Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Định

Luyện từ và câu

ÔN TẬP ( tiết 6 )

I.MỤC TIấU:

- Đọc rành mạch ,trôi chảy các bài tập đọc đã học ,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung ,Thuộc được 3 đoạn văn ,đoạn thơ đã học ở k1

-Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ,viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp ,kết bài theo kiểu mở rộng

II. ĐỒ DÙNG :

Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL cần kiểm tra.

- Nếu chúng mình có phép lạ.

- Những hạt thóc giống.

- Một người chính trực.

- Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Giới thiệu bài 1'

2.Kiểm tra TĐ và HTL ( số HS còn lại ) 10'

Thực hiện như tiết 1

3.Luyện tập : 23'

- HS đọc y/c của bài tập - Gv HD HS thực hiện từng y/c.

 

doc19 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y – HỌC: 
1.Kiểm tra bài cũ :(5’)
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Dấu hiệu chia hết cho 5.
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ( Cho VD).
2. Bài mới :(28’)
1: HD HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9-Thảo luận cặp
- GV ghi ví dụ lên bảng. Y/c HS tính vào nháp:
	 72 : 9 = 8 	 657 : 9 = 	 
	 182 : 9 = 	 451 : 9 =
- Gọi một số cặp nêu kết quả - GV ghi bảng.
- HD HS tìm ta dấu hiệu chia hết cho 9:
	72 : 9 = 8	 	 182 : 9 = 20 ( dư 2 )
	Ta có 7 + 2 = 9	Ta có : 1 + 8 + 2 = 11
	 	 	9 : 9 = 1	 11 : 9 = 1 ( Dư 2 )
=> Dấu hiệu chia hết cho 9:
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
* HS nhắc lại nhiều lần :- HS nêu VD : ( Ví dụ : số 972; 386; 504;.....)
2: Luyện tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài :Trong các số sau số nào chia hết cho 9
- - HS làm bài cỏ nhõn - Gv theo dõi 
- Kiểm tra, chấm bài 1 số em
- Chữa bài
Bài 2.Trong các số sau số nào không chia hết cho 9 
- Làm việc theo cặp
- Các số đó là : 96,7853,1097
Bài 3. HSNK: Viết số có 3 chữ số và chia hết cho 9
-HSNK tự làm và đổi vở kiểm tra	 
Bài 4.HNK: làm việc cỏ nhõn
- HS điền số vào ô trống, làm vào vở
- Các số cần điền là : 5,1,2
3. Củng cố - nhận xét- dặn dò(2’)
Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2020
Toỏn
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 1. GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
- HS lấy ví dụ các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 .Gv viết thành hai cột.
- Nêu nhận xét về đặc điểm của các số chia hết cho 3?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?( các số có tổng các chữ số chia hết cho 3).
- Nêu đặc điểm của các số không chia hết cho 3?( có tổng các chữ số không chia hết cho 3). 
 2. Thực hành:
a. Bài 1:Làm bài cỏ nhõn
 1 em nêu lại đề bài và cách làm, sau đó cả lớp tự làm vào vở. Chẳng hạn:
- Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6, mà 6 chia hết cho 3. Vậy 231 chia hết cho 3. ta chọn số 231.
- Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10, mà 10 chia cho 3 đợc 3 d 1. Vậy 109 không chia hết cho 3, ta không chọn số 109.
- HS tự làm tiếp sau đó chữa bài
b. Bài 2:Nhúm đụi
Thảo luận – Làm bài – Nờu kết quả - Nhận xột.
c. Bài 3: GV cho HS NK tự làm
- HS kiểm tra chéo lẫn nhau, vài em nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
d. Bài 4: HS NK tự làm, sau đó GV chữa bài.
- Kết quả: có thể viết 1 hoặc 4 vào ô trống.
 3. Củng cố-dặn dò: Cho hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3
GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài
Luyện từ và cõu
 ễN TẬP ( Tiết 3 )
I.Mục tiêu:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và tập đọc học thuộc lòng ( y/c như tiết 1 ).
-Nắm được các kiểu mở bài ,kết bài trong bài văn kể chuyện ,bước đầu viết được mở bài gián tiếp ,kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền
II. Chuẩn bị : Phiếu ghi tên các bài cần kiểm tra
Có chí thì nên.
Cánh diều tuổi thơ.
Tuổi Ngựa.
Kéo co. 
Hoạt động dạy - học 
1. Gv nêu y/c nội dung tiết ôn tập.(2’)
2. HD ôn tập :(30’)
HĐ1 : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( Như tiết 1)
HS lên bốc thăm và kết hợp trả lời các câu hỏi.
HĐ2 : Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
Một HS đọc yêu cầu đề bài, GV chép đề bài lên bảng.
Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.”
Em hãy viết :
a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp
b.Phần kết bài theo kiểu mở rộng
* HD học sinh làm bài tập:
? Truyện ông Nguyễn Hiền chúng ta đã đọc ở bài tập đọc nào
HS mở SGK trang 104 đọc thầm lại truyện
? Có mấy cách mở bài
? Có mấy cách kết bài
? Yêu cầu của đề bài là gì
- HS tự hoàn thành bài tập.
Gv theo dõi và hướngdẫn thêm
HS nối tiếp đọc bài làmcủa mình - Lớp nhận xét.
- Gv bổ sung và kết luận
3. Củng cố bài - nhận xét - dặn dò.(3’)
Kể chuyện:
ễN TẬP ( tiết 4)
I. MỤC TIấU:
- Đọc rành mạch ,trôi chảy các bài tập đọc đã học ,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung ,Thuộc được 3 đoạn văn ,đoạn thơ đã học ở k1
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ : Đôi que đan.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
HSKG:viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ,hiểu nội dung bài 
II. ĐỒ DÙNG :
Phiếu ghi tên các bài tập đọc cần kiểm tra :
Ở Vương quốc Tương Lai ( 2 phần )
Đôi giày ba ta màu xanh.
Điều ước của vua Mi - đát.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.GT tiết học (2’)
2.HD ôn tập KT(30’)
HĐ1:	Kiểm tra TĐ và HTL ( 1/6 số HS )
HS lên bốc thăm đọc bài.
GV nêu câu hỏi để kiểm tra kỹ năng đọc hiểu của HS
GV đánh giá bằng điểm số
HĐ2: Bài tập thực hành	( Luyện viết chính tả ):
- Gv đọc bài thơ " Đôi que đan " . HS theo dõi bài (SGK)
- HS đọc thầm bài thơ ( Chú ý những từ ngữ dễ viết sai )
? Nêu nội dung bài thơ.
	( Hai chị em bạn nhỏ tập đan, từ 2 bàn tay của chị, của em, những mũ, 	khăn, áo của bà, của bé, của mẹ, cha dần dần hiện ra).
* Gv đọc - HS nghe và viết bài.
* Đọc cho HS khảo bài.
* Chấm bài 1 số em- nhận xét bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò(3’)
GV nhận xét tiết học , nhắc nhở một số em rèn viết thêm.
 Thứ 4 ngày 8 tháng 1 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I MỤC TIấU
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 ,dấu hiệu chia hết cho 3,vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ,vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3,trong một số tình huống đơn giản.BT 1,2,3
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Ôn bài cũ:(5’)
GV nêu câu hỏi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
Một số em nêu ví dụ minh hoạ
? Căn cứ để nhận biết số chia hết cho 2 và 5
? Căn cứ để nhận biết số chia hết cho 3 và 9
2. Thực hành:(28’)	GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: 1HS nêu yêu cầu đề bài -Làm cỏ nhõn
Học sinh nờu miệng – Nhận xột
a.Các số chia hết cho 3 là:4563,2229,3576,66816,
b, Các số chia hết cho 9 là: :4563,66816
c,Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:2229,3576	
Bài 2 : Một em nêu yêu cầu đề bài, Học sinh làm bài cỏ nhõn
 Học sinh nờu kết quả - Nhận xột
a.945
b,225,255,285
c,768,762
Bài 3 : Nhúm đụi – Thảo luận Làm bài - Đại diện nờu kết quả
Bài 4 :HSNK. 	2em lên làm:
Còn lại viết vào vở nháp
Chữa bài:
a.lập được các số :612,621,162,126,261,216
3. GV nhận xét và đánh giá tiết học./.(2’)
Tập đọc: 
 ễN TẬP ( Tiết 5 )
I.MỤC TIấU:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL(mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 4)
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn
biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học .Làm gì?thế nào?Ai?
II.ĐỒ DÙNG
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng:
Mẹ ốm.
Truyện cổ nước mình.
Tre Việt Nam.
Gà Trống và Cáo.
III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.GT tiết học (2’)
2.HD ôn tập KT(30’)
HĐ1:Kiểm tra TĐ và HTL ( 1/6 số HS )
HĐ2: Thực hành:
HS mở vở làm bài tập ở sgk
Bài a. Tìm danh từ, động từ, tính từ
-Danh từ : buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mắt, mí, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
-Động từ : dừng lại, chơi đùa.
-Tính từ : nhỏ vàng hoe, sặc sỡ.
Bài b.Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
- Buổi chiều xe làm gì ?
- Nắng phố huyện như thế nào ?
- Ai đang chơi đùa trước sân ?
Chấm bài, nhận xét bài làm của HS
III. Củng cố- nhận xét- dặn dò(3’)
GV nhận xét tiết học. Dặn dò cho tiết sau./. 
Địa lí
KIỂM TRA CUỐI Kè I
I. MỤC TIấU:
- Kiểm tra những kiến thức đã học về Đồng bằng Bắc Bộ và Đà Lạt
II. Đề bài. 33'
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng.
a) Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chảy xiết, có nhiều thác ghềnh.
b) Đắp đê là biện pháp tốt nhất để ngăn lũ lụt.
c) Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
d) Hệ thống kênh, mương thủy lợi chỉ có tác dụng tiêu nước vào mùa mưa.
e) Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biển.
g) Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước.
Câu 2: ý nào dưới đây không phải là điều kiện để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát.
a) Không khí trong lành mát mẻ
b) Nằm trên vùng đồng bằng bằng phẳng
c) Phong cảnh đẹp
d) Nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi, du lịch.
Câu 3: Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu ở nước ta?
Câu 4: Hãy mô tả cảnh chợ phiên ở đồng bằng Bắc bộ.
	Thang điểm: Câu 1, câu 2 mỗi câu 2 điểm. Câu 3, câu 4 mỗi câu 3 điểm.
- Gv thu bài và nhận xét chung (2').
..............................................................
Thứ năm ngày 9 thỏng 1 năm 2020
Toỏn
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIấU:
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản, BT1, 2,3
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Kiểm tra : 5'
- Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Mỗi dấu hiệu cho 1 ví dụ.
2. HD ôn tập:29'
- HS nêu y/c nội dung các bài tập - Gv HD cách làm.
- HS làm bài - Gv theo dõi.
- Gọi HS nêu kết quả và chữa BT 1
Bài 1 : HS nêu miệng, GV cho HS nhận xét và đánh giá.
Bài 2 :Làm việc theo nhúm.
 HS nối tiếp nhau trả lời, GV nhận xét và đánh giá.
a,KQ là:64620,5270
b,57234,64620
c,Số chia hết cho cả 2,3,5,9,là:64620
Bài 3 : Làm theo nhúm - HS lên bảng điền số
a. 528,558,588
b. 603,693	
c.240	d. 354
Bài 4 HSNK; Gọi HS lên bảng làm bài
Tính từng giá trị của biểu thức sau đó xem xét kq là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5.
a,2253+4315-173=6395chia hết cho 5
Bài 5 : HSNK
- Một HS đọc bài toán.
- Gv giúp HS phân tích:Nếu xếp thành 3 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3.Nếu xếp thành 5 hàng không thừa không thiếu thì số bạn phải chia hết cho5 các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:0,15,30,45lớp ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 hs Vậy số hs của lớp là 30.
3.GV nhận xét và đánh giá tiết học.1'
Tập làm văn
ễN TẬP CUỐI HỌC Kè I
( Tiết 7 )
I. MỤC TIấU: 
 - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nếu ở tiếu chớ ra đề KT mụn Tiếng Việt lớp 4, HKI ( Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kỡ cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giỏo dục 2008)
I. Lờn lớp:
A. Giỏo viờn ra đề:
1.Đọc thầm bài Về thăm bà. ( Trang 176)
2. Dựa vào nội dung bài tập đọc, chọn cõu trả lời đỳng nhất.
a) Những chi tiết liết kờ trong dũng nào cho thấy bà của Thanh đó già?
- Học sinh đọc và chọn chi tiết đỳng ghi vỏo vở.
+) Tương tự với cỏc cõu cũn lại.
B. Đỏp ỏn.
Cõu 1: ý c Cõu 3 ý c
Cõu 2: ý a Cõu 4 ý c
 Cõu 1: ý b, Cõu 2: ý b Cõu 3: ý c, Cõu 4: ý c
C. Giỏo viờn chấm bài
II. Nhận xột – Dặn dũ:
Luyện từ và cõu
 ễN TẬP ( tiết 6 )
I.MỤC TIấU:
- Đọc rành mạch ,trôi chảy các bài tập đọc đã học ,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung ,Thuộc được 3 đoạn văn ,đoạn thơ đã học ở k1
-Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ,viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp ,kết bài theo kiểu mở rộng 
II. ĐỒ DÙNG :
Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL cần kiểm tra.
- Nếu chúng mình có phép lạ.
- Những hạt thóc giống.
- Một người chính trực.
- Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Giới thiệu bài 1'
2.Kiểm tra TĐ và HTL ( số HS còn lại ) 10'
Thực hiện như tiết 1
3.Luyện tập : 23'
- HS đọc y/c của bài tập - Gv HD HS thực hiện từng y/c.
a. Quan sát đồ dùng luyện tập - chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
- HS xác định y/c của đề : Dạng bài mô tả đồ vật ( Đồ dùng học tập ) của em.
- 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- HD chọn 1 đồ vật và ghi kết quả quan sát được: ( Viết dàn ý 	vào vở bài tập ).
* HS nêu kết quả - Gv nhận xét - Bổ sung, kết luận ( SGV).
b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- HS nhắc lại kiểu mở bài gián tiếp. Kiểu kết bài mở rộng.
* HS viết bài vào vở.
- HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- GV và HS cùng nhận xét -> Gv bổ sung.
VD về mở bài kiểu gián tiếp :
Sách ,vở,bút ,mực ,giấy ,thước kẻ .........là những người bạn giúp ta trong học tập .Trong những người bạn ấy ,tôi muốn kể về cây bút thân thiết ,mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
3. Củng cố - nhận xét - dặn dò 1'
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS ghi nhớ các nội dung vừa học
Thứ sỏu, ngày 10 thỏng 1 năm 2020
Toỏn
KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI Kè 1
I.MỤC TIấU:
 Kiểm tra tập trung vào cỏc nội dung sau :
-Đọc, viết, so sỏnh số tự nhiờn ; hàng, lớp.
-Thực hiện phộp cộng, trừ cỏc số đến sỏu chữ số khụng nhớ hoặc cú nhơ khụng quỏ ba lượt và khụng liờn tiếp ; nhõn với số cú hai chữ số, ba chữ số ; chia số cú đến năm chữ số cho số cú hai chữ số ( chia hết, chia cú dư)
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Chuyển đổi thực hiện phộp tớnh với số đo khối lượng, số đo diện tớch đó học.
- Nhận biết gọc vuụng, gúc nhọn, gúc tự, hai đường thẳng song song, vuụng gúc.
- Giải bài toỏn cú đến ba bước tớnh trong đú cú cỏc bài toỏn : Tỡm số trung bỡnh cộng ; Tỡm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đú.
II. KIỂM TRA :
A.Giỏo viờn ra đề :
I. Phần trắc nghiệm: Chọn đỏp ỏn đỳng
Cõu 1. Kết quả của phộp tớnh cộng 204578 + 574892 là :
A.779470 B. 778470 C. 777480 D. 779480
Cõu 2. Kết quả phộp tớnh trừ 789012 – 594378 là:
A.194633 B. 194623 C. 194634 D. 149634
Cõu 3.Kết quả của phộp nhõn 125 x 428 là :
A.53400 B. 53500 C. 35500 D. 53005
Cõu 4.Kết quả của phộp tớnh chia 16195 : 56 là :
A.289 B. 288 C. 278 (dư 5) D. 289 ( dư 11)
Cõu 5.Số thớch hợp để điền vào chỗ chấm của 5m277dm2 =......dm2 là :
A.57 B. 570 C. 507 D. 5070
II. Phần tự luận.
Cõu 1. Một trường tiểu học cú 882 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 46 em. Hỏi trường đú cú bao nhiờu học sinh nam, bao nhiờu học sinh nữ ?
Cõu 2. Một mảnh đất hỡnh chữ nhật cú chiều rộng 23m, chiều dài gấp đụi chiều rộng. Tớnh diện tớch mảnh đất đú ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ.
Phần I. 4 điểm Phần II. 6 điểm
Nhận xột – Dặn dũ.
Tập làm văn
 KIỂM TRA ( viết)
I. MỤC TIấU:
 Kiềm tra (viết) theo mức độ cần đạt nờu ở tiờu chớ ra đề kiểm tra mụn Tiếng việt lớp, HK 1( TL đó dẫn)
II. KIỂM TRA:
Chớnh tả ( Nghe – viết ) Chiếc xe đạp của chỳ Tư.( Giỏo viờn đọc – Hs viết )
 Tập làm văn : Hóy tả một đồ chơi mà em yờu thớch.
Học sinh làm bài
C, Giỏo viờn chấm – Nhận xột.
III.Nhận xột – Dặn dũ;
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIấU:
- Giỳp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thõn, từ đú nờu ra hướng giải quyết phự hợp.
 - Biết suy nghĩ để nờu ra ý tưởng xõy dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
 - Thụng qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được cỏc bước tu dưỡng và rốn luyện bản thõn 
 - Rốn tớnh tự giỏc, mạnh dạn, tự tin phỏt biểu trước lớp.
- Cú ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phỏt huy những mặt tớch cực của bản thõn , cú tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
 II. CHUẨN BỊ:
1.GV : Cụng tỏc tuần: Hoạt động ngoài giờ LL
 2.HS: Bản bỏo cỏo thành tớch thi đua của cỏc tổ.
 III. HOẠT ĐỘNG LấN LỚP:
Ổn định: Hỏt 
Tổng kết hoạt động tuần 18
 - Cỏc tổ trưởng lần lượt bỏo cỏo tỡnh hỡnh hoạt động của tổ về cỏc mặt: Học tập Đạo đức, Chuyờn cần, Lao động, vệ sinh, Phong trào, Cỏ nhõn xuất sắc, tiến bộ.
 * Lớp trưởng tổng hợp bỏo cỏo hoạt động tuần 18
 * Cả lớp đúng gúp ý kiến bổ sung.
+ GV đỏnh giỏ, nhận xột qua tuần thi
 + GV tuyờn dương những em cú cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan.
 3. GV – HS bỡnh chọn HS danh dự trong tuần: HS xuất sắc, HS tiến bộ, Gương người tốt, việc tốt
 4. Xõy dựng phương hướng tuần tới
- HS thảo luận nhúm đề xuất cỏc mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhúm phỏt biểu.
a/ Học tập:
- Ổn định nề nếp sau thi học kỡ I.
- Chuẩn bị sỏch vở HKII
- Bỡnh chọn HS cú nhiều thành tớch
a/ Đạo đức:
- Thực hiện theo 5 điều Bỏc dạy.
- Rốn luyện tỏc phong người đội viờn.
c/ Chuyờn cần: 
- Duy trỡ sĩ số 
- Đi học đầy đủ , đỳng giờ
d/ Lao động, vệ sinh
- Thực hiện theo lịch phõn cụng lao động của trường.
- VS trường lớp và cỏ nhõn sạch sẽ. 
e/ Phong trào:
- Tham gia đầy đủ cỏc phong trào của Đội .
- Thi kể chuyện theo sỏch . 	
5/ Sinh hoạt giỏo dục truyền thống nhà trường.
6/ Tổ chức văn nghệ.
Tuần 18 181818
Thứ hai ngày 6 thỏng 1 năm 2020
Chinh tả
 ễN TẬP ( Tiết 2 )
I.MỤC TIấU:- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và tập đọc học thuộc lòng ( Như yêu cầu tiết 1 ).
-Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã đọc ,đã học. Bước đầu biết dùng thành ngữ ,tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước .
II. CHUẨN BỊ : Phiếu ghi tên các bài tập đọc ( như tiết 1 )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1: Kiểm tra tập đọc và tập đọc thuộc lòng : ( Thực hiện như tiết 1 ).(17’)
2:Luyện tập :(15’)
Bài tập 2 :HS hoạt động nhóm 4, tập đặt câu.
- GV gợi ý : ? Nguyễn Hiền là người như thế nào
	VD : Nguyễn Hiền rất có chí.
- Nguyễn Hiền rất thông minh.
- HS nối tiếp đặt câu, GV nhận xét và bổ sung thêm.
Bài tập 3 : Chọn thành ngữ hoặc tục ngữ để khuyên nhủ hoặc khuyến khích bạn.
VD : Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên 
- Nhà có nền thì vững.
IV: Củng cố dặn dò. (3')
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn tập để kiểm tra tiếp.
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI Kè I
MỤC TIấU: 
- Ôn tập củng cố cho HS các chuẩn mực hành vi đạo đức:
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Biết ơn thầy cô giáo
- Yêu lao động.
Từ đó các em nắm được các quyền cũng như trách nhiệm của mình đối với bản thân.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Gv nêu y/c nội dung tiết học.(2’)
2. HD học sinh ôn tập :(30’)
GV chia lớp thành 3 nhóm, mõi nhóm ôn tập ôn tập một nội dung.
Nhóm 1 :	Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
? Nêu một số việc làm thể hiện sự quan tâm đến ông bà, cha mẹ
? Vì sao con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà,cha mẹ
? Theo em trong gia đình các em có quyền được làm gì
Nhóm 2 : Biết ơn thầy cô giáo
? Nêu một số việc làm thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn các 	thầy giáo, cô giáo
? Bổn phận của HS trong nhà trường là gì
? Nêu các quyền mà HS được hưởng trong học tập
Nhóm 3 : 	Yêu lao động
? Vì sao chúng ta cần phải yêu lao động
? Nêu một số việc làm phù hợp với bản thân thể hiện thái độ yêu lao động
? Nêu một số việc làm thể hiện thái độ lười lao động
Đại diện các nhóm nêu, GV nhận xét và bổ sung thêm.
GV tổng kết toàn bài.(3’)
Thứ sỏu, ngày 10 thỏng 1 năm 2020
Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI Kè 1
I. MỤC TIấU:
- Nhằm kiểm tra lại các kiến thức học sinh đã học trong kì I.
II. Đề bài : 35 '
Câu 1: Hãy chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm của đoạn văn cho phù hợp.
a) dân cư không khổ
b) ở trung tâm của đất nước
c) Cuộc sống ấm no
d) được dời
e) từ miền núi chật hẹp
g) đổi tên Đại La
	Vua thấy đây là vùng đất .................................. ............. (1) đất rộng lại bằng phằng ............................................................. ( 2) vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được ................
.............................. (3) thì phải dời đô ................................................. (4) Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này. Mùa thu năm ấy, kinh đô ....................(5) ra thành Đại La. Lý Thái Tổ phán truyền ........................................ (6) thành Thăng Long.
Câu 2: Hãy nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
	A	B
a) Chiến thắng Bạch Đằng ( năm 938)	1. Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo)
b) Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước	2. Hùng Vương
c) Dời đô ra Thăng Long	 	3. Lý Thái Tổ
d) Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt	4. Ngô Quyền
e) Chống quân xâm lược Mông - Nguyên	5. Đinh Bộ Lĩnh
g) Khoảng năm 700 TCN, nước 	 6. Lý Thường Kiệt
Văn Lang đã ra đời
Câu 3: Trình bày diễn biến chính của cuộc khánh chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
Câu 4: Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì ?
III. Cách đánh giá: Câu 1 mỗi ý đúng được 0,25 điểm ( 1,5 điểm ); Câu 2 được 3 điểm; câu 3 được 4 điểm; câu 4 được 1,5 điểm.
Khoa học
 KHI CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIấU :
- Nêu được con người ,thực vật ,động vật ,phải có không khí để thở thì mới sống được .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
- HS đọc mục thực hành ( Trang 72 ). HS làm theo HD SGK.
- Rút ra kết luận sau khi thực hành; Nêu một số ứng dụng trong cuộc sống.
=> HS nêu vai trò của không khí đối với đời sống 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_sang_chieu_tuan_18_nam_hoc_2019_2020_tran.doc