Giáo án lớp 4 - Tuần 19 (buổi sáng)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi các đ/v đo diện tích
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến DT theo đ/v đo ki-lô-mét vuông.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy, học :
ó? vì sao? - Kết luận: Cần kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. HĐ của HS - 1 HS đọc truyện. - TL cặp 2 câu hỏi SGK. - Vì sao các bạn coi thường nghề quét rác... - 2-3 HS nêu. HĐ2: TL nhóm đôi BT1- SGK(T29) Nêu y/c của BT? - Kết luận: Người dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc, CT, nhà KH, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, - TL nhóm - Đại diện nhóm báo cáo. NX, trao đổi - Những người ăn xin, buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2- SGK) - Giao việc cho mỗi nhóm TL một tranh - Ghi bảng theo 3 cột - TL nhóm 6 - Đại diện nhóm báo cáo STT 1 2 3 4 5 6 Người lao động Bác sĩ Thợ nề Công nhân Bác nông dân đánh cá Kĩ sư tin học Nông dân cấy lúa ích lợi mang lại cho xã hội - Khám và chữa bệnh cho ND - XD nhà cửa, nhà máy - Khai thác dầu khí ... - Cung cấp TP... - PT công nghệ thông tin...,SX ra lúa gạo. HĐ 4: - Làm việc CN (BT 3- SGK): - Nêu y/c - Kết luận: Các việc làm a, b, c, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng người lao động - Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động - Làm BT - Trình bày ý kiến, NX trao đổi - 2 HS đọc ghi nhớ HĐ5. Hoạt động nối tiếp: Củng cố lại bài. Nhận xét giờ học. ________________________ tiết3: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 19 I. yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 19. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Giữ vệ sinh lớp học, thân thể sạch sẽ. - Kn tính toán có nhiều tiến bộ. Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: - Đi học quên đồ dùng. 2. Phương hướng tuần 20: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 19. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. _______________________ tiết3: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 19 I. yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 19. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Giữ vệ sinh lớp học, thân thể sạch sẽ. - Kn tính toán có nhiều tiến bộ. Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: - Đi học quên đồ dùng. 2. Phương hướng tuần 20: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 19. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. _______________________ Tiết2: Tiếng việt Luyện Đọc đúng I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố giúp học sinh đọc lưu loát được bài văn. Không đọc sai, đọc thừa hay đọc thiếu tiếng trong bài. - Đọc đúng các từ khó trong bài. - Rèn kĩ năng đọc đúng cho HS khá. * Ghi được đầu bài vào vở. II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy – học: HĐ của GV 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Luyện tập: a. Chữa bài tập trong VBT: - NX chữa bài cho HS b. HD luyện đọc. Y/C HS chọn đọc một đoạn trong bài . Giúp đỡ các em đọc còn yếu. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. HĐ của HS - Tự làm bài rồi chữa. Nêu đoạn văn hoặc bài văn cần luyện đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc bài. Đọc bài – nhận xét ___________________ Tiết3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố về các phép tính đã học và giải toán, các dấu hiệu chia hết. - Biết vận dụng để thực hành tính. * Ngồi nghe và chép VD trên bảng. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. a.298157 + 460928 ; b. 819462 - 237845 c. 237 x 42; d. 288 : 24 Chữa bài tập cho HS. Bài2: Trong các số 45; 39; 172; 270; 296; a. Số nào chia hết cho 2. b. Số nào chia hết cho 5. c. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2. d. Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. - Nhận xét chữa bài cho HS. Bài 3: Trường tiểu học Kim đồng có 589 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 59 em. Hỏi trường tiểu học Kim đồng có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? -HD HS làm bài rồi chữa. Làm bài tập trong vở. Lên chữa bài trên bảng - Nhận xét bổ sung bài cho bạn. Làm bài rồi chữa. Nêu miệng kết quả. - Nhận xét. Đọc và xác định y/c của đề bài. Làm vào vở. 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét bài của bạn 2.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học. GV củng cố lại bài. Nhận xét giờ học. ______________________ Tiết1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố về phép nhân, chia cho (với) số có một, hai, ba chữ số . - Biết các số chia hết cho 2; 5; 9; 3. - Bước đầu biết vận dụng trong thực hành tính. * Ngồi nghe và chép bài tập trên bảng. II. Các hoạt động dạy- học: Chữa bài tập trong VBT: - Chữa bài tập cho HS. Bài luyện tập: Bài 1. a. 23456 x 123 c. 35790 x 79 b. 135790 : 258 98725 : 35. Chữa bài và nhận xét. Bài 2.Trong các số56; 1590; 2465; 13455. a. Số nào chia hết cho2 b. Số nào chia hết cho 5. c. Số nào chia hết cho 9. d. Số nào chia hết cho 3. e. Số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không. Chấm bài và nhận xét. - Làm bài tập trong vở bài tập. - Lên chữa bài trên bảng - Nhận xét bổ sung bài cho bạn. Làm bài rồi chữa. Đọc và xác định y/c của đề bài. Làm vào vở. Củng cố – dặn dò: GV củng cố lại bài. Nhận xét giờ học. ______________________ ? Tìm các cạnh song song với nhau? - Dùng thước kẻ để KT độ dài của các cạnh A B D C - Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. ? Trong HBH các cặp cạnh đối diện ntn với nhau? - GV ghi lên bảng đặc điểm của HBH ? Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là HBH? - GV treo bảng phụ - y/c học sinh vẽ hình ra nháp 3. Luyện tập: Bài 1 (T 102): ? Nêu y/c ? ? Nêu tên các hình là hình bình hành? ? Vì sao em khẳng định hình 1, hình 2 và hình 5 là hình bình hành? ? Vì sao hình 3, 4 không phải là hình bình hành? Bài 2(T 102): ? Nêu y/c ? - GV vẽ hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ lên bảng. A B M N C D Q P ? Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau? Bài 3(T103) : - Quan sát hình vẽ SGK vẽ hình này vào giấy kẻ ô li ( HDHS cách vẽ kiểu đếm ô) - GV kiểm tra bài vẽ của HS - Mở SGK (T 102) * Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC * Hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là: AB = Dc ; AD = DC - HBH có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Mặt bàn GV, bảng lớp, quyển sách... - Nhận dạng hình vẽ trên bảng phụ. 2 HS chỉ bảng, nêu tên hình. - Hình 1, 2, 5 là các HBH - Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Vì các hình này chỉ có hai cạnh đối diện song song và không bằng nhau. - Quan sát ? Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau? Bài 3(T103) : - Quan sát hình vẽ SGK vẽ hình này vào giấy kẻ ô li ( HDHS cách vẽ kiểu đếm ô) - GV kiểm tra bài vẽ của HS - Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng - Vẽ vào vở, đổi vơ KT bài. 5. Củng cố- dặn dò: ? Nêu đặc điểm của HBH? - NX giờ học. Mỗi em cắt sẵn 1 HBH và mang kéo để CB cho giờ học sau. ? Tìm các cạnh song song với nhau? - Dùng thước kẻ để KT độ dài của các cạnh A B D C - Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. ? Trong HBH các cặp cạnh đối diện ntn với nhau? - GV ghi lên bảng đặc điểm của HBH ? Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là HBH? - GV treo bảng phụ - y/c học sinh vẽ hình ra nháp 3. Luyện tập: Bài 1 (T 102): ? Nêu y/c ? ? Nêu tên các hình là hình bình hành? ? Vì sao em khẳng định hình 1, hình 2 và hình 5 là hình bình hành? ? Vì sao hình 3, 4 không phải là hình bình hành? Bài 2(T 102): ? Nêu y/c ? - GV vẽ hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ lên bảng. A B M N C D Q P - Mở SGK (T 102) * Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC * Hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là: AB = Dc ; AD = DC - HBH có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Mặt bàn GV, bảng lớp, quyển sách... - Nhận dạng hình vẽ trên bảng phụ. 2 HS chỉ bảng, nêu tên hình. - Hình 1, 2, 5 là các HBH - Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Vì các hình này chỉ có hai cạnh đối diện song song và không bằng nhau. - Quan sát ? Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau? Bài 3(T103) : - Quan sát hình vẽ SGK vẽ hình này vào giấy kẻ ô li ( HDHS cách vẽ kiểu đếm ô) - GV kiểm tra bài vẽ của HS - Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng - Vẽ vào vở, đổi vơ KT bài. 5. Củng cố- dặn dò: ? Nêu đặc điểm của HBH? - NX giờ học. Mỗi em cắt sẵn 1 HBH và mang kéo để CB cho giờ học sau. 2. Bài tập ở lớp: Bài 1 (T100): ? Nêu y/c? - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng 530dm2 = 53000cm2 84600cm2 = 846dm2 10km2 = 10000000m2 13dm2 29cm2 = 1329cm2 300dm2 = 3m2 9000000m2 = 9km2 ? Nêu cách thực hiện? Bài 2 (T101) - NX, sửa sai - 1 HS đọc đề - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. a) DT khu đất là: 5 x 4 = 20 (km2) b) Đổi 8000m = 8km, vậy DT khu đất là: 8 x 2 = 16(km2) Bài 3 (T101) ? Nêu cách so sánh các số đo đại lượng? Bài 4 (T101) Tóm tắt Khu đất HCN 3km C/ dài: C/ rộng: Diện tích:........km2 Bài 5 (T101): ? Nêu y/c? ? Biểu đồ thể hiện gì? ? Nêu mật độ dân cư từng thành phố? - Đọc BT, làm vào vở DT của Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng DT của Đà Nẵng nhỏ hơn TPHCM DT của TPHCM lớn hơn Hà Nội TPHCM có DT lớn nhất TP Hà Nội có DT nhỏ nhất - Đổi về cùng đ/v đo - 1 HS đọc đề, PT đề, nêu KH giải Giải; Chiều rộng của khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) DT của khu đất là: 3 x 1 = 3 (km2) Đ/s: 3km2 - Mật độ dân cư của 3 TP lớn là HN, HP, TPHCM. - HN: 2952 người/ km2 - HP: 1126 người/ km2 - TPHCM: 2375 người/ km2 - Làm BT vào vở, đọc BT a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng 3. Củng cố - dặn dò: NX, giờ học. CB bài (T93) tiết2:Đạo đức Kính trọng và biết ơn người lao động ( tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Tài liệu - phơng tiện: - SGK đạo đức III. Các HĐ dạy - học: * HĐ1: Thảo luận lớp (truyện buổi đầu tiên SGK) ? Vì sao một bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình? ? Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? vì sao? - GV kết luận: Cần kính trọng mọi ngời lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - 1 HS đọc truyện. - TL cặp 2 câu hỏi SGK. - Vì sao các bạn coi thường nghề quét rác... - HS nêu. * HĐ2: TL nhóm đôi BT1- SGK(T29) ? Nêu y/c của BT? - GV kết luận: Ngời dân, bác sĩ, ngời giúp việc, lái xe ôm, giám đốc, CT, nhà KH, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là người lao động (LĐ chân tay, LĐ trí óc) - TL nhóm - Đại diện nhóm báo cáo. NX, trao đổi - Những người ăn xin, buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2- SGK) - GV giao việc cho mỗi nhóm TL một tranh - GV ghi bảng theo 3 cột - TL nhóm 6 - Đại diện nhóm báo cáo STT 1 2 3 4 5 6 Người lao động Bác sĩ Thợ nề Công nhân Bác nông dân đánh cá Kĩ sư tin học Nông dân cấy lúa ích lợi mang lại cho xã hội - Khám và chữa bệnh cho ND - XD nhà cửa, nhà máy - Khai thác dầu khí ... - Cung cấp TP... - PT công nghệ thông tin... - SX ra lúa gạo... * HĐ 4: - Làm việc CN (BT 3- SGK): - GV nêu y/c - GV kết luận: Các việc làm a, b, c, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng người lao động - Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động - Làm BT - Trình bày ý kiến, NX trao đổi - 2 HS đọc ghi nhớ tiết3: Tập đọc bài39:Bốn anh tài I- Mục tiêu. - Đọc đúng các từ ngữ ,câu , đoạn ,bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng . - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây , tinh thông , yêu tinh . - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây . II - Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc . III-Các hoạt động dạy học : A . Mở đầu : - GV giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV 4 – Tập 2 B . Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thanh niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp sức làm việc nghĩa . 2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài : a , Luyện đọc : - Gv kết hợp giảng từ mới và khó trong bài - GV đọc mẫu toàn bài . b . Tìm hiểu bài : - Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ? - Có truyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Tìm chủ đề truyện ? c . Đọc diễn cảm : - Gv HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài . - GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu - GV sửa chữa uốn nắn . 3 . Củng cố , dặn dò : _ GV nhận xét tiết học - VN kể lại câu truyện cho nhười thân . - HS chú ý - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Người ta là hoa đất - HS chú ý nghe . - 1 HS đọc mẫu - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài . - HS đọc theo cặp - 1 – 2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm 6 dòng truyện + Sk : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 . . Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác . + Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót . - HS đọc thầm đoạn còn lại + Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước ,và Móng Tay Đục Máng . + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng . - HS đọc lướt toàn truyện . + Truyện ca ngợi sức khoẻ , tài nang , nhiệt thành làm việc nghĩa , cứu dân làng của bốn anh em Cẩu Khây . - HS luyện đọc theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp tiết4:Toán bài91:Ki - lô - mét vuông . I . Mục tiêu : Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki – lô - mét vuông . - Đọc đúng , viết đúng các ssó đo diện tích thêo đơn vị ki – lô - mét vuông . Biết 1km2 = 1000 000m2 và ngược lại . - Giải được một số bài toán có liên quan đến các đv đo diện tích .cm2 , dm2 , m2 , km2 . II . Đồ dùng dạy học : . Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng . III . Các hoạt động dạy – học : A . Kiểm tra bài cũ : B . Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : 2 . Giới thiệu Ki – lô -mét vuông : - Gv treo lên bảng bức tranh vẽ cảnh cánh cánh đồng và nêu vđề : Cánh đồng này có hv, mỗi cạnh của nó dài 1km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng . - GV giới thiệu 1km X 1km = 1km2 , ki – lô -mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh 1km. - Ki –lô -mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki –lô -mét vuông . 1km = .m - Em hãy tính hv có cạnh dài 1000m . 1km2 = .m2 3 . Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - GV n/x cho điểm . Bài 2: - Hai dv đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Bài 3 : Bài 4 : GV nhận xét , chữa bài . 3 . Củng cố , dặn dò : - Tổng kết giờ học - HS qsát hình và tính diện tích cánh đồng : 1km X 1km = 1 km2 - HS nhìn bảng và đọc ki –lô -mét vuông .- 1km = 1000m - HS tính : 1000m X 1000m = 1 000 000m2 - 1km2 = 1000 000m2 - HS đọc YC , làm bài vào vở . - 2 HS lên bảng chữa , lớp theo dõi , nhận xét . - HS làm bài ,3lên bảng chữa 1km2 = 1000 000m2 1000 000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2 5km2 = 5000 000m2 32m2 49 dm2 = 3249dm2 2000 000m2 = 2km2 + 100 lần . - HS đọc đề toán - 1 HS lên bảng t/ hiện Bài giải : Diện tích của khu rừng hình CN là: 3 X 2 = 6 ( km2 ) Đáp số : 6 km2 - HS tự làm TIếT5:Lịch sử BàI19: Nước ta cuối thời Trần I) Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XV . - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. II) Đồ dùng: - Phiếu học tập III) Các HĐ dạy - học: 1. GT bài: 2. Bài mới: * HĐ1: Thảo luận nhóm. B1: Phát phiếu giao việc. B2: Đại diện nhóm báo cáo. ? Vua quan nhà Trần sống như thế nào? ? Những kẻ có quyền đối xử với ND như thế nào? ? Cuộc sống của ND như thế nào? ? Thái độ phản ứng của ND với triều đình ra sao? ? Nguy cơ giặc ngoại xâm NTN? ? Tình hình nước ta cuối thời Trần NTN? * HĐ2: Làm việc cả lớp. - Đọc thông tin (T42 - 43) - TL nhóm 4 * Mục tiêu: Biết tình hình nước ta cuối thời Trần. - ...ăn chơi xa đọa... - ... vơ vét của dân để làm giàu. - CS của nhân dân càng thêm cơ cực. - Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh. - HS tổng hợp ý kiến trong phiếu và TL. - TL 3 câu hỏi Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nhà Hồ. Cải cách nhà Hồ. Nguyên nhân làm cho nhà Hồ không chống nổi nhà Minh. ? Hồ Quý Ly là người NTN? ? Ông đã làm gì? ? Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? ? Nêu những cải cách của nhà Hồ? ? Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh X/L? - Là người có tài. - Truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ... - ... hợp lòng dân, vì cuối thời Trần chỉ ăn chơi sa đọa, làm cho đất nước ngày càng xấu đi. Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. - Thay người tài giỏi, thường xuyên thăm hỏi dân... chữa bệnh cho dân. - Hồ Quý Ly không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội nên đã thất bại. - 2 HS đọc bài học. 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Ôn bài CB bài 16 thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009 tiết1:Toán bài92: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Chuyển đổi các đ/v đo diện tích - Tính toán và giải bài toán có liên quan đến DT theo đ/v đo ki-lô-mét vuông. II. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: Giờ toán trước học bài gì? 1km2 = ? m2 2. Bài tập ở lớp: Bài 1 (T100): ? Nêu y/c? - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng 530dm2 = 53000cm2 84600cm2 = 846dm2 10km2 = 10000000m2 13dm2 29cm2 = 1329cm2 300dm2 = 3m2 9000000m2 = 9km2 ? Nêu cách thực hiện? Bài 2 (T101) - NX, sửa sai - 1 HS đọc đề - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. a) DT khu đất là: 5 x 4 = 20 (km2) b) Đổi 8000m = 8km, vậy DT khu đất là: 8 x 2 = 16(km2) Bài 3 (T101) ? Nêu cách so sánh các số đo đại lượng? Bài 4 (T101) Tóm tắt Khu đất HCN 3km C/ dài: C/ rộng: Diện tích:........km2 Bài 5 (T101): ? Nêu y/c? ? Biểu đồ thể hiện gì? ? Nêu mật độ dân cư từng thành phố? - Đọc BT, làm vào vở DT của Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng DT của Đà Nẵng nhỏ hơn TPHCM DT của TPHCM lớn hơn Hà Nội TPHCM có DT lớn nhất TP Hà Nội có DT nhỏ nhất - Đổi về cùng đ/v đo - 1 HS đọc đề, PT đề, nêu KH giải Giải; Chiều rộng của khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) DT của khu đất là: 3 x 1 = 3 (km2) Đ/s: 3km2 - Mật độ dân cư của 3 TP lớn là HN, HP, TPHCM. - HN: 2952 người/ km2 - HP: 1126 người/ km2 - TPHCM: 2375 người/ km2 - Làm BT vào vở, đọc BT a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng 3. Củng cố - dặn dò: NX, giờ học. CB bài (T93) tiết2:Luyện từ và câu bài 37:Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? I . Mục tiêu : - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? - Biết xác định bộ phận CN trong câu , Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn . II . Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần NX III . Các hoạt động dạy học : 1 . Giới thiệu bài : 2 . Phần nhận xét : - Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
File đính kèm:
- tuan 19 sang.doc