Giáo án Lớp 4 - Tuần 15

 

- Nhóm trưởng phân công từng thành viên đóng góp, tìm nội dung đóng vai.

- Lần lượt các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác góp ý cho mỗi bản cam kết hoàn thiện hơn.

* HSNK:vẽ tranh cổ động: Thực hiện tiết kiệm nước

 

doc26 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1690 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao đổi theo cặp, viết tên các trò chơi, đồ chơi.
-Trình bày:
- Đại diện các nhóm, kèm lời thuyết minh.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng:
a. Trò chơi bạn trai thường ưa thích
- Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô,...
Trò chơi bạn gái thường ưa thích
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ,...
Trò chơi bạn trai và bạn gái thường ưa thích
- Thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt,..
b.Những trò chơi có ích... 
- Nếu chơi quá...
- Các đồ chơi, trò chơi có ích vui khẻo, dịu dàng, nhanh nhẹn, rèn trí thông minh, rèn trí dũng cảm, tinh mắt khéo tay.
- Nếu chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì có hại, ảnh hưởng đến sức khẻo và học tập,`
c. Những trò chơi có hại...
- Súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (làm người khác bị thương), súng cao su (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người)...
Bài 4:
- Đọc yêu cầu bài tập, trả lời:
+ Say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng,...
+ YC HS đặt câu với từ tìm được.
- HS đặt và trả lời:
+ VD:Hoa rất thích chơi xếp hình;...
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- VN hoàn thành bài tập vào VBT.
Toán (tiết 72):
Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
- Giáo dục HS: ý thức tự giác, tích cực học tập; KN lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, …
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra:
- YC HS tính.
- NX chốt KQ đúng: 6 400 : 80 = 80 
 270 : 30 = 9 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng hs nx, chữa bài, nêu cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0?
- 2 HS nêu.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
- Nghe giảng.
HĐ2. Trường hợp chi hết: 
- GV ghi bảng và YC HS thực hiện : 
 672 : 21.
- Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào?
- Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
+ Từ trái sang phải.
+ … là 21.
- GV: Khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của 21.
- YC HS thực hiện phép chia.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV NX thực hiện phép chia của HS, thống nhất lại cách chia đúng như SGK đã nêu.
- GV HD HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: VD 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
- Phép chia 672 : 21 là phép chia hết hay phép chia hết, vì sao?
- 1, 2 HS nêu lại cách chia.
- Phép chia hết, vì số dư bằng 0.
HĐ3. Trường hợp chia có dư: 
- Ghi bảng :779 : 18 YC HS đặt tính và tính
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- NX chốt cách thực hiện đúng.
- HD lại cách thực hiện tính như SGK.
- Nêu cách tính của mình.
- HD HS tập ước lượng tìm thương: 
77: 18 Có thể tìm thương lớn nhất của 
7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7, 6, 5 đến 4 thì trừ được (số dư < số chia)
- Nghe giảng.
- Hoặc làm tròn 77 lên 80 và 18 lên 20; chia 80 : 20 = 4...( lớn hơn 5 tròn lên)
- Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Phép chia có dư.
- Trong phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
HĐ4. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng phụ, lớp làm bảng con. 
- GV cùng hs nx chữa bài.
 288 24
 24 12
 48	
 48
 0
 740 45 
 45 16
 290
 270
 20
 469 67
 469 7
 0
 397 56 
 392 7
 5
- 1, 2 HS nêu lại cách thực hiện.
Bài 2:
- Đọc bài, phân tích và tóm tắt bài toán.
 Tóm tắt
 15 phòng : 240 bộ
 1 phòng : ... bộ?
- Yc hs tự làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
 Bài giải
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
 240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số: 16 bộ bàn ghế.
- GV chấm, cùng HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- VN hoàn thành bài tập trong VBT.
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
+ Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
+ Hiểu câu chuyện (đoạn truyện), trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, hợp tác, lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, …
II. Chuẩn bị:
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (sưu tầm): Truyện ngụ ngôn, cổ tích, cười, thiếu nhi, truyện đăng báo, truyện đọc lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kể 1, 2 đoạn truyện câu chuyện Búp bê của ai? Bằng lời kể của Búp bê?
- 2 HS kể, lớp NX.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
- Nghe giảng.
HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng trong bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
- 1 HS đọc yc bài tập trong sgk, lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh sgk.
- Trong 3 truyện, truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em?
- Chú lính chì dũng cảm
- Chú đất Nung
- Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em?
- Võ sĩ bọ ngựa.
- Ngoài ra còn có thể kể những truyện nào đã học?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Chim sơn ca và bông cúc trắng; Voi nhà; Chú sẻ và bông hoa bằng lăng;...
- Giới thiệu tên câu chuyện của mình?
- HS lần lượt giới thiệu...
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Từng cặp hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân; kể xong nói lên suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp trao đổi.
- Gv cùng hs nx, trao đổi về câu chuyện bạn nào kể hay, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- VN luyện kể cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện tuần 16.
Khoa học (tiết 29):
tiết kiệm nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Thực hiện tiết kiệm nước
* Không yêu cầu tất cả vẽ tranh cổ động
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, …
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh SGK, sưu tầm
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- Để bảo vệ nguồn nước chúng ta nên làm và không nên làm gì?
- 2, 3 Hs trả lời, lớp nx.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước:
- YC HS Qs hình và trả lời câu hỏi sgk/ 60, 61.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Lần lượt các nhóm trả lời, lớp nx, trao đổi theo từng nội dung câu hỏi.
- Những việc làm để tiết kiệm nguồn nước, thể hiện qua các hình sau:
Hình 1
Khoá vòi nước không để nước chảy tràn
Hình 3
Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ.
Hình 5
Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: Hình 2, 4, 6
- Lí do cần phải tiết kiệm nước: Hình 7,8.
* Gv yc hs liên hệ ở địa phương, gđ.
* Kết luận : Mục bạn cần biết sgk/61.
 HĐ3. Đóng vai vận động tuyên truyền tiết kiệm nước:
- Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ:
- Thực hành nhóm.
+ Xây dựng bản cam kết.
+ Tìm ý cho nội dung để đóng vai:
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên đóng góp, tìm nội dung đóng vai.
- Gv khen nhóm có sáng kiến hay.
* Kết luận: Bản thân cùng gia đình thực hiện như cam kết.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý cho mỗi bản cam kết hoàn thiện hơn.
* HSNK:vẽ tranh cổ động: Thực hiện tiết kiệm nước
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học + CB bài sau.
Buổi chiều:
Toán:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố chia một tích cho một số, chia cho số có một chữ số, chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí và giải toán.
- Giáo dục HS: ý thức tự giác, tích cực học tập; quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
II. Chuẩn bị:
- Sách bài tập toán, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra:
- YC HS nêu cách thực hiện khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- NX cho điểm.
- 1, 2 HS nêu. Lớp NX.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập:
- Nghe giảng.
Bài 111 (trang 21): Đặt tính rồi tính.
- Nêu YC bài.
- YC HS tự làm bài và nêu cách tính 1, 2 phép chia.
- Làm bảng con và bảng phụ:
246084 4
 06	 61521
 20
 08
 04
 0
123456 7
 53	 17636
 44
 25
 46
 4
307260 5
 07	 61452
 22
 26
 10
 0
249218 6
 09	 41536
 32
 21
 38
 2
- 1, 2 HS nêu lại cách thực hiện của mình.
Bài 115 (trang 21): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nêu YC bài.
- YC HS tự làm bài và giải thích cách thực hiện.
a) (25 x 32) : 8 = 25 x (32 : 8) 
 = 25 x 4 = 100
- Làm bảng con và bảng phụ:
b) (56 x 125) : 7 = 56 : 7 x 125
 = 8 x 125 = 1000
Bài 117 (trang 22): Tìm x
- YC nêu thành phần của x trong từng phép tính.
- NX chốt KQ đúng.
	x x 30 = 2340
 x = 2340 : 30
 x = 78
- 1, 2 HS trả lời và nêu cách tìm x.
- Làm nháp và bảng phụ: 
 39600 : x = 90
 x = 39600 : 90
 x = 440 
Bài 112 (trang 21):
- YC HS tự làm bài.
- Đọc phân tích bài và làm vở.
-1 HS lên bảng chữa bài, lớp NX.
- Chấm một số bài và chốt bài giải đúng.
 Bài giải
 Xe thứ hai chở được là:
 2150 + 150 = 2300 (kg)
 Trung bình mỗi xe chở được là:
 (2150 + 2300) : 2 = 2225 (kg)
 Đáp số: 2225 kg.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài. 
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.
- Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả 
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
II. Chuẩn bị: 
- Sách TV 4 nâng cao
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
- YC HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là miêu tả?
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HD HS luyện tập:
Bài 1 : (Đề 1 – trang 189) 
- 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu.
- HD HS phân tích đề :
- Đề bài thuộc thể loại văn gì ?
- Đề bài YC chúng ta làm gì ?
- Thể loại văn miêu tả.
- Trả lời
- Cho HS làm bài theo cặp
- Làm bài theo cặp - 2 nhóm làm phiếu.
- Cho HS trình bày:
- Trình bày – Lớp nhận xét, bổ sung
a) + Mở bài:
- Giới thiệu chiếc đồ vật được tả : Chiếc đồng hồ báo thức của nhà em.
+ Thân bài: 
- Tả chiếc đồng hồ :
+ Tả bao quát: (Hình dáng, màu sắc, chất liệu ...)
+ Tả chi tiết: (Từng bộ phận của cái đồng hồ : Mặt, kim số ... )
+ Tác dụng của chiếc đồng hồ
+ Kết bài : 
- Nêu cảm nghĩ…. 
* Bài 2 : Hãy viết một đoạn văn tả chiếc đông hồ mà em vừ lập dàn ý
- Đọc YC bài.
- GV nêu rõ yêu cầu
- YC HS làm bài dựa theo dàn ý vừa làm
- HS làm bài vào vở
- Gọi một số HS đọc bài của mình
- Một số HS đọc
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết bài
- Nhận xét tiết học.
- HDVN: Ôn bài. Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 4 / 12 / 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013
Tập đọc:
Tuổi ngựa
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài khổ thơ 2, 3 miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Bước đầu biết đọc giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài .
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục HS kĩ năng: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, kiểm soát cảm xúc, …
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ?
- Nêu nội dung bài? 
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào?
- 2, 3 HS trả lời, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài thơ.
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn : 4 khổ.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. (chú giải)
- Đọc chú giải
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Đọc chú giải (SGK)
- Đọc toàn bài:
- GV đọc toàn bài.
- 1, 2 HS đọc, lớp nx cách đọc đúng:
Đọc đúng, ngắt hơi cho đúng chú ý ở câu hỏi, cuối câu có dấu 3 chấm.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc khổ thơ 1, trả lời:
- 1 Hs đọc.
- Bạn nhỏ tuổi gì?
- ...tuổi Ngựa.
Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
- ý khổ thơ 1?
* Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.
- Đọc khổ thơ 2?
- 1 HS đọc.
- Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?
- ... khắp mọi nơi: qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá.
- Đi chơi khắp nơi nhưng Ngựa con vẫn nhớ mẹ như thế nào?
- ...nhớ mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền.
- ý khổ thơ 2?
* Kể lại chuyện Ngựa con rong chơi khắp cùng ngọn gió.
- Đọc khổ thơ 3:
- Đọc thầm:
- Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoang?
- Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- ý khổ thơ 3?
- Cảnh đẹp của đồng hoa mà Ngựa con vui chơi.
- Đọc khổ thơ 4:
- Đọc thầm trao đổi câu hỏi:
+ Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
+ Cậu bé yêu mẹ như thế nào?
(ý khổ thơ 4)
- Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.
- HS đọc câu hỏi 5, trao đổi cặp trả lời:
- Trả lời:
- HS nối tiếp trả lời...
* Nội dung chính của bài thơ?
* Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
HĐ3. Đọc diễn cảm, HTL bài thơ:
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Nêu cách đọc bài thơ?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui vẻ hào hứng, nhanh hơn khổ thơ 2, 3; khổ 4 tình cảm, thiết tha, lắng lại. 
Nhấn giọng: trung thu, vùng đất đỏ, mấp mô, mang về, trăm miền, cánh đồng, hoa, loá mùa trắng, ngọt ngào, xôn xao, bao nhiêu, xanh, hồng, .
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2:
- GV đọc
- HS nêu cách đọc khổ thơ 2, cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, lớp nx.
- Nhẩm học thuộc lòng:
- Cả lớp đọc thuộc lòng của bài.
- Thi đọc thuộc lòng:
- Cá nhân đọc, đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ?
(Cậu bé giàu trí tưởng tượng/ Cậu bé không chịu yên một chỗ, / rất ham đi/ ...)
- Nêu nội dung bài thơ?
- Nx tiết học, VN HTL bài thơ.
Toán (tiết 73):
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:	
- Giúp học sinh thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (Chia hết, chia có dư).
- GD HS KN: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, …
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Tính: 175 : 12; 798 : 34
- 2 Hs lên bảng thực hiện phép chia, lớp làm nháp.
- GV cùng hs nx, chữa bài. Cho điểm
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Giới thiệu chia cho số có 2 chữ số:
a. Trường hợp chia hết:
- Đặt tính và tính: 8192 : 64 = ?
- Nêu cách chia
- Nêu cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
 8192 64
 64 128
 179
 128
 512
 512
 0
- HS nêu
- HS nêu...
- GV chốt ý: 179 : 64 =? ước lượng: 
17 : 6 = 2 (dư 5); 512 : 64 = ? ước lượng: 
51 : 6 = 8 (dư 3).
b. Trường hợp chia có dư:
1154 : 62 = ? (làm tương tự như trên )
+ Chú ý: Phép chia có dư số chia nhỏ hơn số dư.
 1154 62
 62 18
 534
 496
 038
 1154 : 62 = 18 (dư 38)
HĐ3. HD HS luyện tập:
Bài 1: Đặt tính và tính:
- HS tự làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng chữa bài.
 4674 82
 410 57
 0574
 574
 0
- Tương tự HS làm các phép tính còn lại
- Kq: 71 (dư 3) b/ 123; 127 (dư 2)
Bài 3a: Tìm x:
- HS nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết.
- Yc hs tự làm bài vào vở:
- hs lên bảng chữa bài:
a. 75 x x = 1800 
 x = 1 800 : 75 
 x = 24 
- GS cùng hs nx, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- BTVN làm bài 2 vào vở BT. Chuẩn bị bài sau
Tập làm văn:
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Lập dàn ý một bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp .
- Giáo dục HS kĩ năng: tư duy sáng tạo, giao tiếp, tự nhận thức, quản lí thời gian…
II. Chuẩn bị :
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
- Dàn bài bài văn miêu tả cái áo.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
- YC HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là miêu tả?
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HD HS luyện tập:
Bài 1 :
- 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu.
- YC HS đọc thầm bài văn
- Cả lớp đọc
- Cho HS trao đổi theo cặp
- Làm bài theo cặp - 2 nhóm làm phiếu.
- Cho HS trình bày:
- Trình bày – Lớp nhận xét, bổ sung
a) + Mở bài:Trong làng tôi...xe đạp của chú.
- Giới thiệu chiếc xe đạp (Đồ vật được tả). Mở bài trực tiếp.
+ Thân bài: ở xóm vườn...nó đá nó.
- Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
+ Kết bài: Còn lại.
- Kết thúc bài văn, niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. Kết bài tự nhiên.
b) Phần thân bài chiếc xe đạp miêu tả theo trình tự:
+ Tả bao quát:
- Xe đẹp nhất không có chiếc nào đẹp bằng.
+ Tả những bộ phận nổi bật:
- Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai.
- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với 2 cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
- Bao giờ dừng xe...
- Chú âu yếm gọi chiếc xe...
c) Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan:
- … mắt, (Xe màu vàng,...); tai nghe...
d) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn:
- Chú gắn hai con bướm...phủi sạch sẽ./ Chú âu yếm...ngựa sắt./ Chú dặn bọn nhỏ: Coi thì coi.../ Chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
- Lời kể nói lên điều gì?
- Tình cảm của chú Tư với chiế xe đạp chú yêu quí chiếc xe đạp, rất hãnh diện vì nó.
Bài 2 : Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp?
- Đọc YC bài.
- GV nêu rõ yêu cầu (tả áo hôm nay, không phải áo hôm khác, mặc váy tả váy).
- Yc HS làm bài dựa theo dàn ý tiết TLV trước.
- HS làm bài cá nhân, một số HS làm vào phiếu.
- Gọi 1 số HS trình bày
- Nêu miệng, dán phiếu,
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nx, chốt dàn ý chung lên bảng .
- HS tham khảo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết bài
- Nhận xét tiết học.VN hoàn chỉnh dàn bài viết vào vở và viết bài văn theo dàn bài.
- Chuẩn bị 1,2 đồ chơi em thích cho tiết học sau.
Kĩ thuật (tiết 15):
cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Giáo dục HS kĩ năng: Quản lí thời gian, đạt mục tiêu, …
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình của các bài trong chương
- Mẫu khâu, thêu đã học
- HS: Vải, kim, chỉ thêu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Ôn tập các bài đã học trong chương I:
- Các em đã được học các loại mũi khâu nào? 
- Học các loại mũi khâu: Khâu thường; khâu đột thưa; khâu đột mau; thêu móc xích
- Các em đã học các loại mũi thêu nào?
 - Nhận xét và bổ xung
 - Nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu
 - Khi khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa ta làm thế nào?
 - Khi khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ta làm thế nào?
 - Nhắc lại quy trình và cách thêu lướt vặn, thêu móc 

File đính kèm:

  • docTuan15D.doc