Giáo án môn Toán lớp 4 - Tuần 4

I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS:

 -Viết và so sánh được các số tự nhiên.

 - Bước đầu làm quen dạng x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.

 - Dành cho HS khá, giỏi làm bài tập 2, 5.SGK

 - HS vận dụng tốt trong thực tiễn và có ý thức tốt trong học tập.

II.Đồ dùng dạy - học:

 GV -bảng phụ để làm bài tập 4, 5

 HS – SGK, bảng con, vở, .

III.Hoạt động dạy- học:

 

doc11 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 4 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
§16 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I.Mục đích,yêu cầu: Giúp HS:
 - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
 - HS vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập1(cột1), bài 2(a,b); bài3 (a).
 - HS khá, giỏi làm hết bài 1, 2
 - HS có ý thức tốt trong học tập, biết áp dụng kiến thức vào trong thực tế. 
II.Đồ dùng dạy- học: 
 GV: SGK, bảng phụ ghi bài tập 2
 HS: SGK, bảng con, ở, ...
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
 -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tr20 kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 b.So sánh số tự nhiên: 
 * Thực hiện được phép so sánh:
 -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,... yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
 -Số 99 có mấy chữ số ?
 -Số 100 có mấy chữ số ?
 -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
 -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
 -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
 -Như vậy em so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
 -Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 -Hãy so sánh 5 và 7.
 -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
 -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1:(cột 1) Dành cho HS khá, giỏi cột 1, 2. 
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: ( a, b ) HS khá, giỏi làm thêm câu c.
 - Bài tập 2 yêu cầu gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: ( a ) - Nêu yêu cầu bài tập 3 
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò: HS nêu lại cách so sánh.-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trên và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr 22 SGK.
-2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét bài bạn. - 873 = 800 + 70 + 3.
 - 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8, ....
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89; 89 < 100.
+456 > 231; 231 < 456.
+4578 4578 
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS nhắc lại
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
-So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay
4 > 1 nên 456 > 123.
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ như SGK.
-4 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7968, 7896, 7869, 7689.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
- 2 HS nêu
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§17 Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: 
 -Viết và so sánh được các số tự nhiên.
 - Bước đầu làm quen dạng x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
 - Dành cho HS khá, giỏi làm bài tập 2, 5.SGK
 - HS vận dụng tốt trong thực tiễn và có ý thức tốt trong học tập.
II.Đồ dùng dạy - học: 
 GV -bảng phụ để làm bài tập 4, 5
 HS – SGK, bảng con, vở, ...
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 2, 3 và kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV giới thiệu rồi ghi tên bài lên bảng.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 a, Viết số bé nhất: có 1; 2; 3 chữ số
 b, Viết số lớn nhất: có 1 ; 2 ; 3 chữ số 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV hỏi thêm các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
 -GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
 Bài 2 Dành cho HS khá, giỏi.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
 - Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
 -Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
 -Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
 Bài 3 
 -GV cho HS làm vở chấm, chữa bài
a, 859 £ 67 < 859167 ; c,609 608 < 60960
b, 4 2 037 > 482 037; d,264 309= 64 309
 -GV cho HS giải thích tại sao lại điền được số đó ?
 Bài 4 
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài vào vở nháp
-GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi
 -GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
 -Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì ?
 -Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
 -Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 ?
 -Vậy x có thể là những số nào ?
 -Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lai các bài tập trên, chuẩn bị bài sau: Yến, tạ, tấn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con, nhận xét.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
-Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000.
-Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.
-HS đọc đề bài.
-Có 10 số.
-Là số 10.
-Là số 99.
-Có 90 số có hai chữ số.
a, số 0. c, số 9
b, số 9 d, số 2
-HS giải thích.
-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
-1 HS đọc cả lớp theo dõi trong SGK.
+Là số tròn chục.
+Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.
-Số 70, 80, 90.
-Vậy x có thể là 70, 80, 90.
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§18 Yến, tạ, tấn
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kg - lô - gam. .
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng ở BT3 chọn 1 phép tính.
 - Bài tập 3, 4 dành cho HS khá, giỏi làm.
 - HS có hứng thú trong học tập, ý thức tốt và vận dụng trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy- học: 
 GV: SGK, cân 
 HS: SGK, vở, bảng con, cân ( nếu có)
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 3, 4 tr 22 tiết luyện tập
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: GV ghi đề toán
 b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: 
 * Giới thiệu yến:
 -Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào ?
 -10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
 -GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
 -Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ?
 -Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám ?
 -Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau ?
 -Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
 * Giới thiệu tạ:
 -10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
 -10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 -Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
 -GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
 -1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?
 -1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
 -Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?
 * Giới thiệu tấn:
-10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ?
-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
-GV ghi bảng:1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
 -Một con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?
 -Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV cho HS làm, sau đó chữa bài
 -Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam ?
 -Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
 Bài 2
 -GV viết lên bảng, yêu cầu cả lớp làm bài.
 -Giải thích vì sao em tìm được số đó ?
 -Em thực hiện thế nào để tìm được 
1 yến 7 kg = 17 kg ?
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 -GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
 Bài 3 ( HS làm một phép tính), cả 4 phép tính HS khá, giỏi làm.
 -GV viết : 18 yến + 26 yến
 -GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình.
 -GV nhắc kết luận 
 Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi 
 -GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài 
 -GV yêu cầu HS làm bài .
 -GV nhận xét và cho điểm HS .
4.Củng cố- Dặn dò:
 +Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
 +1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
 +1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
 -GV tổng kết tiết học .
 -Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập trên và chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng.
-3 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vở nháp nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-Gam, ki-lô-gam.
-Tức là mua 1 yến gạo.
-Mẹ mua 10 kg cám.
-Bác Lan đã mua 2 yến rau.
-Đã hái được 50 kg cam.
-10 yến = 1 tạ
-1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
-100 kg = 1 tạ.
- 10 yến hay 100kg.
-1 tạ hay 100 kg.
-20 yến hay 2 tạ.
-1 tấn = 100 yến.
-1 tấn = 1000 kg.
-2 tấn hay nặng 20 tạ.
-Xe đó chở được 3000 kg hàng.
-HS tự làm:
a) Con bò nặng 2 tạ hay 200 kg.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn hay 20 tạ.
-HS viết vào vở nháp 
-Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
-Có 1 yến = 10 kg , 
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
-2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở .
- HS khác nhận xét.
-HS tính .
-Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào 
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở nháp, chữa bài. Giải
 Số tạ muối chuyến sau chở được là :
 30 + 3 =33 (tạ)
 Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
 30 + 33 = 63 (tạ)
 Đáp số : 63 (tạ )
-10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg = 1 tấn.
-10 yến.
-10 tạ.
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§19 Bảng đơn vị đo khối lượng
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 -Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam với nhau.
 -Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :
 Lớn hơn ki-lô-gam
 Ki-lô-gam
 Nhỏ hơn ki-lô-gam
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 18, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo khối lượng.
 b.Nội dung: 
 * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
 Đề-ca-gam
 -GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam.
 +1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
 +Đề-ca-gam viết tắt là dag.
 -GV viết lên bảng 10 g =1 dag.
 -Hỏi :Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag.
 Héc-tô-gam.
 -Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam , người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tô-gam.
 -1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g.
 -Hec-tô-gam viết tắt là hg.
 -GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
 -GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ?
 * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
 -GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học .
 -Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng.
 -Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ?
 -Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?
 -Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
 -GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
 -Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
 -GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.
 -GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK.
 -Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?
 -Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?
 -Cho HS nêu VD.
 c/.Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1:
 -GV viết lên bảng 7 kg =  g và yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi .
 -GV cho HS đổi đúng , nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét.
 -GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
 +Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng với 1 đơn vị đo.
 +Ta cần đổi 6 kg ra g , tức là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé .
 +Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc tên 1 đơn vị đo liền sau nó , thêm cho đến khi gặp đơn vị cần phải đổi thì dừng lại .
 +Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên phải số 7, ta đọc tên đơn vị héc-tô-gam.
 +Thêm chữ số 0 thứ 2 vào bên phải ta đọc đơn vị tiếp theo là đề-ca-gam.
 +Thêm số 0 thứ 3 vào bên phải ta đọc gam , gam là đơn vị cần đổi vì thế tới đây ta không thêm số 0 nào nữa.
 +Vậy 7 kg = 7000 g.
 -GV viết lên bảng 3 kg 300g = g và yêu cầu HS đổi .
 -GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm .
 Bài 2:
 -GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường , sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả .
 Bài 3:
 -GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh .
 -GV chữa bài .
 Bài 4:
 -GV gọi HS đọc đề bài .
 -Cho HS làm bài .
 -GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học .
 -Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau.
-3 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
-10 quả.
-HS đọc.
-Cần 10 quả.
-3 HS kể .
-HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự. 
-Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam.
-Lớn hơn kí-lô-gam là yến, tạ, tấn.
-10 g = 1 dag.
-10 dag = 1 hg.
-Gấp 10 lần .
-Kém 10 lần.
-HS nêu VD.
-HS đổi và nêu kết quả.
-Cả lớp theo dõi .
-HS đổi và giải thích .
-2 HS lên bảng làm bài 
-Cả lớp làm VBT.
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm VBT.
-HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm vào VBT.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT.
 Số gam bánh nặng là :
 150 x 4 = 600 (g)
 Số gam kẹo nặng là :
 200 x 2 = 400 (g)
 Số kg bánh và kẹo nặng là :
 600 + 400 = 1000 (g) = 1 kg 
 ĐS : 1 kg.
-HS cả lớp.
Bổ sung 
§20 Giây, thế kỉ
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
 - Biết được mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thế kỉ và năm.
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
 - HS biết vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy- học: 
 GV -Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút 
 -GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
 HS - SGK, vở, đồng hồ có 3 kim giờ, phút, giây.
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 SGK 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề
 b.Giới thiệu giây, thế kỉ: 
 * Giới thiệu giây:
 -GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
 - Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?
 -Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?
 -Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
- Kim thứ ba là kim chỉ gì ?
- Quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ?
 -Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
 -GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ:
 -Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm.
 -GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
 +Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
+Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
¬Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
¬Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
¬Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư  ¬Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi.
 +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
 +Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
 +Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ?
 +Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
 -Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 -GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài.
 -Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây? 
-Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ?
 -Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 ( a, b)
 -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài3 Dành cho HS khá, giỏi
 +Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?
 +Năm nay là năm nào ?
 +Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ?
 -Khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ hai điểm thời gian cho nhau.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr26 SGK.
-2 HS làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
-Là 1 giờ.
-Là 1 phút.
-1 giờ bằng 60 phút.
- là kim giây ( nếu biết) 
-HS nghe và nêu.
-HS đọc: 1 phút = 60 giây.
-HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
¬HS theo dõi và nhắc lại.
+Thế kỉ thứ mười chín.
+Thế kỉ thứ hai mươi.
+HS trả lời.
+Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+HS viết: XIX, XX, XXI.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây: 
3 = 20 giây.
-Vì 1 phút = 60 giây nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
-1 thế kỉ = 100 năm, 
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
-HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
+Năm đó thuộc thế kỉ thứ XI
+Ví dụ: Năm 2009.
+2009 – 1010 = 999 (năm).
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS cả lớp.
Bổ sung 

File đính kèm:

  • doctoan 4_t4.doc
Giáo án liên quan