Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

+ Gọi hs đặt câu hỏi với người lớn, với bạn, với em.

+ Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?

- Nhận xét, ghi điểm

B. BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu bài học

2. Hướng dẫn luyện tập

- Gọi HS đọc yêu cầu và Hoạt động của học sinh bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm Vbt, 1 nhóm làm bảng phụ.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả, bổ sung.

- Nhận xét chung.

+ Hãy giới thiệu cách chơi một trò chơi mà em thích?

- Chốt về các trò chơi quen thuộc, bổ ích.

- Treo bảng phụ, gọi hs đọc Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu Hs trao đổi cặp, làm vào VBT.

- Gọi Hs trình bày kết quả, kết luận.

- Gọi HS đọc kết quả đúng.

- Gọi HS đọc yêu cầu và Hoạt động của học sinh bài.

- Hướng dẫn mẫu.

- Yêu cầu Hs trao đổi cặp , xây dựng tình huống, sử dụng thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn.

- Gọi từng cặp trình bày.

- Nhận xét, sửa câu cho hs.

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Hệ thống lại kiến thức luyện tập.- Nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 3 em viết bảng.

- 1 số em trả lời

Bài 1

Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.

Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu

Trò chơi rèn luyện trí tuệ: xếp hình, cờ tướng , ô quan.

Bài 2

- “ Chơi với lửa”

- “ ở chọn nơi, chơi chọn bạn” : Phải biết chọn bạn, chọn nơi sống

- “ Chơi diều đứt dây” : Mất trắng tay

- “ Chơi dao sắc có ngày đứt tay” : Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ.

Bài 3

- Thảo luận cặp.

- 3 cặp trình bày trước lớp

- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.

- 2-3 em đọc thuộc lòng những câu tục ngữ trên.

 

doc31 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nếm và trả lời:
+ không nhìn thấy gì
+ không ngửi thấy mùi gì
+ không thấy vị gì
+ Không khí có tính chất: trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
- 2-3 em nhắc lại kết luận
- Nêu nhận xét: Đó là mùi nước hoa, không phải là mùi của không khí.
* Hoạt động nhóm .
- Thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
- Báo cáo, bổ sung kết quả:
+ Không khí làm quả bóng căng lên.
+ Các quả bóng có hình dạng dài ngắn, to nhỏ khác nhau.
+ Không khí không có hình dạng nhất định.
+ Cốc có hình dạng khác nhau, các túi ni lông to nhỏ khác nhau.
- Không khí có hình dạng khác nhau...
* Hoạt động cả lớp .
- Hs lần lượt lên làm thí nghiệm và nêu nhận xét: 
+ Không khí bị nén trong thân bơm, đẩy vào tay ta nằng nặng...
+ Không khí có thể bị nén lại.
+ Không khí bị nén trong thân bơm giãn ra khi được bơm vào quả bóng.
+ Không khí có thể bị giãn ra.
+ ...có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- 2-3 em nhắc lại toàn bộ các tính chất.
+ Bơm bóng bay, bơm lốp xe, bơm tiêm...
- 2-3 em đọc, lớp đọc thầm.
- 2 em trả lời.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Tiết: Toán
Thương có chữ số 0
I. Mục tiêu
- HS biết cách thực hiện chia số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi H thực hiện phép chia: 
78942 : 76
34561 : 85
+ Em đã thực hiện phép chia đó ntn?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thươngt
- Nêu ví dụ 1
- Gọi HS nêu các bước thực hiện
- Gọi HS trình bày lại cách chia, nhấn mạnh ở lần chia cuối.
- Yêu cầu hs thực hiện chia nháp, nêu từng bước chia.
- Yêu cầu Hs thử lại để kiểm tra kq.
* Trường hợp chữ số 0 ở hàng chục của thương.
- Nêu ví dụ 2
- Thực hiện tương tự như trên, chú ý nhấn mạnh ở lần chia thứ hai
- Hãy so sánh hai phép chia trên
- Kết luận chung: Nếu ở lần chia cuối cùng, SBC là 0 thì ta viết 0 vào hàng ĐV của thương. Nếu ở bất cứ lần chia nào, SBC không đủ chia cho số chia, ta viết 0 vào thương trước khi hạ chữ số tiếp theo để chia tiếp.
3. Thực hành
Bài 1 ( SGK/ 85 )
- Cho HS làm VBT, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.
- Khi thực hiện những phép chia trên, ta cần lưu ý gì?
- Nhận xét, kết luận kết quả.
-Bài2: 
Gọi 1HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
- Gọi HS lên bảng làm
- GV theo dõi, chấm chữa bài
Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu Hoạt động của học sinh bài tập và tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chữa bài
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết nôi dung bài
- Nhận xét giờ học
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm nháp
- Nêu cách chia
* Ví dụ 1: 9450 : 35 = ?
9450 35 
245 270
 000
Vậy : 9450 : 35 = 270
* Ví dụ 2: 2448 : 24 = ?
2448 24 
 048 102
 0
Vậy : 2448 : 24 = 102 
 - Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.
8750 35 23520 56
175 102 112 420
 00	 00
2996	28	 2420 12
 196 107 020 201
 0 8
Dành cho HS khá giỏi
- HS đọc và làm,1 em lên bảng trình bày. 
HS làm bài vào vở.
Dành cho Hs khá giỏi
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
Chính tả ( Nghe - viết )
 Kéo co
I. Mục tiêu
- HS nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn "Hội làng Hữu Trấp....thành thắng. "
- Tìm và viết đúng các từ ngữ có âm đầu r/d/gi, hoặc do GV chọn.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết, đọc : trốn tìm, châu chấu, kĩ năng, ngật ngưỡng.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nghe- viết
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc soát bài.
- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm vào VBT, 1 cặp làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc lại kq.
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài trongVBT.
2 em viết bảng, lớp viết nháp.
- 2 em đọc các từ.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ Cuộc thi diễn ra giữ nam và nữ, có năm bên nữ thắng...
- Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em đọc toàn bộ từ khó
- Viết vở
- Soát bài, chữa lỗi bằng bút chì
- Đổi vở soát lỗi
Bài 2 
- Nhảy dây, múa rối, giao bóng...
- Hs trình bày vào VBT
.
Tiết Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
I. Mục tiêu
- Biết dựa vào mục đích, tác hại để phân loại một số trò chơi quen thuộc, tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm, bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể.
- Tìm được những từ ngữ thể hiẹn tình cảm, thái độ của người chơi.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ một số trò chơi, đồ chơi, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi hs đặt câu hỏi với người lớn, với bạn, với em.
+ Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và Hoạt động của học sinh bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm Vbt, 1 nhóm làm bảng phụ.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả, bổ sung.
- Nhận xét chung.
+ Hãy giới thiệu cách chơi một trò chơi mà em thích?
- Chốt về các trò chơi quen thuộc, bổ ích.
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu Hs trao đổi cặp, làm vào VBT.
- Gọi Hs trình bày kết quả, kết luận.
- Gọi HS đọc kết quả đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và Hoạt động của học sinh bài.
- Hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu Hs trao đổi cặp , xây dựng tình huống, sử dụng thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn.
- Gọi từng cặp trình bày.
- Nhận xét, sửa câu cho hs.
C. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức luyện tập.- Nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 em viết bảng.
- 1 số em trả lời
Bài 1 
Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật...
Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu
Trò chơi rèn luyện trí tuệ: xếp hình, cờ tướng , ô quan.. 
Bài 2 
- “ Chơi với lửa”
- “ ở chọn nơi, chơi chọn bạn” : Phải biết chọn bạn, chọn nơi sống
- “ Chơi diều đứt dây” : Mất trắng tay
- “ Chơi dao sắc có ngày đứt tay” : Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ.
Bài 3 
- Thảo luận cặp.
- 3 cặp trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.
- 2-3 em đọc thuộc lòng những câu tục ngữ trên.
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011
Tiết: Toán
Chia cho số có ba chữ số 
I. Mục tiêu
- HS biết cách thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư).
- ấp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi H thực hiện phép chia: 
 10278:94 36570 : 49
+ Em đã thực hiện phép chia đó ntn?
- Chấm một số VBT
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Trường hợp chia hết
- Nêu ví dụ 1
- Gọi HS nêu cách làm
- G hướng dẫn lại cách tính, cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
- Yêu cầu hs thực hiện chia nháp, nêu từng bước chia.
- Yêu cầu Hs thử lại để kiểm tra kq.
* Trường hợp chia có dư
- Nêu ví dụ 2
- Thực hiện tương tự như trên.
- Hãy so sánh hai phép chia trên
- Gọi HS nêu lại cách chia
3. Thực hành
Bài 1 (SGK/ 86)
- Cho HS làm VBT, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
Bài 2 (SGK/ 86)
- Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Cho HS làm VBT, 1 em chữa trên bảng lớp
- Nhận xét, kết luận kết quả.
C. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học
- BVN : SGK/ 89
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm nháp
- Nêu cách chia
* Ví dụ 1: 1944 : 162 = ?
1944 162 
162 12
 324
 324
 00
Vậy : 1944 : 162 = 12
* Ví dụ 2: 8469 : 241 = ?
8469 241 
723 35 
1239
1205
 034 
Vậy : 8469 : 241 = 35 ( dư 34 )
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.
2120 424 6420 321
2120 5 642 20 
 0 00
- Gọi HS đọc bài
a. 1995 x 253 + 8910 : 495
 = 504735 + 18
 = 504753
b. 8700 : 25 : 4 
 = 8700 : 100
 = 87
Tiết: Tập đọc
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
I. Mục tiêu
1. Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài( Bu - ra - ti - nô, Tốc - ti - la, Ba - ra - ba, Đu - rê - ma, A - li - xa, A - di - li - ô)
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nhân vật, Hoạt động của học sinh.
2. Hiểu Hoạt động của học sinh: Nhờ trí thông minh, chú bé người gỗ Bu- ra – ti – nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu của lão Ba- ba- ra.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn văn " Cáo lễ phép...như mũi tên”
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs đọc " Kéo co” và trả lời câu hỏi Hoạt động của học sinh.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
- Tổng hợp ý kiến và giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc
- G đọc mẫu, chia đoạn.
- Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp :
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
+ Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK )
- Đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn giới thiệu
+ Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ba- ra?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Bu- ra- ti- nô đã làm cách nào để buộc lão Ba- ba- ra nói ra điều bí mật?
+ Chú bé gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát ra bằng cách nào?
+ Những hình ảnh, chi tiết nào em cho là lí thú?
+ Câu chuyện nói về điều gì?
- Tóm tắt ý kiến và chốt Hoạt động của học sinh, ghi bảng
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Truyện này có mấy nhân vật?
- Gọi 4 em đọc phân vai và nêu giọng đọc cho từng vai.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn" Cáo lễ phép...như mũi tên”
- Yêu cầu Hs luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi hai nhóm thi trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Khuyến khích Hs tìm đọc truyện
- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
- 3 em nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, nêu Hoạt động của học sinh tranh minh hoạ.
- Theo dõi đọc
- Mỗi lượt 4 em đọc nối tiếp.
Đoạn 1: Biết là...lò sưởi này
Đoạn 2: Bu- ra- ti- nô ....Các- lô ạ
Đoạn 3: Vừa lúc ấy...như mũi tên
Đoạn 4: đoạn còn lại
- 2 em luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
+ Cần biết kho báu ở đâu...
- Đọc thầm và trao đổi theo cặp
+ Chui vào cái bình đất... tưởng là ma quỷ, nói ra điều bí mật.
+ Cáo A –li- xa.... lao ra ngoài.
+ Hs tiếp nối phát biểu
2-3 em nhắc lại Hoạt động của học sinh
- Hs phân vai
- 4 em đọc phân vai, nêu giọng đọc phù hợp.
- 2- 3 em đọc trước lớp, lớp nhận xét 
- Luyện đọc trong nhóm 
- 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm
- Hs nêu Hoạt động của học sinh
Tiết: Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
- Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thành 1 câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện kể của bạn.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II.Đồ dùng dạy học
- Một số truyện tham khảo.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
Gọi 1 em kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật là các đồ chơi của trẻ những con vật gần gũi với trẻ em .
B. Bài mới: 
GV giới thiệu bài và kiểm tra việc chuẩn bị trước ở nhà để học tốt tiết kể chuyện .
HĐ1: Phân tích đề bài 
- Gọi học sinh đọc đề bài ở SGK. 
- GV viết đề bài lên bảng học sinh chú ý lắng nghe. 
HĐ2: Gợi ý kể chuyện. 
Treo bảng phụ và gọi 3 em đọc nối tiếp nhau 3 gợi ý.
Một số em nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. 
HĐ3: Thực hành kể chuyện và trao đổi nhau về Hoạt động của học sinh, ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu kể theo cặp.
- Kể theo nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Yêu cầu bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Y/c kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Học sinh kể
Nhận xét bạn kể
Lắng nghe
Học sinh đọc đề bài
Học sinh đọc gợi ý và đọc cả mẫu
Học sinh trình bày.
2 em kể cho nhau nghe
Kể theo nhóm
Cử đại diện thi kể chuyện
Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
lắng nghe.
.
Thứ năm ngày 22 tháng 12năm 2011
Tiết: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có ba chữ số.
- Củng cố về chia một số cho 1 tích.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi H tự nêu và thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
+Em đã thực hiện phép chia đó ntn?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 (SGK/87)
- Cho HS làm VBT, 6 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 1 số em nêu lại các bước chia của một số phép tính..
- Nhận xét, kết luận kết quả.
Bài 2 (SGK/87)
- Hướng dẫn Hs phân tích đề bài
+ Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp, ta cần biết gì trước?
+ Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo?
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 em chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
Baứi 3
- Baứi taọp yeõu caàu chuựng ta laứm gỡ ?
- Caực bieồu thửực trong baứi coự daùng nhử theỏ naứo ?
- Khi thửùc hieọn chia moọt soỏ cho moọt tớch chuựng ta coự theồ laứm nhử theỏ naứo ?
- GV yeõu caàu HS laứm baứi.
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm nháp
- Nêu cách chia
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.
 708 354 704 234
 0 2 2 3
 7552 236	 8770 365
 472 32 1470 24
 0 10
9060 453 6260 156
0000 20 020 40
- Gọi Hs đọc bài.
Bài giải
Có tất cả số gói kẹo là:
120 x 24 = 2880 ( Gói )
Nếu mỗi hộp có160 gói kẹo thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 ( hộp )
 ĐS : 18 hộp
 Dành cho HS khá giỏi
- Tớnh giaự trũ cuỷa caực bieồu thửực theo hai caựch.
- Coự daùng laứ moọt soỏ chia cho moọt tớch.
- Chuựng ta coự theồ laỏy soỏ ủoự chia laàn lửụùt cho caực thửứa soỏ cuỷa tớch.
- 2 HS leõn baỷng laứm baứi, moói HS thửùc hieọn tớnh giaự trũ moọt bieồu thửực, HS caỷ lụựp laứm baứi vaứo VBT.
- GV yeõu caàu HS nhaọn xeựt baứi laứm treõn baỷng cuỷa baùn, sau ủoự chửừa baứi vaứ cho ủieồm HS.
3. CUÛNG COÁ, DAậN DOỉ: 2’
- GV toồng keỏt giụứ hoùc, daởn doứ HS veà nhaứ laứm baứi taọp chửa hoaứn thaứnh vaứ chuaồn bũ baứi sau.
- HS nhaọn xeựt baứi baùn, sau ủoự 2 HS ngoài caùnh nhau ủoồi cheựo vụỷ ủeồ kieồm tra baứi laón nhau.
: 
Tiết Tập làm văn 
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu
- Dựa vào bài tập đọc Kéo co giới thiệu được cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp và Tích Sơn.
- Giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật..
- Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, có hình ảnh. 
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi dàn ý chung.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
+ Khi quan sát đồ vật, cần chú ý đến điều gì?
- Gọi HS đọc dàn ý tả một đò chơi mà em đã chọn. 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
 - Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co
+ Bài Kéo co giới thiệu trò chơi gì ? ở những địa phương nào?
- HD hs thực hiện yêu cầu.
- Gọi hs trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm hs.
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi Hs đọc yêu cầu, đề bài- G ghi bảng.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh minh hoạ và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.
+ Địa phương em hàng năm có những lễ hội nào? Được tổ chức vào dịp nào?
+ ở lễ hội có những trò chơi thú vị nào?
- Treo bảng phụ, gợi ý cho hs biết cách kể theo dàn ý.
b. Kể trong nhóm
- Nêu yêu cầu: Kể theo cặp và trao đổi với nhau về ấn tượng, ý nghĩa trò chơi, lễ hội đó
- Giúp đỡ những hs yếu
c. Giới thiệu trước lớp
- Gọi 3- 5 em trình bày trước lớp.
Nhận xét, sửa lỗi, cho điểm.
- Nhận xét, ghi điểm
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Liên hệ giáo dục lòng tự hào, giữ gìn bản sác văn hoá dân tộc.
- Dặn hs về viết lại bài giới thiệu và chuẩn bị bài sau.
- 3 hs thực hiện yêu cầu.
Bài 1
- 2 em đọc.
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn và làng Hữu Trấp ở Bắc Ninh.
- Nối tiếp trả lời .
- 3-5 em trình bày
Bài 2
- 1-2 em đọc
- Quan sát và nối tiếp nêu:
+ Các trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn
+ Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội Lim
Dàn ý
* Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội, tên trò chơi.
* Hoạt động của học sinh: Nêu cách chơi, hình thúc chơi hoặc Hoạt động của học sinh lễ hội, thời gian tổ chức, sự tham gia của mọi người...
* Kết thúc: ấn tượng của mình về lễ hội, trò chơi. Mời bạn có dịp về thăm địa phương mình và tham gia lễ hội...
+ Luyện kể theo cặp theo yêu cầu.
- 3- 5 em trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá lời giới thiệu của bạn, bình chọn người kể hay nhất.
Tiết: Luyện từ và câu
Câu kể
I. Mục tiêu
- HS biết thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn .
- Đặt câu kể để trình bày ý kiến. Hoạt động của học sinh câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn có hình ảnh.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 nói nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ giờ trước.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Viết câu văn “ Con búp bê của em rất đáng yêu”
+ Câu văn trên có phải là câu hỏi không? vì sao?
- Giới thiệu loại câu mới : câu kể
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu và Hoạt động của học sinh 1.
+ Câu “ Những kho báu ấy ở đâu?” là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì?
+ Cuối câu ấy có dấu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp để trả lời câu hỏi: Những câu còn lại của đoạn văn dùng để làm gì?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Gọi Hs nêu ý kiến
KL: NHững câu văn đó dùng để giới thiệu, miêu tả, kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu- ra- ti – nô.
- Gọi Hs đọc yêu cầu 3, Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp, trả lời câu hỏi.
- Gọi Hs nêu kết quả
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Vậy, câu kể dùng để làm gì ?
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
- Chốt Hoạt động của học sinh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Hướng dẫn thực hành
- Gọi HS đọc yêu cầu và Hoạt động của học sinh bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi cặp, làm vào VBT.
- Gọi Hs trình bày kết quả.
- Kết luận kết quả.
- Gọi HS đọc yêu cầu và Hoạt động của học sinh bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở.
- Gọi Hs trình bày kết quả.
- Sửa lỗi dùng từ diễn đạt, cho điểm bài tốt.
C. Củng cố dặn dò
+ Câu kể dùng để làm gì ?
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau.
2 trả lời miệng.
Lớp nhận xét
- Câu trên không là câu hỏi vì không có từ để hỏi và không có dấu chấm hỏi.
I. Nhận xét
+ Câu “ Những kho báu ấy ở đâu?” là câu hỏi, dùng để hỏi về điều mình chưa biết.
+ Cuối câu có dấu hỏi chấm.
+ Giới thiệu: Bu- ra- ti – nô là một chú bé bằng gỗ.
+ Miêu tả: Bu- ra- ti – nô có cái mũi rất dài.
+ Kể lại những sự việc có liên quan đến Bu- ra- ti – nô: Chú được bác rùa tốt bụng tặng cho chiếc chìa khoá vằng để mở kho báu.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Câu 1, 2 : Kể về Ba- ba- ra.
- Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba- ba- ra.
- Nhắc lại kết luận
+ Dùng để kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người.
Ii. ghi nhớ: ( SGK )
- 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ
Iii. luyện tập
Bài 1
* Các câu kể sự việc:
- “ Chiều chiều trên bãi thả...thả diều thi.”
- “ Chúng tôi...nhìn lên bầu trời.”
* Tả cánh diều, tiếng sáo diều:
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
* Nêu ý kiến, nhận định:
- Sáo đơn....những vì sao sớm.
Bài 2 
- Tự làm bài vào vở.
- 5-7 em trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em trả lời.
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Tiết Toán
 Chia cho số có ba chữ số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
- HS biết các

File đính kèm:

  • doclop_4.doc
Giáo án liên quan