Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Ôn tập)
- Nêu yêu cầu BT
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
- Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS phát biểu ý kiến.
VD. Hằng ngày em viết bài bằng bút bi.
Thứ hai ngày 12 tháng 8 năm 2013 Toán (2 tiết): ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật - Rèn kĩ năng tíng diện tích hình vuông. - GD HS có ý thức học toán. ii. Chuẩn bị: - SGK, bảng phụ iii. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra - Nêu cách tính diện tích HCN ? - Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích HV? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài - 2 HS nêu HĐ2. HD HS thực hành: Bài 1 (153): - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK Cạnh hình vuông 3cm 5cm 10cm Chu vi hình vuông 3 x 4 = 12cm 5 x 4 = 20cm 10 x 4 = 40cm DT hình vuông 3 x 3 = 9 cm2 5 x 5 = 25 cm2 10 x 10 = 100cm2 + GV gọi HS đọc bài, NX. Bài 2 (154) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Tóm tắt Đổi 80mm = 8 cm Cạnh dài: 80 m m Diện tích của tờ giấy HV là: Diện tích:………cm2 ? 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 cm2 -> GV nhận xét , ghi điểm Bài 3 (154): Gọi h/s đọc yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Cạnh của hình vuông đó là : 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích hình vuông đó là : 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: 25 cm2 Bài 1 (154): - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào nháp a. Diện tích HV là 7 x 7 = 49 (cm2) b. Diện tích HV là: - GV gọi HS đọc bài 5 x 5 = 25(cm2) - GV nhận xét Bài 2 (154): - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Diện tích 1 viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) DT mảnh tường được ốp thêm là: - GV gọi HS đọc bài 100 x 9 = 900 (cm2) - GV nhận xét Đáp số : 900 cm2 Bài 3 (154): - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tâp - Yêu cầu làm vào vở a. Chu vi HCN ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích của HCN ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2) Chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) b. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi HV - GV gọi HS đọc bài Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình vuông. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tiếng Việt: ôn tập I. Mục tiêu: - Luyện kể lại trận thi đấu bóng đá ở trường em - Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu. - Giáo dục HS yêu thích thể thao. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết các gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kết hượp trong giờ học 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập . - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu bóng đá ở trường em. - HS nghe. + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự . - HS nghe. - 1HS giỏi kể mẫu. -> GV nhận xét. - Từng cặp HS tập kể . - Một số HS thi kể trước lớp . - HS bình chọn bạn kể hay nhất. -> GV nhận xét. - Từng cặp HS tập kể. - Một số HS thi kể trước lớp. - HS bình chọn. - GV nhận xét - ghi điểm HĐ3. HS viết bài vào vở BT: - GV nhắc nhở HS: + Trước khi viết bài cần xem lại câu hỏi gợi ý, đó là những nội dung cơ bản cần kể, tuy nhiên vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý. - Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - GV chấm, chữa nhanh 1 số bài 3. Củng cố, dặn dò: - HS làm bài vào vở. - 3 - 5 HS đọc. - Lớp nhận xét. - Nêu lại ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 13 tháng 8 năm 2013 Toán (2 tiết): ôn tập i. Mục tiêu: - Củng cố: phép cộng các số có đến 5 chữ số và giải toán có lời văn; Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Giáo dục HS vận dụng vào cuộc sống ii. Chuẩn bị: - Bảng phụ., SGK, STK iii. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Nêu cách cộng các số có 5 chữ số ? - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: - 2 hs HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Thực hành: Bài 1 (156): - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu thực hiện bảng con 52379 29107 46215 + 38421 + 34693 + 4072 * Củng cố về cộng các số có 5 chữ số. 90800 63800 19360 Bài 2 (156): 69647 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhậ là: 3 x 2 = 6 (cm) - Yêu cầu HS lên bảng làm Chu vi hình chữ nhật là: - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. (6 + 3) x 2 = 18 (cm) - GV nhận xét Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (cm2) * Củng cố về tính chu vi HCN ĐS: 18cm; 18cm2 Bài 3 (156): - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) - Yêu cầu HS đọc bài Cân nặng của cả hai mẹ con là: - GV nhận xét 17 + 51 = 68 (kg) * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. Đáp số: 68 kg Bài 4: Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: Điền dấu >; < = - Muốn điền dấu đúng, ta cần làm ntn? - Gọi 1 HS làm trên bảng -Chữa bài, cho điểm Bài 6: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Tuyên dương HS tích cực học tập - Dặn dò: Ôn lại bài. - Tính - Lớp làm nháp - Tính tổng trước rồi so sánh số với tổng vừa tính được. - Lớp làm phiếu HT 1347 + 32456 > 43456 57808 > 14523 + 42987 23498 + 32345 < 57843 - 2 HS đọc - HCN có nửa chu vi là 40cm, chiều rộng là 9cm - Tính diện tích của HCN - Lớp làm vở Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 – 9 = 31(cm) Diện tích của hình chữ nhật đó là: 31 x 9 = 279( cm2) Đáp số: 279( cm2) 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tiếng Việt: ÔN tập I. Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho một bạn thân - Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư. - GDHS yêu quý, trân trọng tình bạn. II. Chuẩn bị: GV : Bảng lớp viết gợi ý viết thư, bảng phụ viết trình tự lá thư. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Đọc bài văn kể lại trận thi đấu thể thao. - GV cùng lớp NX, chữa bài. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. HĐ2. HD HS viết thư: - Nêu yêu cầu của BT: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một bạn thân ở xa. + GV HD HS : - Viết thư cho 1 bạn thân ở xa. + Nội dung thư phải thể hiện : - Hỏi thăm bạn: Sức khoe, tình hình gia đình, học tập. - Kể cho bạn nghe tình hình bản thân và gia đình mình. + GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư - YC HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài: Cùng lớp NX, chữa và chấm một vài bài viết hay. - 1 HS đọc. - Đọc phân tích bài. + 1 HS đọc - HS viết thư vào VBT - Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - VN: Hoàn thành lá thư. Thứ tư ngày 14 tháng 8 năm 2013 Toán (2 tiết): ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố phép cộng các số có đến 5 chữ số; giải toán có lời văn; cách tính diện tích hình vuông có kích thước cho trước. - Rèn KN tính diện tích hình vuông II. Chuẩn bị: GV:STK; HS: vở III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích hình vuông? 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: Viết số vào ô trống - Treo bảng phụ - Giao phiếu HT - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét Bài 2: Treo bảng phụ Tóm tắt 1cạnh: 80mm Chu vi: .....cm? Diện tích:...cm2 - Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình vuông? - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 28cm. - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm ntn? Bài 4*: Tóm tắt Chu vi: 36cm Diện tích: ...cm2 - Chấm bài, nhận xét. Bài 5* (HSG): Một thửa ruộng hình vuông có diện tích là 64 m2. Tính chu vi thửa ruộng đó? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính được chu vi hình vuông ta phải biết gì? - Vài HS nêu - Lớp làm phiếu HT Cạnh HV 9cm 7cm 10cm Chu vi HV 36cm 28cm 40cm Diện tích HV 81cm2 49cm2 100cm2 - HS đọc – phân tích đề - Lớp làm vở - 1 HS làm trên bảng Bài giải Đổi : 80 mm = 8cm Chu vi hình vuông đó là: 8 x 4 = 32( cm) Diện tích hình vuông đó là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 32cm; 64 cm2 - Cho HS làm vở – chữa bài Bài giải: Độ dài cạnh hình vuông là : 28 : 4 = 7 (cm) Diện tích hình vuông là : 7 x 7 = 49 (cm2) Đáp số : 49 cm2. - Lớp làm vở Bài giải Số đo cạnh của hình vuông là: 36: 4 = 9 (cm) Diện tích của hình vuông là: 9 x 9 = 81( cm2) Đáp số: 81cm2 - HS thảo luận nhóm đôi Bài giải Diện tích hình vuông bằng số đo cạnh nhân với chính nó Mà chỉ có 8 x 8 = 64 Vậy cạnh thửa ruộng là 8 m Chu vi thửa ruộng là: 8 x 4 = 32 (m) Đáp số: 32 m Bài 6: Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. Bài 7: Điền dấu >; < = - Muốn điền dấu đúng, ta cần làm ntn? - Gọi 1 HS làm trên bảng -Chữa bài, cho điểm Bài 8: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Tuyên dương HS tích cực học tập - Dặn dò: Ôn lại bài. - Tính - Lớp làm nháp - Tính tổng trước rồi so sánh số với tổng vừa tính được. - Lớp làm phiếu HT 1347 + 32456 > 43456 57808 > 14523 + 42987 23498 + 32345 < 57843 - 2 HS đọc - HCN có nửa chu vi là 40cm, chiều rộng là 9cm - Tính diện tích của HCN - Lớp làm vở Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 – 9 = 31(cm) Diện tích của hình chữ nhật đó là: 31 x 9 = 279( cm2) Đáp số: 279( cm2) Tiếng Việt: ÔN tập I. Mục tiêu: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT1) - Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? (BT2) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4) II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ học 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học HĐ2. HD HS làm BT (SGK tuần 30): Bài 1 (102): Tìm bộ phận câu TL cho câu hỏi Bằng gì? - Nhận xét Bài 2 (102): Trả lời các câu hỏi sau - Gọi HS làm miệng - GV nhận xét Bài 3 (102): - Nêu yêu cầu BT. Bài 4 (102): Chọn dấu câu nào điền vào ô trống - YC HS làm bài vào VBT và bảng phụ. - NX, chốt lời giải đúng - Nêu yêu cầu BT - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Lời giải : - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. - Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - Nêu yêu cầu BT. - HS phát biểu ý kiến. VD. Hằng ngày em viết bài bằng bút bi. + Trò chơi hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì ? - HS trao đổi theo cặp, 1 em hỏi 1 em trả lời - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét. - Nêu yêu cầu BT - HS làm bài: Điền dấu hai chấm - Phát biểu ý kiến 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày 15 tháng 8 năm 2013 Toán (2 tiết): ôn tập I. Mục tiêu: - HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về phép trừ các số trong phạm vi 100000, các ngày trong tháng. - Rèn KN thực hiện tính trừ. - GD HS chăm học IIChuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Luyện tập: Bài 1 (159): - BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. Bài 3 (159): Đọc đề ? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có: 23560l Đã bán: 21800l Còn lại: ... l? - Chữa bài, cho điểm Bài 4 (159): Bài yêu cầu gì? a) Em làm thế nào để điền được số? - Chữa bài, nhận xét. b)Trong năm có những tháng nào có 30 ngày? - Vậy ta chọn ý nào? - Đặt tính rồi tính - Lớp làm phiếu HT - - - 81981 86296 93644 45245 74951 26107 36736 11345 77537 - Đọc - Lớp làm vở Bài giải Số lít mật ong trại đó còn lại là: 23560 – 21800 = 1760 (l) Đáp số: 1760 lít. - Điền số - HS nêu và báo cáo KQ: Điền số 9 - Các tháng có 30 ngày là tháng 2, 4, 6, 9, 11. - Ta chọn ý đúng là D - Nêu: Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10. 12 Bài 1 (160): BT yêu cầu gì? - YC HS tự làm bài và nêu KQ - Nhận xét, chữa bài. - Tính nhẩm - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Nêu cách làm a) 40000 + 30000 + 20000 = 90000 c) 60000 – 20000 – 10000 = 30000 b) 40000 + (30000 + 20000) = 90000 d) 60000 – (20000 + 10000) = 30000 Bài 2 (160): BT yêu cầu gì? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Tính - Lớp làm nháp - Chữa bài, nhận xét và chốt KQ đúng - + 35820 2579 38390 92684 45326 47358 - + 72436 9508 62928 57370 6821 50549 Bài 3 (160): Đọc đề? - BT yêu cầu gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét - HS đọc - Tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai - Lớp làm vở Bài giải Số cây ăn quả của xã Xuân Hòa có là: 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả của xã Xuân Mai có là: 73900 – 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400 cây Bài 4 (160): - Đọc đề? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 5 compa : 10 000đồng 3 compa: ... đồng? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Đọc - Lớp làm vở Bài giải Giá tiền một chiếc com pa là: 10 000 : 5 = 2000 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Tiếng Việt: ôn tập I. Mục tiêu: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT1) - Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? (BT2) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4) II. Chuẩn bị: - GV: Bảng viết 3 câu văn BT1, bảng phụ viết câu văn BT4 - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Làm BT1, 3 tiết LT&C tuần 29. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học HĐ2. HD HS làm BT: Bài 1 / 102: Tìm bộ phận câu TL cho câu hỏi Bằng gì? - Nhận xét Bài 2 / 102: Trả lời các câu hỏi sau - Gọi HS làm miệng - GV nhận xét Bài 3 / 102: - Nêu yêu cầu BT. Bài 4 (102): Chọn dấu câu nào điền vào ô trống - YC HS làm bài vào VBT và bảng phụ. - NX, chốt lời giải đúng - 2 HS làm miệng - Nhận xét. - Nêu yêu cầu BT - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Lời giải : - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. - Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - Nêu yêu cầu BT. - HS phát biểu ý kiến. VD. Hằng ngày em viết bài bằng bút bi. + Trò chơi hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì ? - HS trao đổi theo cặp, 1 em hỏi 1 em trả lời - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét. - Nêu yêu cầu BT - HS làm bài: Điền dấu hai chấm - Phát biểu ý kiến Thứ sáu ngày 16 tháng 8 năm 2013 Toán: ôn tập i. Mục tiêu: - Củng cố nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). - Rèn kĩ năng làm toán nhân cho HS. - GD HS có ý thức học toán. ii. Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK iii. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: - 2 HS HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS luyện tập: Bài 1 (161): - 2 HS nêu - GV gọi HS nêu yêu cầu 21526 40729 17092 - Yêu cầu HS làm vào bảng con x 3 x 2 x 4 64578 81458 68368 -> GV sửa sai cho HS * Củng cố về phép nhân só có năm chữ số với số có một chữ số . Bài 2 (161): - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu - Yêu cầu làm vào Sgk Thừa số 19091 13070 10709 12606 Thừa số 5 6 7 2 Tích 95455 78420 74956 25212 -> GV sửa sai cho HS * Củng cố về điền số . Bài 3 (161): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt Bài giải : Lần đầu : 27150kg Lần sau : gấp đôi lần đầu Cả hai lần : ? kg Số thóc lần sau chuyển được là : 27150 x 2 = 54300 (kg) Số kg thóc cả 2 lần chuyển được là : 27150 + 54300 = 81450 (kg) Đáp số : 81450 kg -> GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét * Củng cố giải toán có lời văn Bài 1 (163): - Nêu YC bài GV. Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bảng tay và bảng lớp - nêu cách chia 1, 2 phép tính - Yc Hs tự làm bài 84848 4 24693 3 - NX, chữa bài 04 21212 06 8231 08 09 04 03 08 0 * Củng cố về phép chia vừa học 0 Bài 2 (163): - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt Có: 36550 kg xi măng. Đã bán: số xi măng. Còn lại:…..? kg Bài giải. Số kg xi măng đã bán là. 36550 : 5 = 7310 (kg) Số xi măng còn lại là. 36550 - 7310 = 29240 (kg) ĐS: 29240 kg. - GV gọi HS đọc bài. -> 3 - 4 HS đọc HS nhận xét -> GV nhận xét. * Củng cố về giải toán có lời văn Bài 3 (163): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. 69218 - 26736 : 3 = 69218 - 8912 = 60306 (35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 = 43463 -> GV sửa sai cho HS. * Củng cố về tính giá trị biểu thức. Bài 4 (163): - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu sếp thi theo nhóm - HS sếp thi theo nhóm. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - Củng cố về xếp hình. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt: Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố về nhân hoá; Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?; Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3) - HS vận dụng để viết bài văn II. Chuẩn bị: - SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài HĐ2. HD làm bài tập (SGK tuần 28): Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài ra nháp + Bèo lục bình tự xưng là tôi. + Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình - GV gọi HS đọc bài - Nhận xét - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta Bài 2: - GV gọi HS đọc bài - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài - GV gọi HS lên bảng làm bài. - 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b. Cả 1 vùng Sông Hồng…., mở hội để tưởng nhớ ông. - GV nhận xét. c. Ngày mai, muông thú…..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất Bài 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm bài - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- tuan 2 on dau nam.doc