Giáo án Lớp 4 - Tuần 12
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS biết vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, Truyện đọc lớp 4.
a x c 3. Thực hành : Bài 1 (66) : a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30 Bài 2 : a. Tính bằng hai cách : * 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 * 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1 656 207 x ( 2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1 242 = 1 656 b. Tính bằng hai cách : * 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 * 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) = 135 x 10 = 1350 Bài 3 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 + (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 + 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 Vậy : (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 - HS nêu cách nhân một tổng với một số. Bài 4 : áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính. * 26 x 11 = 26 x (10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 * 35 x 101 = 35 x (100 + 1) = 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535 Tiết 5 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : ý chí – Nghị lực I. Mục đích, yêu cầu : - Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên. - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập, trong cuộc sống.. II.Đồ dùng dạy- học : - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Hướng dẫn HS làm bài, sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS làm bài theo cặp. Gọi đại diện 2 cặp lên thi làm bài. - Nhận xét bài của HS. - Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc các câu tục ngữ sau đó phát biểu ý kiến. - GV nhận xét bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại ý chính của bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài giờ sau. - Hát + Kiểm tra 1 HS nêu miệng bài tập 2 (Phần luyện tập)- tiết LTVC trước. Bài tập 1 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - HS làm vào vở bài tập - HS lên chữa bài. Lời giải : + Chí có nghĩa là rất, hết sức : chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài tập 2 (63) : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo cặp, làm bài. - 2 HS lên thi làm bài nhanh. Lời giải + Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. Bài tập 3 (63) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. Một HS lên chữa bài. Lời giải : Thứ tự các từ cần điền là : +...nghị lực- nản chí- Quyết tâm- kiên nhẫn- quyết chí- nguyện vọng. Bài tập 4 (63) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến về các câu tục ngữ. Lời giải : a. Câu tục ngữ khuyên đừng sợ gian nan, vất vả... b. Câu tục ngữ khuyên đừng sợ bắt đầu bằng từ hai bàn tay trắng... c. Câu tục ngữ khuyên : Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. Tiết6 Toán Nhân một số với một hiệu I. Mục tiêu : - Giúp HS : + Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. + Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài - GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn HS. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và chỉ cho HS biểu thức viết dưới dạng tổng quát. - GV hướng dẫn và gọi HS tính kết quả. - Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài của HS. - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. - Gọi 2 HS lên tính giá trị của hai biểu thức. - Cho HS nêu cách nhân một hiệu với một số. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau . - Hát - Kiểm tra 1 HS nêu cách nhân một số với một tổng. 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - So sánh : 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 Ta có : * 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 * 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 Vậy : 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 2. Nhân một số với một hiệu. * Kết luận : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. a x (b - c ) = a x b - a x c 3. Thực hành : Bài 1 (67) : a b c a x (b – c) a x b – a x c 3 7 3 3 x (7 – 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12 6 9 5 6 x (9 – 5) = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 5 2 8 x (5 – 2) = 24 8 x 5 – 8 x 2 = 24 Bài 2 : a. 47 x 9 = 47 x (10 – 1) = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 – 47 = 423 * 24 x 99 = 24 x (100 – 1) = 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 – 24 = 2376 b. 138 x 9 = 138 x (10 – 1) = 138 x 10 – 38 x 1 = 1380 – 38 = 1342 * 123 x 99 = 123 x (100 – 1) = 123 x 100 – 123 x 1 = 12 300 – 123 = 12 177 Bài 3 : Bài giải Cửa hàng còn lại số quả trứng là : 175 x (40 – 10) = 5250 (quả) Đáp số : 5250 quả trứng Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 * (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 * 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 - Từ kết quả trên, HS nêu cách nhân một hiệu với một số. Tiết 7 Chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực I. Mục đích, yêu cầu : - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch, ươn / ương. - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy – học : - SGK, bảng phụ viết sẵn bài 2a. III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài - GV đọc bài chính tả. - Đoạn văn viết về ai? - Hướng dẫn HS viết từ khó. - Nhận xét bảng của HS. - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc lại bài chính tả 1 lượt. - GV thu chấm 5 -7 bài. - Cho HS thảo luận, làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.Dặn về viết lại những từ sai lỗi chính tả. - Hát - Kiểm tra 2 HS, mỗi em viết lại 2 câu thơ của bài tập 3- tiết chính tả trước. - HS theo dõi SGK. - Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy ứng. - HS nhận xét các hiện tượng chính tả. - HS viết bảng con các từ : Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 triển lãm. - HS nghe, viết vào vở. - HS soát lỗi. Bài tập chính tả : Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo cặp sau đó làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. Lời giải : a. Trung Quốc- chín mươi tuổi- hai trái núi- chắn ngang- chê cười- chết- cháu- Cháu- chắt- truyền nhau- chẳng thể-Trời- trái núi. b. Vươn lên- chán chường- thương trường- khai trương- đường thuỷ- thịnh vượng. Ngày soạn: 15/11/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Tập đọc Vẽ trứng I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - Giáo dục HS chăm chỉ, cố gắng vươn lên trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - GV :SGK, bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS. - HS : sách vở . III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài. - Bài văn được chia thành mấy đoạn?. - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét. - Hướng dẫn cách đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. + Câu 1: Tr. 121 SGK + Câu 2: Tr. 121 SGK - Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Câu 3: Tr. 121 SGK + Câu 4: Tr. 121 SGK - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? - Nội dung chính của bài là gì ? - GV đọc mẫu đoạn “ Thầy Vê- rô- ki- ô bèn bảo : ...có thể vẽ được như ý.” - Hướng dẫn cách đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò : - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. Dặn về chuẩn bị bài giờ sau. - Hát - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. a. Luyện đọc - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài văn được chia thành 2 đoạn. - Học sinh tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc N2 - Đại diện nhóm thi đọc b. Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1, 2 - Vì suốt mấy ngày đầu học vẽ cậu chỉ vẽ trứng.. - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ.. + Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê- rô- ki- ô. - Trở thành nhà danh hoạ kiệt xuất - Bẩm sinh, có tài... + Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi. - HS nêu. + Nội dung : mục 2, phần I - Một HS đọc lại nội dung bài. c. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe. - HS đọc theo cặp. - Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Tiết 2 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Giúp HS : + Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu). + Thực hành tính toán, tính nhanh. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân. - Cho HS viết biểu thức chữ vào bảng con. - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài của HS. - Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên chữa bài. - Nhận xét bài của HS. - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau . - Hát - Kiểm tra 1 HS nêu cách nhân một số với một hiệu. 1. Củng cố kiến thức đã học. - HS nhắc lại tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân ; nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số. - Biểu thức : a x b = b x a (a x b) x c = a x (b x c) a x (b + c) = a x b + a x c a x ( b – c) = a x b – a x c 2. Thực hành : Bài 1 (68) : Tính a.135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 * 427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686 b. 642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19 260 – 3852 = 15 408 * 287 x (40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2296 = 9184 Bài 2 : a. Tính bằng cách thuận tiện nhất : * 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) = 134 x 20 = 2 680 * 5 x 36 x 2 = 36 x (5 x 2) = 36 x 10 = 360 * 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x 10 = 2 940 b. Tính * 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13 700 * 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88) = 94 x 100 = 9 400 * 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) = 428 x 10 = 4 280 * 537 x 39 – 537 x 19 = 537 x (39 – 19) = 537 x 20 = 10 740 Bài 3 : Tính * 217 x 11 = 217 x (10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387 * 217 x 9 = 217 x (10 – 1) = 217 x 10 – 217 x 1 = 2170 – 217 = 1953 Bài 4 : Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là : (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là : 180 x 90 = 16 200 ( m2) Đáp số : 540 m ; 16 200 m2 Tiết 3 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu : - HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục HS biết vươn lên trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - Bảng lớp viết sẵn đề bài, Truyện đọc lớp 4. III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định : 2.Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn HS xác định đúng yêu cầu của đề. - Hướng dẫn HS kể chuyện, nhắc HS một số điểm cần chú ý : giới thiệu câu chuyện, kể tự nhiên,... - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tự giác, tích cực trong học tập. -Dặn về nhà tiếp tục luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - Hát - Kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện Bàn chân kì diệu. Đề bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe ( nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại) hoặc được đọc (tự em tìm đọc được) về một người có nghị lực. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong SGK. - Một số HS giới thiệu với các bạn câu chuyện mình sẽ kể. - HS thực hành kể chuyện : + HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. Tiết 4 Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu : - Biết được hai cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn theo hai cách : mở rộng và không mở rộng. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : SGK, bảng phụ ghi hai cách kết bài ( Bài tập 4 ) - HS : vở bài tập Tiếng Việt tập một. III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Cho HS tìm phần kết bài của truyện. - Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá. - Cho HS so sánh hai cách kết bài. - Rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc bài. - Cho HS nêu nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Hướng dẫn HS viết đoạn kết bài vào vở. - Gọi HS đọc bài. - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS viết đoạn kết bài tốt. - Nhận xét tiết học. - Dặn về hoàn chỉnh đoạn kết bài mở rộng (Bài tập 3) và chuẩn bị bài giờ sau. - Hát - Kiểm tra 1 HS nêu nội dung phần ghi nhớ trong tiết TLV trước . 1. Nhận xét: Bài tập 1, 2 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều, tìm phần kết bài của truyện, phát biểu ý kiến. + Phần kết bài của truyện là : “ thế rồi vua mở khoa thi... trẻ nhất của nước Nam ta.” Bài tập 3: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc hai cách kết bài, so sánh, phát biểu ý kiến. 2. Ghi nhớ : - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ( SGK). 3. Luyện tập : Bài tập 1 : - 5 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập ( mỗi em một ý). - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Lời giải + ý a : kết bài không mở rộng. + ý b, c, d, e : kết bài mở rộng. Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tìm kết bài của các truyện Một người chính trực; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Lời giải : a. Kết bài không mở rộng. b. Kết bài không mở rộng. Bài tập 3 : - HS đọc yêu cầu của bài, lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai truyện trên, làm vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Chiều nghỉ tổng duyệt chương trình, lao động khối 4,5. -------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Nghỉ mít tinh đón bằng trường chuẩn, kỉ niệm 20/11 --------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17 / 11 /2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Luyện âm nhạc- Mĩ thuật Gv bộ môn dạy Tiết 2 Luyện từ và câu Tính từ( tiếp) I. Mục đích, yêu cầu : - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy- học : - GV : SGK, bảng phụ viết sẵn bài tập 1- phần Luyện tập. - HS : Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài - Gọi HS đọc yêu cầu và các ví dụ. - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận. - Rút ra ghi nhớ. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS lên làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS làm vào vở bài tập. - GV chấm, chữa bài. - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò : - Thế nào là tính từ ? - Nhận xét giờ học. Dặn về chuẩn bị bài giờ sau. - Hát - Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 3- tiết LTVC trước. 1. Nhận xét: Bài tập 1 : - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Lời giải: a. Tờ giấy này trắng : mức độ trung bình. b. Tờ giấy này trăng trắng : mức độ thấp. c. Tờ giấy này trắng tinh : mức độ cao. Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Lời giải - ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách : + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng. + Tạo ra phép so sánh với các từ : hơn, nhất. 2. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK) 3. Luyện tập : Bài tập 1 : - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp, làm vào vở bài tập Lời giải : + Đậm- ngọt- rất- lắm- ngà- ngọc- ngà ngọc- hơn- hơn- hơn. Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập. Lời giải : + Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, rất đỏ,... + Cao : cao cao, cao vút, rất cao,... + Vui : vui vẻ, vui lắm, vui hơn,... Bài tập 3 : - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đặt câu vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau đọc câu của mình. VD : Mặt trời đỏ rực. - HS nhắc lại. Tiết 3 Toán Nhân với số có hai chữ số I. Mục tiêu : - Giúp HS : + Biết cách nhân với số có hai chữ số. + Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : SGK. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài - GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn HS. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính. - GV giới thiệu để HS biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai. - Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài của HS. - Cho HS làm bài theo cặp. - Gọi đại diện HS lên chữa bài. - Nhận xét bài của HS. - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau . - Hát - Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1 (68) 1. Tìm cách tính 36 x 23 - Ta có thể tính như sau : 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 2. Giới thiệu cách đặt tính và tính. x 36 23 108 72 828 * 108 là tích riêng thứ nhất. + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục. 3. Thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính. a. 86 x 53 b. 33 x 44 x x 86 53 33 44 258 430 132 132 4558 1452 c. 157 x 24 d. 1122 x 19 x x 157 24 1122 19 628 314 10098 1122 3768 21318 Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức 45 x a với a bằng 13 ; 26 ; 39 45 x a = 45 x 13 = 585 45 x a = 45 x 26 = 1170 45 x a = 45 x 39 = 1755 Bài 3 : Bài giải Số trang của 25 quyển vở là : 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số : 1200 trang Tiết 4 Địa lí Đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông. - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Giáo dục HS ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. Đồ dùng dạy- học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy- học : ổn định : Bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ cho HS theo dõi. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của những sông nào bồi đắp nên? +Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 2 (SGK- 100) - Gọi HS trả lời. - GV chốt lại ý chính. - Rút ra nội dung ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. - Hát - Nêu đặc điểm địa hình của Tây Nguyên và trung du? 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc. + Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - HS theo dõi. - HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ và các thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi. * Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nư
File đính kèm:
- Cuc' tuan 12 - 2010.doc