn. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Dùng phấn gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật. -Câu nào thuộc câu kể Ai làm gì? -Giảng thêm: Phân biệt câu Ai thế nào? Câu Ai làm gì? * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho từ gạch chân. -Gọi HS trình bày. -Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung? * Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Gạch một gạch dưới sự vật được miêu tả. -Gọi HS phát biểu ý kiến. * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu tự làm. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Yêu cầu HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào? -Nhận xét kết luận. * Gọi HS đọc ghi nhớ SGK * Gọi HS đọc đề bài. 1HS lên bảng tìm các câu kể Ai thế nào ? -Nhận xét chữa bài. -Giảng thêm: * Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài . - Gọi một số em lên giới thie6ụ về nhóm mình . - Nhận xét , ghi điểm . * Nêu lại tên ND bài học ? Nhắc lại kiểu câu vừa học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập. * 2HS lên bảng làm bài. HS 1 làm bài tập 1. HS 2 làm bài tập 3. * Nhắc lại tên bài học. * 1 HS đọc đoạn văn – lớp đọc thầm. -1HS đọc. +Bên đường, cây cối xanh um +Nhà cửa Thưa thớt dần. -Những câu kể Ai làm gì trong đoạn văn là: -Đàn voi bước đi chậm rãi. . Nghe. * 1HS đọc yêu cầu đề bài. -Viết ra nháp. -Nối tiếp đặt câu hỏi. + Bên đường, cây cối như thế nào? * 1HS đọc đề bài. Tìm những sự vật được miêu tả trong bài. -1HS đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu. -1HS phát biểu ý kiến. +Bên đường, cây cối xanh um. * 1HS đọc đề bài: Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được. -Trao đổi theo cặp đặt câu. -Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. -1HS lên bảng làm. +Bên đường, cây cối xanh um +Nhà cửa // thưa thớt dần. *2-HS đọc thành tiếng ghi nhớ. -3 HS đặt câu và phân tích câu mình đặt. * 1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở. KQ: Câu 1,2,4,5,6 -Nhận xét. -Nghe. * 1HS đọc đề bài. - Suy nghĩ làm bài.VD: Tổ em có 7 bạn . Tổ trưởng là bạn Trang bạn Trang rất thông minh .Bạn Duyên thì dịu dàng , xinh xắn . Nghe. -Một số em trình bày kết quả * 2 HS nêu. -1 em nhắc lại . TiÕt kĨ chuyƯn KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nĩi về một người cĩ khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy – học. -Ghi sẵn đề bài lên bảng lớp. -Bảng phụ HD đánh giá kể chuyện. +Nội dung +Cách kể +Cách dùng từ. -Viết 3 gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. 3 -4’ B- Bài mới. Tìm hiểu đề bài. 5 -7’ Kể trong nhóm thi kể. 20-22’ C-Củng cố – dặn dò. * Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe đọc học. -Nhận xét cho điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Gọi HS đọc đề bài. -Dùng phấn gạch chân các từ quan trọng. -Gọi HS đọc phần gợi ý. -Những người như thế nào là những người coi có khả năng? Lấy ví dụ. -Nhờ đâu mà em biết được điều này? -Khi kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, các em xưng hô thế nào? -Nêu: những nhân vật * Theo dõi giúp đỡ cho từng nhóm. + Tổ chức thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Bình chọn: -Bạn có câu chuyện hay nhất? -Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? -Nhận xét ghi điểm . * Nêu nội dung bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về tập kể chuyện cho ngừơi thân nghe. * 3HS lên bảng kể và nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện. * Nhắc lại tên bài học. * 2 HS đọc đề bài – lớp đọc thầm. -Quan sát và nghe. -3 HS nối tiếp đọc. -Là những người làm được những việc người bình thường không làm được. -Nối tiếp phát biểu ý kiến. -Xưng hô là tôi hoặc em. Nghe. - 3- 5 HS giới thiệu trước lớp về nhân vật mình định kể. * Kể chuyện trong nhóm tổ. +HS thi kể, HS khác lăng nghe để nhận xét lời kể của bạn. -Nhận xét bình chọn theo gợi ý. Nghe. * 2 HS nêu . - Về thực hiện TiÕt khoa häc ÂM THANH I Mục tiêu -Sau bài học HS biết: - NhËn biÕt ©m thanh do vËt rung ®éng ph¸t ra. -Biết và thực hiện được và cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh II Đồ dùng dạy học +Ống bơ, lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, Trống nhỏ, một ít vụn giấy +Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: Kéo, lược III. Các hoạt động dạy học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ B- Bài mới * Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh MT: Nhận biết được những âm thanh xung quanh 10-12’ HĐ2: Thực hành các cách phát ra âm thanh MT: HS biết và thực hiện được các các khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số đồ vật 10-12’ HĐ4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế MT:phát triển thính giác (Khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau định hướng nơi phát ra âmthanh 4-5’ C- củng cố dăn dò : 3 -4’ * GV gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi. * Giới thiệu bài -Dẫn dắt ghi tên bài. *Cách tiến hành -GV cho HS nêu các âm thanh mà các em biết -Thảo luận cả lớp: Trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối *Cách tiến hành -Làm việc theo nhóm -HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK -Làm việc cả lớp -Nhận xét kết luận. * GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? -HD làm thí nghiệm. HS sẽ thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh do trống phát ra GV đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp HS liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với rung động của trống * Yêu cầu HS làm thí nghiệm. GV có thể giải thích thêm: HS rút ra nhận xét: Âm thanh do các vật rung động phát ra -GV lưu ý: Trong đa số trường hợp, sự rung động này rất nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp (VD: hai viên sỏi đập vào nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự rung của màng loa khi đài đang nói) *Cách tiến hành - HS chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (Khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và viết vào giấu sau đó, so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng Lưu ý: Có thể yêu cầu các nhóm phát hiện ra âm thanh truyền đến từ hướng nào. * Nêu lại tên ND bài học ? - Gọi HS đọc phần bạn cần biết -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học ghi nhớ. * 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi SGK bài trước. * Nhắc lại tên bài học. * Nối tiếp nêu: -Những âm thanh do con người gây ra là: Buổi sớm: Ban ngày: Buổi tối. -Nhận xét bổ sung. * Thảo luận nhóm 4 quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 82. (Ví dụ: Cho sỏi vào ống để lắc, gõ sỏi vào ống hoặc thước; cọ 2 viên sỏi vào với nhau. -Các nhóm báo cáo kết quả làm việc. -Thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh. * Nghe. -Nối tiếp nêu: -HS theo nhóm làm thí nghiệm “Gõ trống” theo hướng dẫn ở trang 83 SGK. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Nối tiếp trả lời các câu hỏi gợi ý nhận biết phát ra âm thanh. * Làm việc cá nhân hoặc theo cặp: Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói -Nghe. -Nghe. * Nghe. -Hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên. -Tự phát hiện -2HS đọc ghi nhớ. * 2 HS nêu . - 3 -4 HS đọc . - Về thực hiện . TiÕt TẬP ĐỌC. BÈ XUÔI SÔNG LA. I.Mục tiêu: đích, -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc đọc diễm cảm được một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc đoạn thơ trong bài) II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiẹu bài: 2 -3’ Hoạt động 1: HD luyện đọc - Luyện đọc và tìm hiểu bài 10-12’ Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm 7-8’ HĐ3:Củng cố, dặn dò: 3-4’ * Gọi HS lên bảng đọc bài anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi. -Nhận xét ghi điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Đọc mẫu. -Yêu cầu 3 HS nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp. -GV chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh. -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải. -Yêu cầu Hs đọc bài theo cặp. -Yêu cầu 2HS đọc lại toàn bài. -Gv đọc mẫu toàn bài. -Yêu cầu HS đọc thầm và Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La? -Giảng giới thiệu sông La: -Sông La đẹp như thế nào? -Dòng sông La được ví với gì? -Giảng: -Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì? -Ghi ý chính lên bảng. -Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cửa và múi mái ngói hồng? -Hình ành “Trong đạn bom đổ nát bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? -Khổ thơ 3 nói lên điều gì? -Gọi HS đọc cả bài và nêu ý chính của bài. * Gọi 3 HS đọc khổ thơ nối tiếp. -Nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài . * 3HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài. * Nhắc lại tên bài học. *Nghe. -HS 1 đọc: Khổ thơi 1. -HS 2: Khổ thơ 2. HS 3: Khổ thơ 3. -1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm. -HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc bài. -2HS đọc thành tiếng. Đọc thầm. -Theo dõi. -Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. -Nghe. - 2HS đọc khổ thơ 2. - 2HS Trong trẻo như ánh mắt Bờ tre xanh im mát. . -Dòng sông La được ví với con người: Trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi. -Nghe. -Vẻ đẹp bình yên của dòng sông La. -Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, -Sức của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. -Nêu: -1HS đọc – lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài. -Nhận sét bổ sung. * Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên. -Giọng kể rõ ràng chậm rãi. -Nối tiếp nêu. -Luyện đọc theo cặp. -3-5 HS thi đọc. * 1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài. TiÕt TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I.Mục đích – yêu cầu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. Thấy được cái hay cái đẹp của bài thầy khen. II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi hình thức của bài văn miêu tả. Phiếu học tập cá nhân có ghi sẵn một số lỗi điển hình. Lỗi chính tả/ sửa lỗi Lỗi dùng từ/ sửa lỗi Lỗi về câu/ sửa lỗi Lỗi diến đạt/ sửa lỗi Lỗi về ý/ sửa lỗi . . . . . . . . . . III. Các hoạt động dạy - học: ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1-Trả bài. 2. Hướng dẫn chữa bài. 3.Đọc bài văn hay. 4.Củng cố dặn dò. * Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ của tiết trả bài tập làm văn trong SGK. -Nhận xét kết quả làm bài của học sinh. Ưu điểm: Đa số các em nắm được cách làm bài ,hiểu nội dung bài . Làm bài tương đối hàn chỉnh . Nhiều em đạt điểm cao . Hạn chế:Còn một số em bài làm cẩu thả , chử viết xấu :Vương , Quý , Aùnh Tuyết . -Trả bài cho học sinh. * Phát phiếu học tập như đã chuẩn bị. -Đến từng bàn nhắc nhở từng học sinh. -Nhận xét bổ sung. * Gọi HS đọc những bài văn hay. Gọi HS nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về viết lại bài nếu chưa đạt. * 3 HS nối tiếp nhau đọc. -Nghe.nắm lỗi để sửa chữa , -Nhận bài làm của mình. * Nhận phiếu. +Đọc lời nhận xét của giáo viên. +Đọc các lỗi sai trong bài, viết chữ vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở. +Đổi phiếu hoặc vở cho bạn kiểm tra. -Đọc lỗi và chữa bài. -Nhận xét bổ sung. * Đọc lại bài. -Nhận xét tìm ra cái hay. Thø t ngµy 8 th¸ng 2 n¨m 2012 TiÕt TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết qui đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. II. Các hoạt động dạy – học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- kiểm tra bài cũ 5’ B-Bài mới HĐ 1: HD cách quy đồng mẫu số hai phân số 7-8’ HĐ 2: Cách quy đồng mẫu số các phân số. Luyện tập Bài 1: 8-9’ Bài 2: Làm vở 10-12’ C-Củng cố dặn dò 2’ * Gọi 4 HS lênbảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét cho điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. a) ví dụ: -Nêu vấn đề: -Hai phân số và phân số có điểm gì chung? -Hai phấn số này bằng hai phân số nào? -Nêu: * Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? -Nhận xét mẫu số chung ; và mẫu số các phân số ; ? -Em làm thế nào để từ phân số thành ? .. *Gọi HS nêu yêu cầu . -Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét , sửa sai -Khi quy đồng mẫu số của hai phân số ta được hai phân số nào? * Yêu cầu HS tự làm bài. - GV theo dõi , giúp đỡ . -Nhận xét chữa bài. * Nêu lại tên ND tiết học ? - Gọi HS nêu lại quy tắc -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm thêm bài tập. * 4HS lên bảng làm bài. -Mỗi HS làm 1 bài. * Nhắc lại tên bài học. * Trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. ; -Cùng có mẫu số là 15 - ; * 2 Hsnêu: -Mẫu số chúng 15 chia hết cho ; . -Nêu: * 2 HS nêu. -Nêu như phần bài học SGK. -3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. a) và mẫu số chung là 24 ; - Cả lớp cùng nhận xét . * 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Đổi vở kiểm tra bài và sửa bài cho nhau. -Một số học sinh nêu kết quả. * 2 HS nêu. 2 em nêu. Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 TiÕt TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ TIẾP THEO. I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung. Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số. II. Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. B- Bài mới. Hướng dẫn thực hiện Quy đồng mẫu số hai phân số và 10-12’ Luyện tập. Bài 1, 2. 6 -7 ‘ Bài 3: Làm vở 7 -8’ C-Củng cố – dặn dò. 4 -5’ * Gọi HS lên bảng quy đồng mẫu số 2 phân số. Chấm một số vở bài tập của Hs. -Nhận xét chung. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Nêu vấn đề. -Yêu cầu HS tìm MSC để quy đồng hai phân số và -Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và ? - Khi quy đồng hai phân số ta được hai phân số nào? -Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số các phân số khi có một mẫu số là MSC? -Nêu thêm một số chú ý. * Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chữa bài. * Gọi HS đọc đề bài. -Em hiểu yêu cầu của đề bài như thế nào? -Nhắc lại yêu cầu của đề bài và yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét sửa bài. * Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về làm thêm bài tập về quy đồng mẫu số của hai phân số. * 2HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét sửa sai. * Nhắc lại tên bài học. *2HS đọc lại đề bài. -Có thể là 6 x 12 = 72 hoặc 12 -Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng hai phân số và -Nêu: -Nêu: + Xác định mẫu số chung +Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. +Lấy thương vừa tìm được nhân với tử số. - 2HS nhắc lại. Nghe. * 4 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số. HS cả lớp làm vào bảng con. -Nhận xét bài làm trên bảng. * Viết các phân số lần lượt bằng và mẫu số chung 24. -Nêu: -HS làmbài: -Nhẩm 24 : 6 = 4 . -Một số học sinh nêu cách làm. * Nghe , ghi nhớ . -Nghe. TiÕt LUYỆN TỪ VÀ CÂU. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III II, Chuẩn bị. 6 câu kể theo mẫu Ai thế nào? 1 tờ ghi 3 câu lời giải câu hỏi 3. 1 Tờ phiếu ghi 5 câu kể Ai thế nào của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. B-Bài mới. Tìm hiểu ví dụ Bài 1, 2, 3. Nêu miệng 9 -10’ Bài 4: Thảo luận cặp đôi 4 -6’ Ghi nhớ. Bài tập 1: Làm phiếu 8-10 Bài 2: Làm vở 4-6’ C- Củng cố dặn dò. * Gọi HS lên bảng làm bài tập. -Chấm một số vở Hs. -Nhận xét chung và cho điểm * Dẫn dắt ghi tên bài học. *Gọi HS đọc ví dụ. -Nhắc HS sử dụng các kí hiệu quy định. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức thảo luận. -Nhận xét kết luận lời giải đúng. * Gọi HS đọc ghi nhớ. *GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS đặt câu và xác định CN, VN và nêu rõ VN để minh hoạ cho ghi nhớ. -Nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chữa bài cho bạn. Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của mình. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? -Nhận xét tiết học. * 2 HS lên bảng đặt câu và xác định CN, VN của câu đó. -3HS đọc đoạn văn có sử dụng câu kể Ai the
File đính kèm:
- lop_4.doc