Giáo án lớp 4 - Tuần 15 (buổi sáng)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
- Có ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy, học :
Làm lại bài tập bài 2,3 / 148. - Hát - 2 HS làm, lớp theo dõi nx. - NX chung 3. Bài mới: HĐ 1. Phần nhận xét. Bài 1. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. - Câu hỏi: - Mẹ ơi, con tuổi gì? - Từ ngữ thể hiện thái độ? - Lời gọi: Mẹ ơi. Bài 2. - Hs đọc yc, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày từng câu, trao đổi, nx, dán phiếu. - NX, chốt câu đúng. a. Với cô giáo, thầy giáo: - Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất? - Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ? - Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ? b. Với bạn em: - Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không. - Bạn có thích trò chơi điện tử không? Bài 3. - Đọc yêu cầu, trả lời. - Để giữ lịch sự cần: - Tránh những câu hỏi tò mò - Lấy ví dụ minh hoạ: - Nêu VD HĐ 2. Phần ghi nhớ: - 3,4 HS nêu. 4. Luyện tập Bài 1. - Đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu. - Trình bày : - Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp, dán phiếu. - Đoạn a: Quan hệ thầy- trò: - Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò... - Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. - Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày... Bài 2. - Đọc y/c bài. Đọc các câu hỏi trong đoạn trích: - 1 HS đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau. - Các em khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già. - Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao? - Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già. - Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau: 5. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung ghi nhớ - NX tiết học. Nhắc HS vận dụng bài học trong cuộc sống - Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc vhưa tế nhị. Tiết 3 Chính tả (Nghe viết ) Tiết 15 cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch. - Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó. - GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. II. Đồ dùng dạy, học: - Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,... III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính, - Hát - 2 hs lên bảng, lớp viết nháp. - Cùng hs nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. b. Hướng dẫn hs nghe viết. - Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm. - 1 HS đọc. - Tìm những từ ngữ dễ viết sai? - Cả lớp đọc thầm và phát biểu. - 1 số hs lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết. - Nhắc nhở cách trình bày. - Đọc bài - Viết bài. - Đọc toàn đoạn viết. - Tự soát lỗi, sửa lỗi. - Chấm 1 số bài. - Đổi chéo vở soát lỗi. - NX chung. 4. Luyện tập. Bài 2 a. - Đọc yc. - Y/C hs tự làm bài vào vở BT, 4 hs làm vào phiếu to, dán bảng. - Cả lớp làm bài. - Trình bày bài: - Nêu miệng, dán phiếu. - Cùng hs nx, bổ sung. Ch/tr Đồ chơi Trò chơi ch - chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,... - Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,... tr - Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,... - Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,... Bài 3. - Đọc yêu cầu. - Tự làm bài vào vở BT. - Miêu tả đồ chơi: - Lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu... - Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi. - Cùng hs nx, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng. Tiết 4 Tập làm văn Tiết 30 Quan sát đồ vật I. Mục tiêu: - HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;... - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ; - Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó? - Hát - 2 HS đọc, lớp nx. - NX chung 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp. b. Phần nhận xét. Bài 1. Đọc yc và các gợi ý: - Đọc nối tiếp. Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp? - Lần lượt hs giới thiệu. Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng. - Đọc thầm y/c bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết. - Trình bày kết quả quan sát: - Lần lượt hs trình bày. - Đưa tiêu chí nx: +Trình tự quan sát. + Giác quan sd quan sát +Khả năng phát hiện đặc điểm riêng. - Dựa vào tiêu chí để nx. - Cùng hs bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất. Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - Phần ghi nhớ. c. Phần ghi nhớ: - 2, 3 HS nêu. 4. Luyện tập: - Nêu yc bài tập. - Làm bài vào vở. - Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi. - Trình bày: - Tiếp nối nêu miệng. - Cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể. - Đưa dàn ý đã chuẩn bị lên: (VD không bắt buộc hs theo). 5. Củng cố, Dặn dò: - Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. - CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn. - 2-3 em đọc Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014 Tiết 1 Toán Tiết 75 Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh - Biết thực hiện phép chia cho số có một chữ số, chia một số cho một tích, chia một tích cho một số, chia hai số có tận cùng là chữ số 0, chia cho số có hai chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết và chia có dư). I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết và chia có dư). - Có ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy, học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 7 895 : 83; 9785 : 79 - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Cùng hs nx, chữa bài. 3. Bài mới: HĐ1. Trường hợp chia hết: Chia 10 105 : 43 = ? Nx gì về phép chia trên? - Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số: - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 10105 43 150 235 215 00 Nêu cách chia? - 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái ( 3 lần hạ) - Cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương: Thảo luận và nêu. HĐ2. Trường hợp chia có dư: Làm tương tự + Lưu ý : số chia > số dư. 4. Luyện tập: Bài 1.Đặt tính rồi tính. - Tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm. - Cùng hs nx, chữa từng phép tính. a. 421 b. 1234 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33) Bài 2. - Đọc yêu cầu. - Hướng dẫn: - Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m. - Chọn phép tính thích hợp. - Tự tóm tắt và giải bài toán: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt: Bài giải 1 giờ 15 phút : 38 km 400m 1 giờ 15 phút = 75 phút 1 phút : ... m? 38 km 400m = 38 400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38 400: 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m. - Cùng hs nx chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Dặn HS: Ôn lại bài Tuần 15 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013 Tiết1: toán Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số o. - Vận dụng làm được các bài tập. * Ngồi nghe và chép bài trên bảng. II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy - học : HĐ của GV 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Luyện tập: a. Chữa bài tập trong VBT. - Chữa bài cho HS. b. Bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 160 : 30 750 : 50 450 : 90 530 : 10 - Nhận xét chữa bài cho HS. Bài 2: Cần phải đóng vào mỗi bao 50 kg xi măng. Hỏi có 2340 kg xi măng thì đóng được nhiều nhất vào bao nhiêu bao như thế và còn thừa bao nhiêu kg xi măng? - Thu bài chấm. - Chữa bài và nhận xét. HĐ của HS Làm bài trong vở bài tập. - Lên bảng chữa bài – nhận xét. Tự làm rồi chữa. - Đọc y/c của bài. - Làm bài vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. _______________________ Tiết3: Tiếng việt Luyện viết, đọc Bài viết: Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi biếc đằng xa bay tới, lượn vòng trên những chuyến đò, đuổi nhau sập xoè chung quanh những mái nhà đỏ khói. Những ngày mưa phùn, người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên đây đó ở giữa sông, những con giang, con sếu cao gần bằng người, thấp thoáng trong mưa bụi trắng xoá. Có những buổi cả một quãng sông gần chân núi bỗng rợp đi vì hàng nghìnđôi cánh của đàn sâm cầm tới tấp sà xuống, chẳng khác nào từng đám mây bỗng rụng xuống, tan biến trong các đầm bãi rậm rạp lau sậy. I. Mục tiêu: - HS rèn luyện kĩ năng viết đúng, nhanh và viết đẹp một đoạn trong bài. - HS biết trình bày một đoạn phù hợp với tiết học. - Đọc được đoạn vừa viết. * Viết được 2-3 câu. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. luyện tập: a. Luyện viết: Đọc bài viết: - Bài văn nói lên điêù gì? - Bài văn được trình bày như thế nào? - Y/C HS luyện viết bài theo đúng mẫu chữ, cỡ chữ . - Theo dõi HS viết bài, nhắc và uốn nắn những HS ngồi sai tư thế, viết chưa đúng mẫu b. Luyện đọc: - Y/C HS đọc đoạn vừa viết. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú viết bài - Thu bài về nhà chấm - VN luyện viết nhiều để nâng cao tốc độ viết HĐ của HS - Cả lớp theo dõi - Suy nghĩ trả lời - Chữ đầu dòng viết hoa, sau dấu chấm cũng viết hoa. - HS viết bài vào vở - Tự đọc và soát bài Luyện đọc cặp. Thi đọc. _______________________ Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013 Tiết1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố về phép chia( nhân) cho ( với) số có hai chữ số. - Bước đầu biết vận dụng trong thực hành tính. * Ngồi nghe và chép bài tập trên bảng. II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. luyện tập: a. Chữa bài tập trong VBT. - Chữa bài tập cho HS. b. Bài tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính. a. 276 : 23 b. 3978 : 17 c. 546 : 36 d. 3080 : 25 - Nhận xét chữa bài cho HS Bài 2.Khối lớp Bốn có 162 học sinh tham gia trồng cây. Biết rằng mỗi em trồng được 25 cây. Hỏi khối lớp Bốn trồng được tất cả bao nhiêu cây? HĐ của HS - Làm bài tập trong vở bài tập. - Lên chữa bài trên bảng - Nhận xét bổ sung bài cho bạn. Làm bài rồi chữa. Đọc và xác định y/c của đề bài. Làm vào vở. 1 em lên bảng làm bài. 4. Củng cố – dặn dò: GV củng cố lại bài. Nhận xét giờ học. ______________________ Tiết2: Tiếng việt ôn Tập làm văn. I. Mục tiêu: - HS nắm chắc cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. - Luyện viết được đoạn thân bài theo yêu cầu. * Ngồi nghe và ghi được đầu bài. II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu BT III. các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ; 3. Luyện tập: a. Chữa bài tập trong VBT. b. Bài tập: Chép đề bài lên bảng. Đề bài: Tả chiếc áo em mặc đến trường hôm nay. +)Hướng dẫn HS nắm y/ c của đề - Đề bài y/c gì? - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? +)Thực hành. - Y/C HS là bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng - Y/ C các cặp trình bày. - Khen ngợi những cặp làm bài tốt, góp ý những cặp làm chưa đạt y/c 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học HĐ của HS HS làm BT rồi chữa. - 1 HS đọc đề bài- cả lớp theo dõi - 1HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Nêu y/c của bài. - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - Vài HS lên trình bày. - Nhận xét phần bài làm của bạn - HS nghe _____________________ Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013 Tiết2: Toán. ôn tập phép Chia I. Mục tiêu: giúp HS: - Củng cố cách chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt bài tập. * Ngồi nghe và chép được bài trên bảng. II. Đồ dùng dạy- học: phiếu BT III.Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ; 3. Luyện tập: a. Chữa bài tập trong VBT. - Chữa bài tập cho HS. b. Bài tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính. a. 4480 : 32 b. 3978 : 17 c. 5050 : 49 d. 1234 : 25 - Nhận xét chữa bài cho HS Bài 2.Khối lớp Bốn có 162 học sinh tham gia trồng cây. Biết rằng mỗi em trồng được 25 cây. Hỏi khối lớp Bốn trồng được tất cả bao nhiêu cây? HĐ của HS - Làm bài tập trong vở bài tập. - Lên chữa bài trên bảng - Nhận xét bổ sung bài cho bạn. Làm bài rồi chữa. Đọc và xác định y/c của đề bài. Làm vào vở. 1 em lên bảng làm bài. 4. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại bài. Nhận xét giờ học. ______________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: đạo đức Bài 15: Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs hiểu: + Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với hs. + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. * Ngồi nghe và ghi đầu bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Viết, vẽ, sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện... 3. Bài mới: HĐ1:Thảo luận nhóm BT4, 5. +)Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. +) Cách tiến hành: - Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị. HĐ của HS - Thảo luận. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, - Lớp nx, bình luận, trao đổi. - NX, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt. => Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm. HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. +) Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo. +) Cách tiến hành: - Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - Mỗi hs tự làm bưu thiếp của mình. - Truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ. - Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm. =>Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện lòng biết ơn. 4. Củng cố dặn dò. - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo ____________________________ Tiết 3: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 15 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 15. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Giữ vệ sinh lớp học, thân thể sạch sẽ. Kn tính toán có nhiều tiến bộ. Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Chưa chịu khó học bài và làm bài: Đi học quên đồ dùng. 2. Phương hướng tuần 16: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. _____________________ Tiết2: Tiếng việt Luyện Đọc I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách đọc và đọc lưu loát được bài văn. Không đọc sai, đọc thừa hay đọc thiếu tiếng trong bài. - Đọc đúng các từ khó trong bài, viết được khoảng 3 câu. * Đọc được một vài câu. II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy – học: HĐ của GV 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ; 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? - Trò chơi thả diều đem lại niền gì cho trẻ em? Giúp đỡ các em đọc còn yếu. b. Luyện viết: Đọc cho HS viết một đoạn khoảng 3 câu. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. HĐ của HS 1 HS đọc cả bài. - Trả lời câu hỏi. - Trao đổi để trả lời. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc bài. Đọc bài – nhận xét - Viết theo y/c của GV. _______________________ Tiết 5: Địa lý Bài 15: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: Đồng bằng BB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13? ? Nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới: a. Hoạt động 1: ĐBBB- nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. * Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công. - Kể tên các làng thủ công nổi tiếng. * Cách tiến hành: - Hs đọc thầm sgk, với vốn hiểu biết trả lời: ? Thế nào là nghề thủ công? - ...là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ làm tinh xảo, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo. ? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB? - Nghề thủ công xuất hiện từ rất sớm, có tới hàng trăm nghề. * Kết luận: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống. b. Hoạt động 2: Sản phẩm gốm. * Mục tiêu: Quá trình tạo ra sản phẩm gốm. * Cách tiến hành: ? Em có nhận xét gì về nghề gốm? - Vất vả, nhiều công đoạn. ? Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân những gì? - Phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung. - Chúng ta phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm. c. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB. * Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên của người dân ĐBBB. * Cách tiến hành: - Qs tranh ảnh và vốn hiểu biết. ? Kể về chợ phiên ở ĐBBB? - Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp nhất định trong tháng). - Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa phương và có một số mặt hàng từ nơi khác đến. ? Mô tả về chợ theo tranh, ảnh? - Chợ đông người, có các mặt hàng: rau các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;... 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học. - Chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội để học vào tiết sau. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Toán Bài 73: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết và chia có dư) II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ. ? Tính: 175 : 12; 798 : 34 - 2 Hs lên bảng thực hiện phép chia, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3, Bài mới: a. Trường hợp chia hết. ? Đặt tính và tính: 8192 : 64 = ? - Nêu cách chia: ? Nêu cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia? - 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 - Hs nêu - Hs nêu... GV chốt lại cách thực hiện. B. Trường hợp chia có dư: 1154 : 62 = ? (làm tương tự như trên ) + Chú ý: Phép chia có dư số chia nhỏ hơn số dư. - Hs tự làm. 4. Thực hành: Bài 1. Đặt tính và tính: - Hs tự làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa bài. - Kq: a/ 57 b/ 123 48 ( dư 8) 127 ( dư 2) Bài 2. Bài toán: - Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán. ? Đóng gói 3 500 bút chì theo từng tá (12 cái) ta làm phép tính gì? - Chia 3 500 cho 12. - Yc hs làm bài: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 3 500 : 12 = 291 (dư 8 ). Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì. Đáp số : 291 tá bút chì, còn thừa 8 bút chì. - Gv chấm, cùng hs chữa bài. Bài 3. Tìm x: - Hs nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết. - Yc hs tự làm bài vào vở: - 2 hs lên bảng chữa bài: a. 75 x X = 1800 b. 1 855 : X = 35 X = 1 800 : 75 X= 1855:35 X = 24 X = 35 - Gv cùng hs nx, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - BTVN làm lại bài 1 vào vở BT. Tiết 2: Tập đọc Bài 30: Tuổi ngựa I. Mục đích, yê
File đính kèm:
- Tuan 15 sang.doc