Giáo án Lớp 4 - Tuần 16

I. Mục đích, yêu cầu :

- Đọc lưu loát, trôi chảy, không vấp váp các tên riêng nước ngoài : Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Ba- ba- ra,. Biết đọc diễn cảm truyện.

- Hiểu ý nghĩa truyện : Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.

 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

- GV :SGK, bảng phụ, thẻ từ.

- HS : sách vở .

 

doc25 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1731 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọi kết hợp cùng thực hiện.
- Cho HS nêu miệng.
- Chia nhóm và hướng dẫn HS làm bài, đại diện nhóm HS lên dán bài trên bảng.
- Nhận xét bài của HS.
 ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở, gọi 1 HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở, gọi 1 HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
 4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 1 HS làm bài tập 2 (84)
1. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
 9450 : 35 = ?
Đặt tính : Tính từ trái sang phải. 
 9450 35 
 245 270
 000
Vậy : 9450 : 35 = 270
* Chú ý : ở lần chia thứ ba ta có0 chia cho 35 được 0 ; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
1. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
 2448 : 24 = ?
Đặt tính : Tính từ trái sang phải.
 2448 24
 0048 102
 00
Vậy : 2448 : 24 = 102 
3. Thực hành.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
a. 8750 35 23520 56
 175 250 112 420
 000 000
b. 
 2996 28 2420 12
 0196 107 0020 201
 00 08
Bài 2 (85) : 
Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là :
97 200 : 72 = 1350 (l)
Đáp số : 1350l nước
Bài 3 (85) : 
Bài giải
a. Chu vi mảnh đất là :
307 x 2 = 614 (m)
b. Chiều rộng mảnh đất là :
(307 – 97) : 2 = 105 (m)
 Chiều dài mảnh đất là :
 105 + 97 = 202 (m)
 Diện tích mảnh đất là :
 202 x 105 = 21 210 (m2)
Đáp số : a. 614 m
 b. 21 210 m2
Tiết 3	Chính tả( nghe- viết)
kéo co
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
- Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ viết lẫn : r/d/gi, ât/âc đúng với nghĩa đã cho.
- Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : SGK.
- HS :vở bài tập Tiếng Việt tập một.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :	
Giới thiệu bài
- Đoạn văn giới thiệu trò chơi kéo co của những vùng nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Nhận xét bảng của HS.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại bài chính tả 1 lượt.
- GV thu chấm 5 -7 bài.
- Cho HS thảo luận, làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.Dặn về viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- Hát
+ Viết bảng con 2 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch. 
- 1 HS đọc đoạn “ Hội làng Hữu Trấp... chuyển bại thành thắng.” Cả lớp theo dõi SGK.
+ Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp tỉnh Bắc Ninh và của làng Tích Sơn tỉnh Vĩnh Phúc.
- HS nhận xét các hiện tượng chính tả.
- HS viết bảng con các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn,...
- HS nghe, viết vào vở.
- HS soát lỗi.
Bài tập chính tả :
Bài 2 (156) : 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp sau đó làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
Lời giải :
a. Nhảy dây, múa rối, giao bóng.
b. Đấu vật, nhấc, lật đật.
Tiết4	Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
I. Mục tiêu:
	- Dưới thời Trần, 3 lần quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta.
	- Quân dân nhà Trần: nam, nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.	- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định : 
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới :	
Giới thiệu bài
- Hát
1. Hoạt động 1: ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.
- 1 Hs đọc thông tin, lớp theo dõi.
- Tìm những sự việc cho thấy Vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc?
* Kết luận:
- Hs thảo luận N4, sau đó trình bày trước lớp:
+Trần Thủ Độ khảng khái trả lời:"Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo".
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: " Đánh"!
+ Trần Hưng Đạo viết hịch tướng sĩ: : Dẫu cho trăm thân này...cam lòng"
+ Các chiến sĩ tự thích vào tay hai chữ: "Sát Thát" 
*Cả 3 lần xâm lược nước ta, quân Mông Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của Vua tôi nhà Trần.
2. Hoạt động2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả 
- Tổ chức hs thảo luận nhóm4:
- Các nhóm đọc sgk thảo luận theo nhóm, viết phiếu:
- Nhà Trần đã đối phó với giặc ntn khi chúng mạnh và khi chúng yếu?
- Khi giặc mạnh vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
- Khi giặc yếu: vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút khỏi bờ cõi nước ta.
- Cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng long có tác dụng ntn?
- ...có tác dụg rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy 1 bóng người, không 1 chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi đói khát. Địch hao tổn còn ta bảo toàn lực lượng.
- Em có nhận xét gì về kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần?
- ...thông minh, táo bạo.
- Kết quả của cuộc kháng chiến chống Nguyên- Mông thắng lợi có ý nghĩa ntn?
- Quân Mông - Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. 
- Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang?
- Vì nhân dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.
- Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản?
- Hs kể.
- Gv kể tóm tắt lại. 
* Kết luận:
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 Thể dục
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------
Tiết 6	Khoa học 
Không khí có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:
	- Hs có khả năng:	
+ Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách:
	 - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
	 - Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất 
 định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
 II. Đồ dùng dạy học.
- Bóng bay,
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài 
- Hát
- Làm thế nào để biết có không khí ?
1. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
- Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao?
- Không - vì không khí trong suốt và không màu.
- Dùng lưỡi nếm, mũi ngửi, em nhận thấy không khí có vị gì, mùi gì?
- Không khí không mùi, không vị.
- Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm, mùi khó chịu có phải là mùi của không khí không? VD? 
* Kết luận: 
- Không, đó là mùi của những chất khác có trong không khí.VD mùi nước hoa, hay mùi của rác thải... 
*Không khí trong suốt, không màu, không vị. 	
2. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
+ Chơi thổi bóng: - Chơi theo nhóm 6;
- Nhóm trưởng điều khiển. Đếm số bóng báo cáo.
- GV phổ biến luật chơi
- Các nhóm thổi bóng, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi.
- Các nhóm trả lời:
- Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
- Không khí.
- Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không?
- Không
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định? 
* Kết luận: 
- Hình dạng không khí trong săm xe đạp khác hình dạng không khí trong săm xe máy, ôtô. 	
*Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4:
- Các nhóm đọc sgk mục quan sát trang 65.
- Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Sử dụng từ nén lại và giãn ra?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
- Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra( hình 2c).
- Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra?
- Hs làm thử, vừa làm vừa nói: bơm kim tiêm hoặc bơm xe đạp.
- Nêu ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống?
 4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Học thuộc bài, Chuẩn bị theo nhóm: lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, gỗ để kê lọ, nước vôi trong.
- Làm bơm kim tiêm, bơm xe,...
Tiết 7	Luyện viết 
Kéo co
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS nghe- viết và trình bày đúng đoạn “ Kéo co là một trò chơi... bên ấy thắng.” của bài Kéo co. 
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học : Sách vở
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
- Đoạn văn cho em biết điều gì?
- Cho HS viết bảng con.
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc toàn bộ bài chính tả.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- Hát.
- 1 HS đọc bài chính tả. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
+ Đoạn văn giới thiệu trò chơi và luật chơi kéo co.
- HS nhận xét các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài văn
- HS viết bảng con các từ : thượng võ, đấu sức, giữa.
- HS nghe, viết vào vở.
- HS soát lỗi.
 Ngày soạn: 7 12/2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009
Tiết 1	Tập đọc
Trong quán ăn “ Ba cá bống.”
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc lưu loát, trôi chảy, không vấp váp các tên riêng nước ngoài : Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Ba- ba- ra,... Biết đọc diễn cảm truyện.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV :SGK, bảng phụ, thẻ từ.
- HS : sách vở .
III. Các hoạt động dạy – học.
 1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
- GV chia đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì ?
- Đoạn cuối nêu lên ý gì ?
- Nội dung chính của bài là gì ?
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò :
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học. Dặn về chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
+ Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Kéo co.
a. Luyện đọc
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Câu chuyện gồm 3 đoạn.
- Học sinh tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc đoạn lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS luyện đọc N3.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK- 160)
+ Bu- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu.
- HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 3.
+ Bu- ra- ti- nô gặp nguy hiểm.
- HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.
- HS nêu.
+ Nội dung : mục 2, phần I
- Một HS đọc lại nội dung bài.
c. Đọc diễn cảm
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo cặp.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
Tiết2 Toán
Chia cho số có ba chữ số 
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài 
- GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn cách đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước : chia, nhân, trừ.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
- Cho HS làm vào nháp, gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
- Chia nhóm, cho HS làm bài theo cặp, 2 nhóm làm bài vào phiếu to. Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp.
- Nhận xét bài của HS.
( Dành cho HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1
1. Trường hợp chia hết.
 1944 : 162 = ?
+ Đặt tính :
 1944 162
 0324 12
 000
Vậy : 1944 : 162 = 12
2. Trường hợp chia có dư.
 8469 : 241 = ? 
 8469 241
 1239 35
 034
Vậy : 8469 : 241 = 35 (dư 34)
3. Thực hành.
Bài 1 (86) : Đặt tính rồi tính.
a. 2120 424 1935 354
 000 5 165 5
b. 6420 321 4957 165
 0000 20 0007 30
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức.
a. 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18
 = 504 753
b. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4
 = 87
Bài 3 :
Bài giải
 Cửa hàng thứ nhất bán hết số vải trong số ngày là :
7128 : 264 = 27 (ngày)
Cửa hàng thứ hai bán hết số vải trong số ngày là :
7128 : 297 = 24 (ngày)
Vì 24 < 27 nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và sớm hơn số ngày là :
27 – 24 = 3 (ngày)
Đáp số : 3 ngày
Tiết 3	Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu :
	- HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 
	- Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV :Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- HS : Truyện đọc lớp 4.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : 
2.Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn HS xác định đúng yêu cầu của đề.
- GV nhắc HS những điều cần chú ý khi xây dựng cốt truyện.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tự giác, tích cực trong học tập.
-Dặn về nhà tiếp tục luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
- Hát
+ Kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em. 
Đề bài : Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. 
- Một số HS tiếp nối nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- HS thực hành kể chuyện :
+ HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể chuyện trước lớp.
Tiết 4	Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục đích, yêu cầu :
	- Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp và Tích Sơn dựa vào bài tập đọc Kéo co.
	- Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em.
	- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : SGK.
- HS : vở bài tập Tiếng Việt tập một.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
- Cho HS đọc lại bài Kéo co. 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nêu tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh?
- Hướng dẫn HS thực hành giới thiệu.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
+ Kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ bài Quan sát đồ vật- tiết TLV trước.
Bài tập 1 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại bài văn Kéo co.
- Một vài HS thuật lại các trò chơi trong bài văn.
Bài tập 2 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm và quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK.
+ Trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn.
+ Lễ hội : hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ.
- HS kể tên các trò chơi hoặc lễ hội mà mình muốn giới thiệu. 
- HS thực hành giới thiệu :
+ Từng cặp HS thực hành giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê mình.
+ HS thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp.
Chiều Nghỉ thi chữ đẹp
-----------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 15/12 /2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 	 Luyện âm nhạc- Mĩ thuật
Gv bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Luyện từ và câu
Câu kể 
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
- Biết tìm câu kể trong đoạn văn ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học :
- GV : SGK.
- HS : Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Những câu còn lại trong đoạn văn được dùng làm gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Rút ra ghi nhớ.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài của HS.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
+ Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 -tiết LTVC trước.
1. Nhận xét :
Bài tập 1 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
+ Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi và phát biểu ý kiến.
+ Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự việc. Cuối các câu trên có dấu chấm. Đó là câu kể.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài, phát biểu ý kiến.
+ Hai câu đầu kể về a- ba- ra.
+ Câu cuối nêu suy nghĩ của Ba- ba- ra.
2. Ghi nhớ
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
3. Luyện tập
Bài tập 1 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc đoạn văn và làm vào VBT.
- HS lên bảng chữa bài.
+ Câu 1 : kể sự việc.
+ Câu 2 : tả cánh diều.
+ Câu 3 : kể lại sự việc và nói lên tình cảm.
+ Câu 4 : tả tiếng sáo diều.
+ Câu 5 : nêu ý kiến, nhận định.
Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày bài của mình.
VD :
+ Em có một chiếc bút máy rất đẹp. Chiếc bút dài, màu xanh biếc...
Tiết 3	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Giúp HS rèn kĩ năng :
+ Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
+ Giải bài toán có lời văn.
+ Chia một số cho một tích.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài 
- Cho HS làm vào vở, gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
 ( Dành cho HS khá giỏi )
- Chia nhóm, cho HS làm bài theo cặp, 2 nhóm làm bài vào phiếu to. Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3a (SGK)
Bài 1 (87) : Đặt tính rồi tính.
 708 354 7552 236 9060 453
 000 2 0472 32 0000 20
 000
Bài 2 :
Bài giải
 Số gói kẹo trong 24 hộp là :
120 x 24 = 2880 (gói)
 Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là :
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số : 18 hộp 
Bài 3 : Tính bằng hai cách.
a. 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9
 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7
 = 63 : 7 
 = 9
b. 3332 : (4 x 49) = 3332 : 196 = 17
 3332 : (4 x 49) = 3332 : 4 : 49
 = 833 : 49
 = 17
Tiết 4	Địa lí
Thủ đô Hà Nội
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này , hs biết:
	- Xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
	- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, 
 kinh tế văn hoá, khoa học.
	- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ hành chính VN
	- Tranh ảnh về HN do Gv & Hs sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định : 
2.Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
- Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính VN.
- Hát
- Kể tên một số nghề thủ công của người dân ĐBBB?
Hoạt động 1: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB.
- Cả lớp quan sát.
- Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội?
- Hà Nội giáp với những tỉnh nào? 
- Từ HN đến các tỉnh và nơi khác bằng phương tiện gì?
- Lần lượt hs chỉ.
- Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc.
- Đường ôtô, sông, sắt, hàng không.
- Từ thành phố LC đến HN bằng những phương tiện nào? 
* Kết luận:
- ôtô, xe lửa, tàu thuỷ. 	
*HN là thủ đô của cả nước. Từ HN có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau.HN được coi là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
 Hoạt động2: HN- thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm:
- Thảo luận nnhóm 2.
- HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào?
- Năm 1010.
- Lúc đó HN có tên gọi là gì?
- Thăng Long.
- HN còn có những tên gọi nào khác?
- Đại La, Đông Đô, Đông Quan,...
- K

File đính kèm:

  • docCuc' tuan 16 - 2010.doc