Giáo án Lớp 4 - Tuần 14

Giới thiệu bài.

a. Luyện đọc

 

-Tóm tắt ND bài;

 GV chia đoạn.

 

- GV chú ý sửa phát âm cho HS.

 

- GV kết hợp giảng từ mới.

 

- GV nhận xét.

- Hướng dẫn cách đọc.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài.

- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.

- Đoạn 1 nêu lên ý gì ?

 

 

- Đoạn cuối bài kể lại chuyện gì ?

- Nội dung chính của bài là gì ?

 

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
2.Kỹ năng;Làm đúng các bài tập 2.a/b hoặc bài tập 3.a/b.
 3.Thái độ; Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy – học :
- SGK, VBT Tiếng Việt tập một.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :	
Giới thiệu bài
- GV đọc bài chính tả.
- Đoạn văn cho biết điều gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Nhận xét bảng của HS.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại bài chính tả 1 lượt.
- GV thu chấm 5 -7 bài.
Bài tập chính tả :
Bài 2a/b :
- Cho HS thảo luận, làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 3.a/b :
- Tính từ có chứa tiếng có vần âc / ât : 
- Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
Dặn về viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- Hát
+ Viết bảng con các từ : lỏng lẻo, hiểm nghèo.
- HS theo dõi SGK.
+ Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.
- HS nhận xét các hiện tượng chính tả.
- HS viết bảng con các từ : bé Ly, chị Khánh, xa tanh, loe ra.
- HS nghe, viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp sau đó làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
Lời giải :
+ Xinh xinh- trong xóm- xúm xít- ngôi sao- khẩu súng- sờ- “Xinh nhỉ? ”- nó sợ.
+ Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả,...
+ Lấc cấc, xấc xược, lấc láo, xấc láo,...
Tiết 4;	Lịch sử
 nhà trần thành lập
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức;Biết sau nhà Lý là nhà Trần kinh đô là Thăng Long tên nước là Đại Việt.Đến cuối thế kỷ 12 nhà Lí ngày càng suy yếu,đầu năm 1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh,
 2.Kỹ năng; Nhà Trần được thành lập .Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long tên nước vẫn là Đại Việt.
 . 3.Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập cho hs.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :	
Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn?
- Hats
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng.
- Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý ntn? 
- Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. ... 
*Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu.
2. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
- Gv phát phiếu cho hs.
- Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu
* Kết luận:
4. Củng cố :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
 Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
Tiết 5 Thể dục
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------
Tiết 6;	Khoa học 
Một số cách làm sạch nước.
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức; Nêu được một số cách làm sạch nước lọc,khử trùng,đun sôi. và tác dụng của từng cách.
 2.Kỹ năng; Biết đun sôi nước trước khi uống.biết phải diệt hết vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
 3.Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định :
2. Bài cũ :
Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
Điều gì xảy ra đối sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm?
 3. Bài mới :
Giới thiệu bài 
1.Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
 Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng?
- Hat
H/S trả lời;
- Hs lần lượt kể: Lọc nước; khử trùng; đun sôi.
- H/S trao đổi các cách lọc nước mà hs kể về cách làm và tác dụng của mỗi cách làm ấy.
-GV nhận xét, kết luận. 
2. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
	Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
+ Lọc nước: Bằng giấy lọc, bông... lót ở phễu.
- Bằng sỏi, cát, than củi,...đối với bể lọc.
- Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
+ Khử trùng: Pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven.
+ Đun sôi: Đun sôi nước, để thêm 10 phút, vi khuẩn chết hết, nước bốc hơi mùi thuốc khử trùng hết.
- Đọc mục thực hành sgk/ 56.
- Hs đọc nối tiếp.
- Trình bày: 
* Kết luận
- Lần lượt trình bày sản phẩm nước đã lọc, và kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
- Yêu cầu hs đọc thầm và qs hình 2 sgk.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch.
- Cả lớp. 
- Gv phát bảng nhóm :
- Hs thảo luận theo nhóm 6 ( Những phần gạch chân để trống yc hs điền, đánh số thứ tự theo đúng các giai đoạn của dây chuyền sx).
* Kết luận: 
4. Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
? Nước làm sạch đã uống được chưa? Tại sao?
? Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì?
* Kết luận: Mục bạn cần thiết SGK/57. 
 4.Củng cố:
- N xét tiết học.
 5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thảo luận trả lời.
Tiết 7;	Luyện đọc
Chú đất Nung
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức; Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện (phần 1). 
 2.Kỹ năng; Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai.
 3.Thái độ; Giáo dục HS rèn luyện thân thể và biết làm những việc có ích phù hợp với khả năng của mình.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu nội dung của bài?
- GV nhắc lại ý chính của bài.
-Nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò:
Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Kiểm tra 1 HS đọc bài Chú đất Nung.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
* HS luyện đọc :
- HS tiếp nối nhau đọc liên đoạn.
- HS đọc bài theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm bài văn :
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Một số cá nhân thi đọc diễn cảm bài văn.
- Vì chú muốn trở thành người xông pha, làm được nhiều việc có ích.
- HS nêu.
 Ngày soạn: 30 / 11 /2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Tiết 1;	Tập đọc
Chú Đất Nung (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức; HiểuND: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ khó khăn, gian khổ. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được hai người bột.(trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK)
 2.Kỹ năng;Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 3.Thái độ; Giáo dục HS biết rèn luyện, vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV :SGK, bảng phụ ghi câu khó.
- HS : sách vở .
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc
-Tóm tắt ND bài;
 GV chia đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
- Đoạn 1 nêu lên ý gì ?
- Đoạn cuối bài kể lại chuyện gì ?
- Nội dung chính của bài là gì ?
c. Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn : “ Hai người bột tỉnh dần... lọ thuỷ tinh cơ mà.”
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố:
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò :
Dặn về chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
+ Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài Chú Đất Nung (phần 1), trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài văn được chia thành 4 đoạn.
- Học sinh tiếp nối đọc lần 1
- HS đọc lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS đọc N4.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1(SGK).
+ Tai nạn của hai người bột.
- HS đọc các đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 2, 3, 4 (SGK-140)
+ Chuyện chú Đất Nung cứu bạn.
- HS nêu.
+ Nội dung : mục 2, phần I
- Một HS đọc lại nội dung bài
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài theo cặp.
- 3 HS thi đọc bài trước lớp.
Tiết 2; Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
 1.Kiến thức;Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 2.Kỹ năng; Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.
 3.Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. ổn định :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài 
Bài 1 (78) : Đặt tính rồi tính.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2 : Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là :
- Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 4 : 
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọ HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò :
 Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 (77)
a. 67 494 7 42 789 5
 4 4 9642 2 7 8557
 29 28
 14 39
 0 4
b.
 359 361 9 238 057 8
 89 39929 78 29757
 8 3 6 0
 26 45
 81 57
 0 1
a. 42 506 và 18 472
 Số lớn là :
(42 506 + 18 472) : 2 =30 489
 Số bé là :
30 489 – 18 472 = 12 017
Đáp số : Số lớn : 30 489
 Số bé : 12 017
b. 137 895 và 85 287
 Số lớn là :
(137 895 + 85 287) : 2 =111 591
 Số bé là :
111 591 – 85 287 = 26 304
Đáp số : Số lớn : 111591
 Số bé : 26 304 
Bài giải;
 Số toa xe chở hàng là :
3 + 6 = 9 (toa)
 Số hàng do ba toa chở là :
14 580 x 3 = 43 740 (kg)
 Số hàng do sáu toa chở là :
13 275 x 6 = 79 650 (kg)
 Trung bình mỗi toa xe chở được số hàng là : 
(43 740 + 79 650 ) : 9 =13 710 (kg)
Đáp số : 13 710 kg
a. (33 164 + 28 528) : 4 = 61 692 : 4
 = 15 423
b. (403 494 – 16 415) : 7 = 387 079 : 7
 = 55 297
Tiết 3;	Kể chuyện
Búp bê của ai ?
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức;Hiểu lời khuyên qua câu chuyện;Phải biết giữ gìn yêu quý đồ chơi.
2.Kỹ năng; Dựa theo lời kể của GV,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1),bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước(BT3).
3.Thái độ; Giáo dục HS phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy- học :
- SGK, tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy- học :
	1.ổn định : 
	2.Bài cũ 
	3.Bài mới :
Giới thiệu truyện.
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu. 
Bài tập 1 : Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
+ Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2 : Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
- Gọi HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố :
- Qua câu chuyện, em rút ra được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Hát
+ Kiểm tra 1 HS kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp xem tranh minh hoạ trong SGK.
+ Tranh 1 : Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
+ Tranh 2 : Mùa đông, không có váy áo, bị lạnh cóng, búp bê tủi thân khóc.
+ Tranh 3 : Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
+ Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
+ Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
+ Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình thương yêu.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
- Một số HS thi kể câu chuyện trước lớp.
Tiết 4;	Tập làm văn
Thế nào là miêu tả ?
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức; Hiểu được thế nào là miêu tả.(ND ghi nhớ).Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung(BT1 mục 3)
 2.Kỹ năng; Bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).	
 3.Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : SGK.
- HS : vở bài tập Tiếng Việt tập một.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
1. Nhận xét :
Bài tập 1 :
- Tìm tên những sự vậtđược miêu tả trong đoạn văn?
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS viết những điều hình dung được về các sự vật.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 :
- Em thấy tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào ?
3. Luyện tập
Bài tập 1 (SGK-141)
- Yêu cầu HS tìm câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2 :
- Hướng dẫn HS viết câu văn miêu tả.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố:
- Thế nào là văn miêu tả?
- Nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò :
Dặn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
+ Kiểm tra 1 HS kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề bài đã nêu ở BT2 – tiết TLV trước.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS trao đổi theo cặp, làm vào VBT.
- HS trình bày bài của mình.
Lời giải :
+ Cây cơm nguội : lá vàng rực rỡ, lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng.
+ Lạch nước : trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục, róc rách (chảy).
- HS đọc yêu cầu của bài và phát biểu ý kiến.
+ Tác giả quan sát sự vật bằng các giác quan : mắt và tai
2. Ghi nhớ
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
Lời giải
Câu : “Đó là một chàng kị sĩ... ngồi trong mái lầu son.”
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm một hình ảnh mà mình thích, viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
- HS tiếp nối nhau trình bày trước lớp.
- HS nêu.
Tiết 5 Âm nhạc
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 6;	Luyện toán
ôn tập
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức; Củng cố cho HS về tính chất một tổng chia cho một số.
2.Kỹ năng; Biết vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
3.Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : VBT. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài 
Bài 1 : Tính bằng hai cách.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
- Rút ra kết luận.
Bài 4 : Tính
- Hướng dẫn và cho HS làm theo cặp.
- Gọi đại diện HS lên chữa bài.
4. Củng cố :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò :
Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 1 HS nêu tính chất chia một tổng cho một số.
a. (25 + 45) : 5 = 70 : 5 = 14
 (25 + 45) : 5 = 25 : 5 + 45 : 5
 = 5 + 9 = 14
b. 24 : 6 + 36 : 6 = 4 + 6 = 10
 24 : 6 + 36 : 6 = (24 + 36) : 6
 = 60 : 6 = 10
Bài giải;
 Lớp 4A có số nhóm học sinh là :
28 : 4 = 7 (nhóm)
 Lớp 4B có số nhóm học sinh là :
32 : 4 = 8 (nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả hai lớp là :
8 + 7= 15 (nhóm)
Đáp số : 15 nhóm
a. Tính :
 (50 – 15) : 5 = 35 : 5 = 7
 50 : 5 – 15 : 5 = 10 – 3 = 7
b. > < =
 (50 – 15) : 5 = 50 : 5 – 15 : 5
c. Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau.
3 x 17 + 3 x 25 – 3 x 2 = 3 x (17 + 25 – 2)
 = 3 x 40 = 120
Tiết 7; HĐNGLL
Chăm sóc công trình măng non
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức; HS biết cách chăm sóc công trình măng non của lớp .
 2.Kỹ năng; Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
 3.Thái độ; GDHS chăm chỉ lao động.
II.Chuẩn bị:
- Cuốc, dao, xô tưới nước
III.Nội dung: 
1.ổn định:
2.Kiểm tra dụng cụ của HS:
3.Tiến hành công việc:
- GV phân công công việc.
- Theo dõi, nhắc nhở các em trong khi làm việc.
- Nhận xét buổi lao động.
 4.Củng cố;Tuyên dương HS làm tốt, phê bình các em thực hiện chưa tốt, ý thức chưa cao.
 5.Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau.
- Tập trung HS.
- Lớp trưởng KT dụng cụ.
- Các nhóm thực hiện theo sự phân công của GV.
+ Tổ 1: Sới cỏ, làm tơi đất.
+ Tổ 2: Tỉa cành, bắt sâu.
+ Tổ 3: Tưới nước.
 Ngày soạn: 1/12 /2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 	 Luyện âm nhạc- Mĩ thuật
Gv bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2 ; Luyện từ và câu
Dung câu hỏi vào mục đích khác
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức; Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi.(Nd ghi nhớ).
2.Kỹ năng; Nhận biết được tác dụng của câu hỏi(BT1) bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể(BT2 mục 3)..
3.Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học :
- SGK, VBT Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
1. Nhận xét
 Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS nêu các câu hỏi trong đoạn văn.
- GV nhận xét, ghi các câu hỏi lên bảng.
Bài tập 2 :
- Hướng dẫn HS phân tích các câu hỏi.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, gọi 2 HS lên bảng gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
- GV chấm, chữa bài của HS.
2. Ghi nhớ
3. Luyện tập
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi, sau đó nêu miệng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2 :
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài tập 3 :
 Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miệng.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
- Dặn chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
+ Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 1 – tiết LTVC trước.
- 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung.
- HS phát biểu ý kiến.
Lời giải
+ Sao chú mày nhát thế ?
+ Nung ấy ạ ?
+ Chứ sao ?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
+ Sao chú mày nhát thế? - Dùng để chê cu Đất.
+ Chứ sao? - Câu hỏi này là câu khẳng định.
- HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi.
Lời giải
+ Câu hỏi không dùng đẻ hỏi mà để yêu cầu : Các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài. Thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến.
Lời giải
a. Câu hỏi được mẹ dùng để thể hiện yêu cầu.
b. Câu hỏi được bạn dùng thể hiện ý chê trách.
c. Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.
d. Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
Lời giải
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không ?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?
c. Bài toán không khó nhưng mình lại làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?
d. Chơi diều cũng thích chứ ?
- HS đọc yêu cầu của bài, đặt câu hỏi theo các yêu cầu a, b, c.
- HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi mình đã đặt.
Tiết 3;	Toán
Chia một số cho một tích
I. Mục tiêu :
 1.Kiến thức;Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
 2.Kỹ năng;Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.
 3.Thái độ;Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài 
1. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
- GV viết phép tính lên bảng và gọi HS thực hiện tính.
- Rút ra kết luận và gọi HS đọc.
2. Thực hành.
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài..
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
 4. Củng cố :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5.Dặn dò :
Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 4 (78)
24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
Ta có :
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 
Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
* KL (bảng phụ) 
a. 50 :

File đính kèm:

  • docCuc' tuan 14 - 2010-14+14.doc