Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thị Mai Hoa

BUỔI CHIỀU:

Toán

Tiết 99: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

- Củng cố KT về phân số và cách biểu diễn thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng PS

2. Kĩ năng

- Biết đọc, viết phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

3. Thái độ

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

 - HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc46 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thị Mai Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS
* Ví dụ 1: 
- Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng.
+ Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần?
- GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.
+ Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa?
+ Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần?
- GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
=>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam.
* Ví dụ 2: 
- Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK.
+ Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được mấy quả cam?
=> GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =?
Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 
b. So sánh 1 phân số với 1:
+ quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?
+ So sánh và 1.
+ Hãy so sánh mẫu số và tử số của phân số ?
+ Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1?
=> GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận
=> GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
=> GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2

- 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi:
+ 4 phần.
+ 1 phần.
+ 5 phần.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia.
+ Mỗi người được quả cam.
+ 5: 4 = 
+ quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam.
 > 1
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- HS nhắc lại.
+ PS có TS lớn hơn MS
- HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1.
+ 4: 4 = ; 4: 4 = 1
- HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS)
- Thực hành so sánh được một PS với 1
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số. 
- Lưu ý trợ giúp hs M1+M2
Bài 3: Trong các phân số 
a) Phân số nào bé hơn 1 
b) Phân số nào bằng 1.
c) Phân số nào lớn hơn 1 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách so sánh phân số với 1.
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Đ/a:
 9: 7 = 8: 5 = 19: 11 = 
 3: 3 = 2: 15 = 
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a) < 1 ; < 1 ; < 1
b) = 1 ; 
 c) > 1 ; > 1
- HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng
+ Hình 1: Phân số: 
+ Hình 2: Phân số: 
- Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách VBT Toán và giải.

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, Sách Truyện đọc 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu chuyện phê phán những người vô ơn, bạc ác.
2.Khám phá: Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý.
- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- Lắng nghe
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể  
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ).
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.
 b. HS kể chuyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe
- Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS kể trước lớp
- HS đặt câu hỏi. VD:
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
3. Thái độ
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn anh tài
+ Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS kể
+ Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng
2. Khám phá: a. Hướng dẫn đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  hươu nai có gạc.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta?
- Nội dung của bài?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 

- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn  
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc  
+ Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ 
+ Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3.Thực hành: Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa văn trống đồng?
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu
- Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
English
Giáo viên bộ môn dạy
Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
1.Kiến thức
 - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): 
 + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định của khởi nghĩa Lam Sơn.
 + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc và ải. Khi kị binh của giặc và ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy về nước.
 + Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cức viện thành Đông Quan của nhà Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước. 
Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
Kĩ năng:
Sưu tầm một số hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn, câu chuyện về Lê Lợi
Định hướng thái độ:Biết bày tỏ lòng biết ơn, kính yêu đối với Lê Lợi
Định hướng năng lực:
+Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được nguyên nhân, diễn biến , ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
+Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK; ghi lại sơ lược nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
+Năng lực vận dụng KT,KN LS: 
- Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện về Lê Lợi trả gươm cho rùa thần).
- Kể được đường phố, trường học mang tên lê Lợi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.Hình ảnh , tư liệu,lược đồ về chiến thắng Chi Lăng, máy chiếu.
 + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ).
- HS: SGK, bút, sưu tầm một số mẫu chuyện về Lê Lợi.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào?
+ Nhà Hồ được thành lập ra sao?
- Gv cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ: Ảnh chụp cảnh gì?
 GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng.
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống nhân dân cực khổ....
+ Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ....
HS quan sát ảnh trả lời.

2. Khám phá : (30p)
* Mục tiêu: 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
- Sự ra đời của nhà Hậu Lê
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
+ Em biết gì về nghĩa quân Lam Sơn?
- Sau khi xây dựng nghĩa quân lớn mạnh, Lê Lợi đã làm gì?
-Trước hành động của quân ta, nhà Minh đã làm gì?
- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
- Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng
2.Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa
- GV phát phiếu
Nối từ ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp
A
B
1. Kị binh ta
a. Pháo hiệu nổ ra, từ hai bên sườn núi quân ta đồng loạt tấn công.
2. Kị binh giặc
b. Liễu Thăng và đám kị binh ham đuổi bỏ xa hàng vạn quân bộ, tiến sâu vào đồng lầy nơi quân ta mai phục.
3. Quân ta
c. Kị binh ta nghênh chiến, giả vờ thua, rồi quay đầu nhử giặc.
4. Quân giặc
d. Quân giặc bị giết chết, hàng vạn bộ binh bi ta mai phục tiêu diệt, số còn lại bỏ chạy.

- Yc HS thuật lại trận đánh
- GV kết luận bằng lược đồ diễn biến trận Chi Lăng.( Chiếu lược đồ)
3.Hoạt động 3: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa: 
- Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng?
- Nếu HS khó trình bày thì GV gợi ý bằng các câu hỏi;
+ Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng? 
+ Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?
- Trình bày trước lớp
- Gv chốt lại
- Rút ra ghi nhớ: 
+ Dựa vào đâu mà nghĩa quân Lam Sơn đã đánh tan quân Minh?
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, thái độ của quân Minh như thế nào?
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
- Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 
* HĐ cặp đôi:
Yêu cầu HS đọc SGK trang 44, 45 đoạn từ “ Lê Lợi là một sang phá vây”.
- HS kể trước lớp
- Các bạn nghe, nhận xét, bổ sung.
+Biết quân địch tiến vào nước ta qua ải Chi Lăng nên nghĩa quân đã chọn nơi đây làm trận địa đánh địch.
+ Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm 
*HĐ nhóm 4
Yêu cầu HS đọc SGK đoạn từ “ Liêu Thăng cầm đầu  số con lại rút chạy”. thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nghe, nhận xét, bổ sung
- HS kể lại toàn bộ diễn biến của trận đánh.
+ Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi bỏ chạy. 
+ Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau.
+ Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như m
ưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết 
+ Quân bộ theo sau cũng bị phục kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy
+ Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy
+ Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây.
* HĐ nhóm 2
- Đọc lại thông tin ở SGK từ Liễu Thăng cầm đầu. nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây
- Trình bày trong nhóm về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
*Luyện tập:
HS đọc ghi nhớ SGK
* Vận dụng( Nếu hết thời gian thi cho HS tìm hiểu ở nhà)
- Kể tên đường phố, trường học mang tên Lê Lợi
- Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ Năm ngày 28 tháng 1 năm 2021.
BUỔI SÁNG: 
Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU:
Toán
Tiết 99: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Củng cố KT về phân số và cách biểu diễn thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng PS
2. Kĩ năng
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số. Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đọc các số đo đại lượng.
* Lưu ý hs M1+M2 viết phân số
Bài 2: Viết các phân số 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV chốt đáp án. Củng cố cách viết các phân số.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 
- GV nhấn mạnh: Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng PS có MS là 1
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Nhấn mạnh cách so sánh 1 phân số với 1
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS đọc cá nhân
Đáp án:
Một phần hai ki – lô -gam; 
Năm phần tám mét; 
Mười chín phần mười hai giờ; 
Sáu phần một trăm mét.
- HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Thưc hiện cá nhân – nhóm 2 – Lớp
Đáp án
 8 = ; 14 = ; 32 = ; 
 0 = ; 1 = 
- HS lắng nghe, lấy thêm VD
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4: VD
a. PS bé hơn 1: 
b. PS bằng 1: 
c. PS lớn hơn 1: 
Bài 5: 
a. CP = CD b. MO = MN
 PD = CD ON = MN
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sác

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_doan_thi_mai_hoa.doc