Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Ôn tập)

- Nêu yêu cầu BT

- 3 HS lên bảng.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Lời giải :

- Voi uống nước bằng vòi.

- Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

- Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

- Nêu yêu cầu BT.

- HS phát biểu ý kiến.

VD. Hằng ngày em viết bài bằng bút bi.

doc14 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1901 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Ôn tập), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 8 năm 2013
Toán (2 tiết):
ôn tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật
- Rèn kĩ năng tíng diện tích hình vuông.
- GD HS có ý thức học toán. 
ii. Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ
iii. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
- Nêu cách tính diện tích HCN ?
- Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích HV?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- 2 HS nêu
HĐ2. HD HS thực hành:
Bài 1 (153): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào SGK
Cạnh hình vuông
3cm
5cm
10cm
Chu vi hình vuông
3 x 4 = 12cm
5 x 4 = 20cm
10 x 4 = 40cm
DT hình vuông
3 x 3 = 9 cm2
5 x 5 = 25 cm2
10 x 10 = 100cm2
+ GV gọi HS đọc bài, NX.
Bài 2 (154) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Tóm tắt 
Đổi 80mm = 8 cm
Cạnh dài: 80 m m
Diện tích của tờ giấy HV là:
Diện tích:………cm2 ?
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
-> GV nhận xét , ghi điểm 
Bài 3 (154): Gọi h/s đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Cạnh của hình vuông đó là :
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích hình vuông đó là :
5 x 5 = 25 (cm2)
 Đáp số: 25 cm2
Bài 1 (154):
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
a. Diện tích HV là
7 x 7 = 49 (cm2)
b. Diện tích HV là:
- GV gọi HS đọc bài 
5 x 5 = 25(cm2)
- GV nhận xét 
Bài 2 (154):
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Diện tích 1 viên gạch men là: 
10 x 10 = 100 (cm2)
DT mảnh tường được ốp thêm là:
- GV gọi HS đọc bài 
100 x 9 = 900 (cm2)
- GV nhận xét 
Đáp số : 900 cm2
Bài 3 (154):
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tâp 
- Yêu cầu làm vào vở 
a. Chu vi HCN ABCD là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của HCN ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
b. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi HV 
- GV gọi HS đọc bài
Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình vuông.
- GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiếng Việt:
 ôn tập
I. Mục tiêu:
- Luyện kể lại trận thi đấu bóng đá ở trường em
- Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu.
- Giáo dục HS yêu thích thể thao.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết các gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Kết hượp trong giờ học
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
 GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu bóng đá ở trường em.
- HS nghe. 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự .
- HS nghe. 
- 1HS giỏi kể mẫu. 
-> GV nhận xét. 
- Từng cặp HS tập kể .
- Một số HS thi kể trước lớp .
- HS bình chọn bạn kể hay nhất.
-> GV nhận xét. 
- Từng cặp HS tập kể. 
- Một số HS thi kể trước lớp. 
- HS bình chọn. 
- GV nhận xét - ghi điểm 
HĐ3. HS viết bài vào vở BT:
- GV nhắc nhở HS:
+ Trước khi viết bài cần xem lại câu hỏi gợi ý, đó là những nội dung cơ bản cần kể, tuy nhiên vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý.
- Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- GV chấm, chữa nhanh 1 số bài
3. Củng cố, dặn dò:
- HS làm bài vào vở.
- 3 - 5 HS đọc.
- Lớp nhận xét.
- Nêu lại ND bài?
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 13 tháng 8 năm 2013
Toán (2 tiết):
ôn tập
i. Mục tiêu: 
- Củng cố: phép cộng các số có đến 5 chữ số và giải toán có lời văn; Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục HS vận dụng vào cuộc sống
ii. Chuẩn bị:
- Bảng phụ., SGK, STK
iii. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Nêu cách cộng các số có 5 chữ số ? 
- HS + GV nhận xét 
2. Bài mới:
- 2 hs
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Thực hành: 
Bài 1 (156): 
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu thực hiện bảng con 
 52379 29107 46215
+ 38421 + 34693 + 4072
* Củng cố về cộng các số có 5 chữ số.
 90800 63800 19360
Bài 2 (156):
 69647
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
- Yêu cầu HS lên bảng làm
Chu vi hình chữ nhật là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
- GV nhận xét 
Diện tích hình chữ nhật là: 
6 x 3 = 18 (cm2)
* Củng cố về tính chu vi HCN
 ĐS: 18cm; 18cm2
Bài 3 (156):
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
- Yêu cầu HS đọc bài 
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
- GV nhận xét 
17 + 51 = 68 (kg)
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
 Đáp số: 68 kg
Bài 4: Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Điền dấu >; < =
- Muốn điền dấu đúng, ta cần làm ntn?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
-Chữa bài, cho điểm
Bài 6:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Tuyên dương HS tích cực học tập
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Tính
- Lớp làm nháp
- Tính tổng trước rồi so sánh số với tổng vừa tính được.
- Lớp làm phiếu HT
1347 + 32456 > 43456
57808 > 14523 + 42987
23498 + 32345 < 57843
- 2 HS đọc
- HCN có nửa chu vi là 40cm, chiều rộng là 9cm
- Tính diện tích của HCN 
- Lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
40 – 9 = 31(cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
31 x 9 = 279( cm2)
 Đáp số: 279( cm2)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiếng Việt: 
ÔN tập
I. Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn thân
- Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư.
- GDHS yêu quý, trân trọng tình bạn.
II. Chuẩn bị: 
GV : Bảng lớp viết gợi ý viết thư, bảng phụ viết trình tự lá thư.
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bài văn kể lại trận thi đấu thể thao.
- GV cùng lớp NX, chữa bài.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
HĐ2. HD HS viết thư:
- Nêu yêu cầu của BT: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một bạn thân ở xa.
+ GV HD HS :
- Viết thư cho 1 bạn thân ở xa.
+ Nội dung thư phải thể hiện :
- Hỏi thăm bạn: Sức khoe, tình hình gia đình, học tập.
- Kể cho bạn nghe tình hình bản thân và gia đình mình.
+ GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư
- YC HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài: Cùng lớp NX, chữa và chấm một vài bài viết hay.
- 1 HS đọc.
- Đọc phân tích bài.
+ 1 HS đọc
- HS viết thư vào VBT
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- VN: Hoàn thành lá thư.
Thứ tư ngày 14 tháng 8 năm 2013
Toán (2 tiết):
ôn tập
I. Mục tiêu: 	
- Củng cố phép cộng các số có đến 5 chữ số; giải toán có lời văn; cách tính diện tích hình vuông có kích thước cho trước.
- Rèn KN tính diện tích hình vuông
II. Chuẩn bị: GV:STK; HS: vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Nêu cách tính diện tích hình vuông?
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: Viết số vào ô trống
- Treo bảng phụ
- Giao phiếu HT
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Treo bảng phụ
Tóm tắt
 1cạnh: 80mm
Chu vi: .....cm?
Diện tích:...cm2
- Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình vuông?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 3:
Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 28cm.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm ntn?
Bài 4*: Tóm tắt
 Chu vi: 36cm
 Diện tích: ...cm2
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 5* (HSG):
Một thửa ruộng hình vuông có diện tích là 64 m2. Tính chu vi thửa ruộng đó?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính được chu vi hình vuông ta phải biết gì?
- Vài HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
Cạnh HV
9cm
7cm
10cm
Chu vi HV
36cm
28cm
40cm
Diện tích HV
81cm2
49cm2
100cm2
- HS đọc – phân tích đề
- Lớp làm vở - 1 HS làm trên bảng
Bài giải
Đổi : 80 mm = 8cm
Chu vi hình vuông đó là:
8 x 4 = 32( cm)
 Diện tích hình vuông đó là:
8 x 8 = 64 (cm2)
 Đáp số: 32cm; 64 cm2
 - Cho HS làm vở – chữa bài
 Bài giải:
 Độ dài cạnh hình vuông là :
 28 : 4 = 7 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 7 x 7 = 49 (cm2)
 Đáp số : 49 cm2.
- Lớp làm vở
Bài giải
Số đo cạnh của hình vuông là:
36: 4 = 9 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
 9 x 9 = 81( cm2)
 Đáp số: 81cm2
- HS thảo luận nhóm đôi
Bài giải
Diện tích hình vuông bằng số đo cạnh nhân với chính nó
Mà chỉ có 8 x 8 = 64
Vậy cạnh thửa ruộng là 8 m
Chu vi thửa ruộng là:
8 x 4 = 32 (m)
 Đáp số: 32 m
Bài 6: Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 7: Điền dấu >; < =
- Muốn điền dấu đúng, ta cần làm ntn?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
-Chữa bài, cho điểm
Bài 8:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Tuyên dương HS tích cực học tập
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Tính
- Lớp làm nháp
- Tính tổng trước rồi so sánh số với tổng vừa tính được.
- Lớp làm phiếu HT
1347 + 32456 > 43456
57808 > 14523 + 42987
23498 + 32345 < 57843
- 2 HS đọc
- HCN có nửa chu vi là 40cm, chiều rộng là 9cm
- Tính diện tích của HCN 
- Lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
40 – 9 = 31(cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
31 x 9 = 279( cm2)
 Đáp số: 279( cm2)
Tiếng Việt: 
ÔN tập
I. Mục tiêu:
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT1) 
- Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? (BT2) 
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4)
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ2. HD HS làm BT (SGK tuần 30):
Bài 1 (102): Tìm bộ phận câu TL cho câu hỏi Bằng gì?
- Nhận xét
Bài 2 (102): Trả lời các câu hỏi sau
- Gọi HS làm miệng
- GV nhận xét
Bài 3 (102):
- Nêu yêu cầu BT.
Bài 4 (102): Chọn dấu câu nào điền vào ô trống
- YC HS làm bài vào VBT và bảng phụ.
- NX, chốt lời giải đúng
- Nêu yêu cầu BT
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
- Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS phát biểu ý kiến.
VD. Hằng ngày em viết bài bằng bút bi.
+ Trò chơi hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì ?
- HS trao đổi theo cặp, 1 em hỏi 1 em trả lời
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu BT
- HS làm bài: Điền dấu hai chấm
- Phát biểu ý kiến
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 15 tháng 8 năm 2013
Toán (2 tiết):
ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về phép trừ các số trong phạm vi 100000, các ngày trong tháng.
- Rèn KN thực hiện tính trừ.
- GD HS chăm học
IIChuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ, phiếu HT
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1 (159): - BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 3 (159): Đọc đề ?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
 Có: 23560l
 Đã bán: 21800l
 Còn lại: ... l?
- Chữa bài, cho điểm
Bài 4 (159): Bài yêu cầu gì?
a) Em làm thế nào để điền được số?
- Chữa bài, nhận xét.
b)Trong năm có những tháng nào có 30 ngày?
- Vậy ta chọn ý nào?
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm phiếu HT
-
-
-
 81981 86296 93644
 45245 74951 26107
 36736 11345 77537 
- Đọc
- Lớp làm vở
Bài giải
Số lít mật ong trại đó còn lại là:
23560 – 21800 = 1760 (l)
 Đáp số: 1760 lít.
- Điền số
- HS nêu và báo cáo KQ: Điền số 9
- Các tháng có 30 ngày là tháng 2, 4, 6, 9, 11.
- Ta chọn ý đúng là D
- Nêu: Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10. 12
Bài 1 (160): BT yêu cầu gì?
- YC HS tự làm bài và nêu KQ
- Nhận xét, chữa bài.
- Tính nhẩm
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- Nêu cách làm
a) 40000 + 30000 + 20000 = 90000
c) 60000 – 20000 – 10000 = 30000
b) 40000 + (30000 + 20000) = 90000
d) 60000 – (20000 + 10000) = 30000
Bài 2 (160): BT yêu cầu gì?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Tính
- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét và chốt KQ đúng
-
+
 35820
 2579
 38390 
 92684
 45326
 47358
-
+
 72436
 9508
 62928
 57370
 6821
 50549
Bài 3 (160): Đọc đề?
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét
- HS đọc
- Tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai
- Lớp làm vở
Bài giải
Số cây ăn quả của xã Xuân Hòa có là:
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả của xã Xuân Mai có là:
73900 – 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400 cây
Bài 4 (160):
- Đọc đề?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
 5 compa : 10 000đồng
3 compa: ... đồng?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Đọc
- Lớp làm vở
Bài giải
Giá tiền một chiếc com pa là:
10 000 : 5 = 2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là:
2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số: 6000 đồng
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Tiếng Việt:
ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT1) 
- Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? (BT2) 
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4)
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng viết 3 câu văn BT1, bảng phụ viết câu văn BT4
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Làm BT1, 3 tiết LT&C tuần 29.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ2. HD HS làm BT:
Bài 1 / 102: Tìm bộ phận câu TL cho câu hỏi Bằng gì?
- Nhận xét
Bài 2 / 102: Trả lời các câu hỏi sau
- Gọi HS làm miệng
- GV nhận xét
Bài 3 / 102:
- Nêu yêu cầu BT.
Bài 4 (102): Chọn dấu câu nào điền vào ô trống
- YC HS làm bài vào VBT và bảng phụ.
- NX, chốt lời giải đúng
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu BT
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
- Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS phát biểu ý kiến.
VD. Hằng ngày em viết bài bằng bút bi.
+ Trò chơi hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì ?
- HS trao đổi theo cặp, 1 em hỏi 1 em trả lời
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu BT
- HS làm bài: Điền dấu hai chấm
- Phát biểu ý kiến
Thứ sáu ngày 16 tháng 8 năm 2013
Toán:
ôn tập
i. Mục tiêu:
- Củng cố nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp).
- Rèn kĩ năng làm toán nhân cho HS.
- GD HS có ý thức học toán.
ii. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK
iii. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ? 
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
- 2 HS
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HD HS luyện tập:
 Bài 1 (161): 
- 2 HS nêu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 21526 40729 17092 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 x 3 x 2 x 4
 64578 81458 68368
-> GV sửa sai cho HS 
* Củng cố về phép nhân só có năm chữ số với số có một chữ số .
 Bài 2 (161):
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu làm vào Sgk 
Thừa số 
19091
13070
10709
12606
Thừa số 
5
6
7
2
Tích 
95455
78420
74956
25212
-> GV sửa sai cho HS 
* Củng cố về điền số .
 Bài 3 (161):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt 
 Bài giải : 
Lần đầu : 27150kg
Lần sau : gấp đôi lần đầu
Cả hai lần : ? kg 
 Số thóc lần sau chuyển được là : 
 27150 x 2 = 54300 (kg) 
 Số kg thóc cả 2 lần chuyển được là : 
 27150 + 54300 = 81450 (kg) 
 Đáp số : 81450 kg 
-> GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
- GV nhận xét 
* Củng cố giải toán có lời văn
Bài 1 (163): 
- Nêu YC bài
GV. Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng tay và bảng lớp
- nêu cách chia 1, 2 phép tính
- Yc Hs tự làm bài
84848 4 24693 3 
- NX, chữa bài
04 21212 06 8231
 08 09
 04 03
 08 0
* Củng cố về phép chia vừa học
 0
Bài 2 (163):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở
 Tóm tắt
Có: 36550 kg xi măng.
Đã bán: số xi măng.
Còn lại:…..? kg
Bài giải.
 Số kg xi măng đã bán là.
36550 : 5 = 7310 (kg)
 Số xi măng còn lại là.
36550 - 7310 = 29240 (kg)
ĐS: 29240 kg.
- GV gọi HS đọc bài.
-> 3 - 4 HS đọc
HS nhận xét
-> GV nhận xét.
* Củng cố về giải toán có lời văn
 Bài 3 (163):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
69218 - 26736 : 3 = 69218 - 8912
 = 60306
(35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 
 = 43463
-> GV sửa sai cho HS.
* Củng cố về tính giá trị biểu thức.
Bài 4 (163):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu sếp thi theo nhóm
- HS sếp thi theo nhóm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Củng cố về xếp hình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt:
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhân hoá; Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?; Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3)
- HS vận dụng để viết bài văn 
II. Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học 
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
HĐ2. HD làm bài tập (SGK tuần 28): 
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi. 
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình 
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét 
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta 
Bài 2:
- GV gọi HS đọc bài 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét 
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng 
b. Cả 1 vùng Sông Hồng…., mở hội để tưởng nhớ ông.
- GV nhận xét.
c. Ngày mai, muông thú…..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất 
Bài 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào nháp 
- HS làm bài 
- GV dán bảng 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau

File đính kèm:

  • doctuan 2 on dau nam.doc