Bài giảng Lớp 4 - Tiết 2 - Toán - Luyện tập

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

II, Chuẩn bị

 - GV: Giáo án

 - HS: Vở

III, Phương pháp

 - Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thực hành.

 

doc156 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Tiết 2 - Toán - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớn = ( tổng + hiệu) : 2.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
Tuổi con là: ( 58 – 38):2= 10( tuổi)
 Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi)
 Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi
 Tuổi con: 10 tuổi.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm bài theo một cách.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- HS nêu yêu cầu.
- HS hỏi đáp theo nhóm 2.
- Một vài nhóm hỏi đáp trước lớp
Tiết 2: Chính tả:
Tiết 8: Nghe – viết: 
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I, Mục tiêu:
 - Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
 - Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II, Đồ dùng dạy - học:
 GV: Bài tập 3 viết sẵn.
 HS: VBT
III, Phương pháp
 - Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thực hành.
IV, Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc để học sinh viết một số từ.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- GV đọc đoạn trong bài Trung thu đọc lập.
- GV hướng dẫn hs viết một số từ khó.
- GV đọc cho hs nghe viết bài.
- Hướng dẫn hs soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
- Nhận xét bài viết của h.s.
2.3, Hướng dẫn h.s làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a:Điền những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gi, có nghĩa như sau:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
 - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
5’
32’
3’
- HS nghe đọc, viết bảng con.
- HS chú ý nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- HS viết các từ khó.
- HS nghe đọc, viết bài.
- HS soát lỗi chính tả.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
 Đánh dấu mạn thuyền.
+ Kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu.
- HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ Có giá thấp hơn mức bình thường: rẻ.
+ Người nổi tiếng: danh nhân.
+ Đồ dùng nằm để ngủ.: giường 
Tiết 3 : Thể dục
§: 16 
HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY
TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI”
I, Mục tiêu:
 - Học hai động tác: vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II, Địa điểm, phương tiện:
 - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Chuẩn bị 1 còi, phấn, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát để phục vụ.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi tại chỗ.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài thể dục phát triển chung:
* Động tác vươn thở:
* Động tác tay:
2.2, Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp hàng
-Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
2-3 phút
- HS tập hợp hàng.
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
- GV làm mẫu lần 1.
- GV hô nhịp chậm cùng thực hiện động tác với h.s.
- GV hô nhịp, h.s thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển. Gv quan sát nhắc nhở h.s.
 - GV nêu tên động tác, làm mẫu
- HS thực hiện.
- HS chơi trò chơi.
GV
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
Tiết 4 : Khoa học
Tiết 15 
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I, Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn,mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,
 - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
 - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
II, Đồ dùng dạy - học:
 - Hình sgk, trang 32, 33.
 - HS: Sách vở môn học
III, Phương pháp
 - Quan sát, kể chuyện, thảo luận, nhóm, thực hành.
IV, Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Kể chuyện theo hình sgk.
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Yêu cầu hs thực hiện các yêu cầu của mục quan sát và thực hành sgk – 32
- Nhận xét về cách kể của hs.
- Kể tên một số bệnh mà em đã bị mắc?
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- GV kết luận.
2.3,Chơi trò chơi: đóng vai:“Mẹ ơi, con sốt!”
Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4: đưa ra các tình huống, đóng vai theo tình huống đó.
- GV và hs cả lớp trao đổi.
- GV kết luận.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở hs: khi bị bệnh phải nói ngay cho bố mẹ biết.
- Chuẩn bị bài sau.
3’
30’
2’
- HS nêu.- HS nêu yêu cầu của mục quan sát, thực hành.
- HS sắp xếp hình có liên quan thành 3 câu chuyện.
- HS kể chuyện trước lớp.
- Kể lại cho bạn bên cạch nghe.
- Đại diện nhóm lên kể trước lớp.
- Ho, cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, sốt
- Em cảm thấy khó chịu, người mệt mỏi.
- Học sinh nêu.
- HS thảo luận nhóm để đóng vai.
- Một vài nhóm đóng vai.
- HS cả lớp cùng trao đổi.
Tiết 5 : Luyện từ và câu:
Tiết 15 
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, 
TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I, Mục tiêu:
 - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc trong các bài tập 1;2 (mục III).
II, Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Kẻ 3 bảng để tổ chức trò chơi .
 - HS: VBT
III, Phương pháp
 - Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, trò chơi, thực hành..
IV, Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
Bài 1: 
- GV đọc các tên riêng nước ngoài: Mô-rít-xơ; Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a;
- Hướng dẫn hs đọc đúng.
 Bài 2:
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
Bài 3:
- Tên người: Thích Ca Mau Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Di..
- Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, ..
- Cách viết các từ đó có gì đặc biệt?
- GV: đó là các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.
 Còn những tên riêng như: Hi ma lay a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
2.3, Ghi nhớ:sgk.
 2.4, Luyện tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn rồi viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn văn.
- Đoạn văn đó viết về ai?
- Nhận xét.
Bài 2:Viết lại tên riêng sau cho đúng quy tắc.
- Nhận xét.
-GV giới thiệu thêm về tên người,tên địa
danh.
Bài 3: Trò chơi du lịch.
- Thi viết đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy.
- Tổ chức cho hs chơi tiếp sức theo tổ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
-Luyện viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Chuẩn bị bài sau. 
5’
30’
3’
- HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý nghe gv đọc bài.
- HS luyện đọc cho đúng các tên người.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời.
- Viết hoa.
- HS đọc các tên người, tên địa lí.
- Cách viết đặc biệt:giống cách viết tên riêng Việt Nam.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết lại đoạn văn.:Ác-boa,
Quy-dăng-xơ
- Đoạn văn nói về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống thời ông còn nhỏ. 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs viết:
+ Xanh Pê-téc-pua, Tô-ki-ô, 
 A-ma-dôn, Ni-a-ga-ta.
+ An-be Anh-xtanh, Crít-xtian An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ra-rin.
- HS chú ý cách chơi.
- HS chơi theo tổ.
STT
Tên nước
Tên thủ đô
1
Mát-xcơ-va.
2
Ân Độ
3
..........
Tô-ki-ô
4
Thái Lan
5
........
Oan – sinh- tơn
Soạn ngày 27 / 10 / 2014 Giảng thứ tư ngày 29 / 10 / 2014
Tiết 1:Toán
Tiết 38 
LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu:
 Biết cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bài tập 1(a,b) bài 2; bài4.
II, Chuẩn bị
 GV: Giáo án
 HS: SGK 
III, Phương pháp
 - Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thực hành.
IV, Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a, 24 và 6
b, 60 và 12
c, 325 và 99.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:( nếu còn thời gian)
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:( Nếu còn thời gian)
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Khái quát lại các bước giải bài toán.
- Chuẩn bị bài sau.
5’
32’
3’
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, Số lớn là: (24 + 6): 2=15.
 Số bé là: 24 – 15 = 9.
b, Số bé là: ( 60-12) : 2= 24.
 Số lớn là: 60 – 24 = 36.
c, Số lớn là: ( 325 + 99) : 2 = 212.
 Số bé là 325 – 212 = 113.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài Giải
 Số tuổi của em là:
 ( 36 -8) : 2 = 14 ( tuổi)
 Số tuổi của chị là:
 14 + 8 = 22 ( tuổi)
 Đáp số: Chị: 22 tuổi.
 Em: 14 tuổi.
- HS đọc đề, tóm tắt và giải bài toán.
Bài Giải
Phân xưởng thứ nhất làm được là:
 ( 1200 – 120 ): 2 = 540 ( SP)
Phân xưởng thứ hai làm được là:
 1200 – 540 = 660 (SP)
Đáp số:
Tiết 2:Tập đọc:
Tiết 16 
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
(Theo Hàng Chức Nguyên.)
I, Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng).
 - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II, Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ truyện.
 - HS: Sách vở môn học
III, Phương pháp
 - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV, Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. Nêu nội dung bài.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài.
a, Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - trả lời CH 
+ Nhân vật : “tôi” trong đoạn văn là ai?
+ Ngày bé chị từng mơ ước điều gì?
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi dày ba ta ? 
+ Ước mơ của chị phụ trách đội có trở thành sự thực không? Vì sao?
Tưởng tượng: trong ý nghĩ, không có thật
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi làm công tác đội , chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì?
“Lang thang” có nghĩa là gì?
+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tiên đến lớp?
+Tại sao sao chị phụ trách lại chọn cách làm đó?
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
Cột: buộc
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
+ Nội dung của bài nói lên điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn1 trong bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Thưa chuyện với mẹ”
5’
32’
3’
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhân vật : “ Tôi” trong đoạn văn là chị tổng phụ trách đội Thiếu Niên Tiền Phong.
- Chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị.
- Cổ giày ôm sát chân, thân dày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ, có hàng khuy dập, luồn một sợi dây nhỏ vắt qua. 
- Ước mơ của chị không trở thành hiện thực vì chị chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị.
1. Vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái một cậu bé lang thang đi học .
- “ Lang thang” không có nhà ở, không có người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. 
- Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu đến lớp.
- Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái.
- Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắy hết nhìn đôi giày lại nhìn đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , chạy tưng tưng.
2. Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng đôi giày
- Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 3 : Kĩ thuật:
Tiết 8 
KHÂU ĐỘT THƯA. 
I, Mục tiêu:
 - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm
 II, Đồ dùng dạy - học:
 GV: Mẫu túi vải rút dây.
 HS: Vật liệu và dụng cụ: Một mảnh vải, chỉ khâu, kim, kéo, thước, phấn.
III, Phương pháp
 - Quan sát, đàm thoại, thực hành.
IV, Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Cắt, khâu túi rút dây.
2.2, Quan sát, nhận xét:
- Mẫu túi rút dây.
- Hình 1 sgk.
- Đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi?
- Tác dụng của túi rút dây.
2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Vận dụng kĩ thuật khâu: khâu thường, khâu đột, khâu ghép hai mép vải, khâu viền đường gấp mép vải.
- Hình 2 đến hình 9.
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải, cách khâu mép vải.
- Lưu ý một số điểm khi khâu:
2.4, Thực hành khâu túi rút dây:
- Tổ chức cho hs thực hành.
- Thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.
- GV quan sát bổ sung kịp thời.
- Nhắc nhở h.s thực hành nghiêm túc đảm bảo an toàn .
3, Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu tiếp tục thực hành ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
3’
30’
2’
- HS quan sát mẫu và hình 1 sgk.
- HS nêu đặc điểm của túi rút dây.
- Túi rút dây hình chữ nhật có hai phần: thân túi và phần luồn dây
- HS chú ý.
- HS quan sát hình sgk.
- HS nêu.
+ Vuốt thẳng mặt vải, đánh dấu các điểm
+ Cắt vải theo đúng đường vạch dấu
+ Khâu viền các đường để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép hai mép vải ở phần thân túi sau
- HS lưu ý.
- HS thực hành cắt, khâu.
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 8 
ÔN TẬP
I, Mục tiêu:
 - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
 - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II, Đồ dùng dạy - học:
 - Băng và hình vẽ trục thời gian.
 - Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1.
III, Phương pháp
 - Đàm thoại ,giảng giải ,thảo luận, nhóm, thực hành 
IV, Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG TRÒ
 1,KTBC
 2,Bài mới 
 -Giới thiệu bài 
 *Hoạt động 1: làm việc theo nhóm
 -GV phát phiếu cho mỗi nhóm 1 bản và y/c ghi nội dung ở mỗi giai đoạn
- Gọi HS báo cáo 
- Gv nhận xét chốt lại 
 *Hoạt động 2: làm việc cá nhân 
 -GV y/c HS kẻ trục thời gian vào và ghi các sự kiện tiêu biểu đã học tương ứng với các mốc thời gian cho trước 
 -GV nhận xét 
*Hoạt động 3: làm việc cá nhân 
- Em hãy viết lại bằng lời 3 nội dung sau :
a,Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (SX,ăn mặc ,ở, ca hát,lễ hội )
b,Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi 
nghĩa ?
c,Tình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng ?
-GV nhận xét 
 3,Củng cố dặn dò 
 - Củng cố lại nội dung bài 
 - Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau 
5’
27’
3’
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch 
Đằng
-Nhóm 4
Khoảng 700TCN đến năm
179 TCN
Từ năm 179 TCN- 938SCN
Khoảng 700 năm TCN trên địa phận BBvà Bắc trung Bộ hiện nay nước Văn Lang ra Đời nối tiếp VLlà nước Âu Lạc .Đó là buổi đầu dựng nước và giữ nước của dân tộc ta
Từ năm 179 TCN Triệu Đà thôn tính được nước Âu Lạc .Nước ta bị bọn PKPBđo hộ hơn 1 nghìn năm chúnh áp bức bóc lột ND ta nặng nề ND ta không chịu khuất phục đã liên tục nổi dậy đấu tranh và kết thúc bằng chiwns thắng Bạch Đằng 
-Các nhóm gắn nội dung thảo luận lên bảng 
- Đại diện nhóm trình bày Kq
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
khoảng 700 năm 179 năm 938
-HS báo cáo kết quả của mình 
-HS khác nhận xét bổ sung 
- Người Lạc Việt biết làm ruộng ,ươm tơ dệt lụa ,đúc đồng làm vũ khívà công cụ sx,cuộc sống ở làng bản giản dị ,những ngày hội làng ,mọi người thường hoá trang vui chơi nhẩy múa ,họ sống hoà hợp với thiên và có nhiều tục lệ riêng 
- Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán . Hai Bà đã phất cờ khởi nghĩa Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát Hai Bà phất cờ khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Mê Linh.Từ Mê Linh tấn công Luy Lâu trung tâm của chính quyền đô hộ,Quân Hán chống cự không nổi phải bỏ chạy.không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa đã chiến thắng 
- Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều đóng cọc gỗ đầu vót nhọn,bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng cho quân mai phục khi thuỷ triều lên thì nhử quân quân Nam Hán vào.Khi thuỷ triều xuống thì đánh.Quân Nam Hán chống cự không nổi bị chết quá nửa. Hoàng Tháo tử trận .Mùa xuân năm 939.Ngô Quyền xưng vương.Đóng đô ở Cổ Loa.Đất nước được độc lập sau hơn 1 nghìn năm bị PKPB đô hộ 
- HS lần lượt trình bày từng nội dung 
- HS khác nhận xét bổ sung
Tiết 5: Địa lí
Tiết 8 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I, Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất ba dan.
 + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
 - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
 - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
 + Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm...Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.
II, Đồ dùng dạy - học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III, Phương pháp
 - Quan sát, đàm thoại, gaingr giải.
IV, Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
TG
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
- Hiểu biết của em về cuộc sống của người dân ở Tây Nguyên.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên, chúng thuộc loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
- Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
- GV giải thích sự hình thành đất đỏ ba dan.
- Nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- Xác định vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ.
- Em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
- Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cà phê là gì?
- Người dân ở đây đã làm gì để khắc phục khó khăn này ?
- GV sửa chữa và hoàn thiện phần trình bày.
- GV giúp HS rút ra kết luận: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông và sồn ở đây lắm thác ghềnh.
GV chuyển ý: Với đặc điểm của sông ngòi như vậy, người dân ở Tây Nguyên đã vận dụng để khai thác sức nước như thế nào?
GV viết tên đề mục 3 lên bảng: Khai thác sức nước.
2.3, Chăn nuôi trên đồng cỏ:
- Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?
- Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò?
- - Ở TâyNguyên,voi được nuôi nhiều để làm gì?
3, Củng cố, dặn dò:
- Nh

File đính kèm:

  • doclop 4 tu 6 10.doc