Giáo án lớp 4 - Tuần 19
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cầu Khây , tinh thông , yêu tinh . Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây .
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sứ khỏe của bốn cậu bé.
- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cu : (3) Tiết 1 .
3. Bài mới : (27) Bốn anh tài .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
S nắm biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giới thiệu : Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố , khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông . - Dựa vào ĐDDH có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km , giúp HS quan sát , hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó . Từ đó , GV giới thiệu : Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km . - Giới thiệu cách đọc , viết đơn vị km2 . - Giới thiệu : 1 km2 = 1 000 000 m2 . Hoạt động lớp . - Theo dõi , trả lời khi cần . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 , 2 : + Chữa bài và kết luận chung . Nhấn mạnh các lỗi thường gặp khi đọc , viết hoặc đổi các đơn vị đo diện tích cho HS . + Lưu ý các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột đầu tiên và cột thứ hai của bài 2 nói lên quan hệ giữa các đơn vị km2 với m2 và m2 với dm2 . - Bài 4 : + Gợi ý hướng giải bài toán : @ Để đo diện tích phòng học , người ta thường sử dụng đơn vị nào ? @ Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào ? @ Từ đó gợi ý đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số của bài toán . Hoạt động lớp . - Đọc kĩ từng câu của bài rồi tự làm . Sau đó , trình bày kết quả . - Những em khác nhận xét . - Đọc kĩ đề bài và tự làm bài . a) Diện tích phòng học là 40 m2 . b) Diện tích nước VN là 330 991 km2 . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo ở bảng . - Nêu lại định nghĩa về ki-lô-mét vuông . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm bài tập 3. v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 92) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Chuyển đổi được các số đo diện tích . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ki-lô-mét vuông . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS biết chuyển đổi đơn vị. PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Hoạt động lớp . - Đọc kĩ từng câu của bài rồi tự làm bài . - Trình bày kết quả . - Lớp nhận xét , kết luận . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : - Bài 5 : + Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi . Hoạt động lớp . - Đọc kĩ bài toán và tự giải . - Trình bày bài giải . - Cả lớp nhận xét , kết luận . - Đọc kĩ từng câu của bài toán và quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời . - Trình bày bài giải . a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất . b) Mật độ dân số ở TPHCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng . - Cả lớp nhận xét , kết luận . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo diện tích ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập 2,4. v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 93) HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU : - Giúp HS hình thành biểu tượng về hình bình hành . - Nhận biết được đặc điểm hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : vuông , chữ nhật , bình hành , tứ giác - HS : Giấy kẻ ô li . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . 3. Bài mới : (27’) Hình bình hành . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu hình bình hành . MT : Giúp HS nắm biểu tượng về hình bình hành , nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giới thiệu tên gọi : hình bình hành . - Gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình bình hành thông qua việc đo độ dài các cặp cạnh đối diện để giúp HS thấy hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện bằng nhau . - Đưa bảng phụ vào cho HS quan sát . Hoạt động lớp . - Quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét hình dạng của hình , từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành . - Phát biểu : Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - Tự nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : + Chữa bài và kết luận . - Bài 2 : + Giới thiệu các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD . Hoạt động lớp . - Nhận dạng hình và trả lời câu hỏi . - Đọc đề , tóm tắt , giải rồi sửa bài . - Nhận dạng và nêu được : Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại các đặc điểm của hình bình hành . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm bài tập 3. v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 94) DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU : - Giúp HS hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành . - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK . - HS : Giấy kẻ ô vuông , thước kẻ , ê-ke , kéo . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Hình bình hành . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Diện tích hình bình hành . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành . MT : Giúp HS nắm công thức tính diện tích của hình bình hành . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Vẽ hình bình hành ABCD ở bảng . Vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu DC là đáy của hình bình hành ; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành . - Đặt vấn đề : Tính diện tích hình bình hành ABCD . - Gợi ý để HS có thể kẻ được đường cao AH của hình bình hành ; sau đó cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABIH . - Yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình bình hành và hình chữ nhật vừa tạo thành - Kết luận và ghi công thức tính diện tích hình bình hành ở bảng . Hoạt động lớp . - Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS tính được diện tích hình bình hành. PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Tự làm vào vở . - 3 em đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , kết luận . - Nêu yêu cầu BT rồi tự làm bài . - Trình bày bài giải . GIẢI Đổi : 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành : 40 x 34 = 1360 (cm2) Đáp số : 1360 cm2 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính diện tích hình bình hành ở bảng . - Nêu lại cách tính diện tích hình bình hành . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm bài tập 2. v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 95) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tich,chu vi của hình bình hành. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Diện tích hình bình hành . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố cách tính diện tích hình bình hành . MT : Giúp HS vận dụng cách tính diện tích hình bình hành vào việc giải các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Nhận dạng các hình : chữ nhật , bình hành , tứ giác ; sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình . - Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào các ô trống tương ứng . - Cả lớp tự làm bài , 2 em đọc kết quả từng trường hợp . - Những em khác nhận xét , kết luận . Hoạt động 2 : Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành . MT : Giúp HS nắm cách tính chu vi hình bình hành và vận dụng được vào các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : Vẽ hình bình hành ở bảng , giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a , b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành : P = ( a + b ) x 2 Hoạt động lớp . - Một số em đọc lại công thức trên . - Phát biểu : Muốn tính chu vi hình bình hành , ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2 . - Aùp dụng tính tiếp phần a , b . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính chu vi , diện tích hình bình hành ở bảng . - Nêu lại cách tính chu vi , diện tích hình bình hành . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm bài tập 4. v Rút kinh nghiệm: Khoa học (tiết 37) TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. MỤC TIÊU : - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - Yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 74 , 75 SGK . - Chong chóng đủ cho mỗi HS . - Mỗi nhóm chuẩn bị : + Hộp đối lưu như SGK . + Nến , diêm , miếng giẻ hoặc vài nén hương . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không khí cần cho sự sống . 3. Bài mới : (27’) Tại sao có gió ? a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Chơi chong chóng . MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển đọng tạo thành gió . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Kiểm tra việc mang chong chóng của cả lớp . - Kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm . - Kết luận : Khi ta chạy , không khí xung quanh ta chuyển động , tạo ra gió . Gió thổi làm chong chóng quay . Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh . Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm . Không có gió tác động thì chong chóng không quay . Hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn mình chơi chong chóng ngoài sân rồi tìm hiểu trong quá trình chơi : + Khi nào chong chóng không quay ? + Khi nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh , quay chậm ? - Các nhóm tuyên dương chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất và cùng nhau phát hiện xem tại sao chong chóng của bạn đó quay nhanh : + Do chong chóng tốt ? + Do bạn đó chạy nhanh nhất ? + Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh , chong chóng lại quay nhanh ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả việc chơi chong chóng của nhóm mình và giải thích : + Tại sao chong chóng quay ? + Tại sao chong chóng quay nhanh , quay chậm ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió . MT : Giúp HS biết giải thích tại sao có gió . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng đẻ làm những thí nghiệm này . - Kết luận : Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng . Sự chênh lệch nhiệt độ của khong khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của khong khí . Khong khí chuyển động tạo thành gió . Hoạt động nhóm . - Đọc mục Thực hành SGK để biết cách làm . - Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK . - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình . Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên . MT : Giúp HS giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Kết luận : Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm . Hoạt động nhóm đôi . - Các nhóm quan sát , đọc thông tin ở mục Bạn cần biết SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - Mỗi cặp thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên . - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Khoa học (tiết 38) GIÓ NHẸ , GIÓ MẠNH . PHÒNG CHỐNG BÃO I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: Theo dddõi bản tin thời tiết - Mối quan hệ giữa con người và môi trường: con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 76 , 77 SGK . - Phiếu học tập đủ dùng cho mỗi nhóm . - Sưu tầm các hình vẽ , tranh ảnh về các cấp gió , những thiệt hại do giông , bão gây ra . - Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tại sao có gió ? 3. Bài mới : (27’) Gió nhẹ , gió mạnh . Phòng chống bão . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số cấp gió . MT : Giúp HS phân biệt được gió nhẹ , gió khá mạnh , gió to , gió dữ . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giới thiệu về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ , kể cả cấp 0 ( lặng gió ) . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát phiếu học tập cho các nhóm . - Chữa bài theo nội dung đã soạn sẵn về các cấp gió SGV trang 141 . Hoạt động nhóm . - Các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin ở trang 76 SGK rồi hoàn thành bài tập trong phiếu . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày . Hoạt động 2 : Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão . MT : Giúp HS nói về những thiệt hại do dông , bão gây ra và cách phòng chống bão . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động nhóm . - Quan sát hình 5 , 6 và nghiên cứu mục BaÏn cần biết để trả lời các câu hỏi : + Nêu các dấu hiệu đặc trưng cho bão . + Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão . Liên hệ thực tế địa phương . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả kèm hình vẽ , tranh ảnh về các cấp gió ; về những thiệt hại do dông , bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được . Hoạt động 3 : Trò chơi Ghép chữ vào hình . MT : Củng cố hiểu biết của HS về cấp độ của gió : gió nhẹ , gió khá mạnh , gió to , gió dữ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Đưa 4 hình minh họa các cấp độ của gió trang 76 đã vẽ sẵn kèm lời ghi chú vào các phiếu rời . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp . Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Lịch sử (tiết 15) NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần.Hoàn cảnh Hồ Quí Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. - Trình bày được các sự kiện trong bài học . - Yêu thích tìm hiểu kịch sử nước nhà . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . 3. Bài mới : (27’) Nước ta cuối thời Trần . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm được các biểu hiện suy yếu của nhà Trần giữa thế ki XIV . PP : Thực hành , trực quan , đàm thoại . - Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung sau : Vào nửa sau thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao ? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? Hoạt động nhóm . - Các nhóm làm bài trên phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm được sự kiện nhà Hồ thay nhà Trần trị vì đất nước . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Oâng đã làm gì ? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? Hoạt động lớp . - Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa , làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu lịch sử nước nhà . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Địa lí (tiết 16) THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng . - Chỉ được thành phố Hải Phòng trên bản đồ(lược đồ). - Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các bản đồ : hành chính , giao thông VN , Hải Phòng . - Tranh , ảnh về Hải Phòng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thủ đô Hà Nội . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Hải Phòng . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hà Nội – thành phố cảng . MT : Giúp HS xác định được vị trí Hải Phòng trên bản đồ VN , các hoạt động ở cảng Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm quan sát bản đồ hành chính , giao thông VN ; tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : + Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ? + Trả lời các câu hỏi mục I SGK . + Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
File đính kèm:
- Tuan 19.doc