Giáo án Lớp 4 - Tuần 11

I. Mục đích, yêu cầu :

- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ.

 2. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm : Khẳng định có ý chí htì nhất định thành công ; Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn ; Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.

 3. Giáo dục HS biết vượt qua khó khăn để học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

- GV :SGK.

- HS : sách vở .

 

doc28 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình có phép lạ
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu s / x hoặc dấu thanh dễ lẫn. 
- Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy – học :
- SGK, bảng phụ viết sẵn bài 2a, vở bài tập Tiếng Việt tập một.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :	
*Giới thiệu bài
- Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Cho HS nhớ viết vào vở.
- GV thu chấm 5 -7 bài.
- Nhận xét bài của HS.
*Bài tập chính tả :
- Cho HS thảo luận, làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.Dặn về viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- Hát
- Cho HS viết bảng con 2 từ : thả diều, trí nhớ.
- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ. Cả lớp theo dõi SGK.
- Đoạn thơ muốn nói lên những ước mơ cao đẹp của các bạn nhỏ.
- HS nhận xét các hiện tượng chính tả.
- HS viết bảng con các từ : dậy, vì sao, trong ruột.
- HS nhớ, viết đoạn thơ vào vở.
Bài 2a :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp sau đó làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
Lời giải :
+ Trỏ lối sang - nhỏ xíu- sức nóng- sức sống- thắp sáng.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài tập vào vở.
- HS lên chữa bài.
Lời giải
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Xấu người đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
Tiết 4	Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 
I. Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. 
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
- GVđưa bản đồ ra và yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long.
- GV chốt lại ý chính.
2. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? 
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
 4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung chính của bài. 
- Nhận xét tiết học. Dặn về học bài và 
 chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra 1 HS đọc phần ghi nhớ bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981)
- HS lên bảng xác định kinh đô Hoa Lư và Thăng Long trên bản đồ.
- HS đọc đoạn “Mùa xuân ... màu mỡ này” và trả lời câu hỏi 1 (SGK)
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
+ Được tôn lên làm vua Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) dời đô ra Đại La và đổi tên thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại Việt.
- HS đọc phần còn lại (SGK) và trả lời câu hỏi. 
- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân cư tụ họp về Thăng Long ngày một đông. 
- HS đọc phần ghi nhớ (SGK).
Tiết 5 Thể dục
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------
Tiết 6	Khoa học 
Ba thể của nước
I. Mục tiêu:
- Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
- Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 44, 45 sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1 : Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
- Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng.
- Hát
- Nước có những tính chất gì?
- Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng....
- GV cho HS quan sát nước nóng đang bốc hơi và nhận xét.
- Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù.
+ úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút sau nhấc ra đ cho HS nhận xét 
- HS thực hành.
- Có những giọt nước đọng ở trên đĩa.
* Kết luận: Quan thí nghiệm em thấy nước có tính chất gì? 
- Nước có thể lỏng thường xuyên bay hơi trở thành thể khí.
- Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
* Mục tiêu:
 - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
 - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
* Cách tiến hành:
2. Hoạt động 2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
- Cho HS quan sát khay nước đá.
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ HS quan sát 
- Đã biến thành nước ở thể rắn.
- Nhận xét hình dạng của nước ở thể này.
- Có hình dạng nhất định
- Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
- Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra?
- Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
* Kết luận: 
3. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Thể lỏng, thể khí và thể rắn
- ở mỗi thể nó có tính chất gì?
- 3 , 4 HS nêu
- Cho HS vẽ sơ đồ
- 1 HS thực hiện trên bảng
* Kết luận: 
 4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau.
Tiết 7	Luyện viết
Ông Trạng thả diều
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS nghe- viết và trình bày đúng đoạn 1, 2 của bài Ông Trạng thả diều. 
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học : Sách vở
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Cho HS luyện viết bảng con.
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc toàn bộ bài chính tả.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ý chính của bài.
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- Hát.
- Viết bảng con : vời vợi, hương sen
- 1 HS đọc bài . Cả lớp theo dõi SGK.
+ Đoạn văn nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- HS nhận xét các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài.
- HS viết bảng các từ : Trần Nhân Tông, Nguyễn Hiền, diều.
- HS nghe, viết vào vở.
- HS soát lỗi.
 Ngày soạn: 9 / 11 /2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tiết 1	Tập đọc
Có chí thì nên
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ.
 2. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm : Khẳng định có ý chí htì nhất định thành công ; Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn ; Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
 3. Giáo dục HS biết vượt qua khó khăn để học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV :SGK.
- HS : sách vở .
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc
- GV cho HS đọc.
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
- GV chốt lại ý đúng.
- Nội dung của các câu tục ngữ là gì ?
c. Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò :
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học. Dặn về chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài Ông Trạng thả diều, trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Học sinh tiếp nối đọc lần 1
- HS đọc lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS luyệnđọc nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
+ Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm : ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu.
- Qua bài, HS trả lời câu hỏi 3 (SGK)
- HS nêu.
+ Nội dung : mục 2, phần I
- Một HS đọc lại nội dung bài - HS lắng nghe.
- HS đọc bài theo cặp.
- 3 HS thi đọc bài trước lớp.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng cả bài.
- Một vài HS đọc thuộc bài trước lớp.
Tiết 2	Toán
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
+ Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- SGK, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
1. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn HS.
- Cho HS nêu nhận xét.
2. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
- Tương tự GV hướng dẫn và gọi HS tính kết quả.
- Rút ra nhận xét.
- Hướng dẫn đặt tính.
3. Thực hành : 
- GV hướng dẫn HS nêu miệng và làm bảng con.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. Các HS khác làm vào nháp.
- Nhận xét bài của HS.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
- Cách thực hiện tương tự bài 3.
 4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 2 HS đọc và viết tính chất kết hợp của phép nhân.
1324 x 20 = ?
Ta có thể tính như sau :
1 324 x 20 = 1 324 x (2 x 10)
 = (1 324 x 2) x 10
 = 2 648 x 10
 = 26 480
* Nhân 1 324 với 2, được 2 648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2 648 được 26 480.
Đặt tính : 
 x
 1324
 20
26 480
Vậy : 1 324 x 20 = 26 480
 230 x 70 = ?
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
 = 23 x 10 x 7 x 10
 = 23 x 7 x 10 x 10
 = (23 x 7) x (10 x 10)
 = 161 x 100
 = 16 100
* Nhân 23 với 7 được 161, viết 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16 100.
Đặt tính : 
 x
 230
 70
16 100
Vậy : 230 x 70 = 16 100
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
a. 1342 x 40 b. 13 546 x 30 c. 5642 x 200
x
 1342
x
 13546
x
 5642
 40
 30
 200
53680
406380
1128400
Bài 2 : Tính.
a. 1 326 x 300 = 397 800
b. 3 450 x 20 = 69 000
c. 1 450 x 800 = 1 160 000
Bài 3 :
Bài giải
 30 bao gạo cân nặng là :
50 x 30 = 1500 (kg)
 40 bao ngô cân nặng là :
60 x 40 = 2 400 (kg)
 Ô tô đó chở được số gạo và số ngô là :
1 500 + 2 400 = 3 900 (kg)
 Đáp số : 3 900 kg gạo và ngô.
Bài 4 :
Bài giải
 Chiều dài của tấm kính là :
 30 x 2 = 60 (cm)
 Diện tích của tấm kính là :
60 x 30 = 1800 (cm2)
 Đáp số : 1800 cm2
Tiết 3	Kể chuyện
Bàn chân kì diệu
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện.
 - Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký.
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện : nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3. Giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- SGK, tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy- học :
 1.ổn định : 
	2.Bài cũ : Không
	3.Bài mới :	
*Giới thiệu truyện.
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn HS kể chuyện. 
+ Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
+ Gọi HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
- Qua câu chuyện, em học tập được những gì ?
- Nhận xét tiết học.Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Hát
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp xem tranh minh hoạ trong SGK.
- 1 HS đọc các yêu cầu của bài.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về điều các em đã học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký
- Thi kể câu chuyện trước lớp :
+ Hai nhóm HS ( mỗi nhóm 3 HS) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nêu.
Tiết 4	Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích, yêu cầu :
	- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
	- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
	- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- SGK, truyện đọc 4,vở bài tập Tiếng Việt tập một.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK.
- Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi.
- Cho HS thực hành cuộc trao đổi.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn về chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu.
Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối đọc các gợi ý trong SGK.
+ HS đọc gợi ý 1 (Tìm đề tài trao đổi).
+ HS đọc gợi ý 2 (Xác định nội dung trao đổi).
+ HS đọc gợi ý 3 (Xác định hình thức trao đổi).
- HS chọn bạn tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.
- HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau.
- Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
Tiết 5 Âm nhạc
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 6	Luyện toán
ôn tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS về tính chất kết hợp của phép nhân.
- Biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. 
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
- Hướng dẫn HS luyện tập.
- Cho HS làm vào vở sau đó gọi lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét bảng của HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 1 HS lên viết tính chất kết hợp của phép nhân.
Bài 1(62- VBT) : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 8 x 5 x 9 = (8 x 5) x 9 
 = 40 x 9
 = 360
b. 6 x 7 x 5 = (6 x 5) x 7 
 = 30 x 7 
 = 210
c. 6 x 4 x 25 = 6 x (4 x 25) 
 = 6 x 100 
 = 600
Bài 2 : 
Bài giải
 Mỗi kiện hàng có số sản phẩm là :
8 x 10 = 80 (sản phẩm)
 5 kiện hàng có số sản phẩm là :
80 x 5 = 400 (sản phẩm)
Đáp số : 400 sản phẩm
Bài 3 : 
- HS quan sát hình và ghi câu trả lời đúng vào bảng con.
Lời giải : Khoanh vào D
Tiết 7 HĐNGLL
Trò chơi dân gian
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn HS chơi một số trò chơi dân gian
- Yêu thích các hoạt động ngoài giờ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Trò chơi
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức:
2. Nội dung:
* Giới thiệu một số trò chơi dân gian
- Bịt mắt bắt dê
-Mèo đuổi chuột
- Kéo co…
*Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi.
* Cho HS thực hành chơi
- Gv nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Hs thực hành chơi
+ Lần 1: HS chơi thử
+ Lần 2: Hs chơi dưới sự điều khiển của cán sự lớp.
 Ngày soạn: 10 / 11 /2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 	 Luyện âm nhạc- Mĩ thuật
Gv bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Luyện từ và câu
Tính từ
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học :
- SGK, bảng phụ viết sẵn bài tập 1, Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài
1. Nhận xét:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung truyện đọc.
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS trao đổi và phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
2. Ghi nhớ:
- Rút ra ghi nhớ.
3. Luyện tập :
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS lên làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, đánh giá.
 4. Củng cố, dặn dò :
- Thế nào là tính từ ?
- Nhận xét giờ học. Dặn về chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2- tiết Luyện tập về động từ.
Bài tập 1, 2 :
- 2 HS đọc yêu cầu và truyện Cậu học sinh ở ác - boa.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
Lời giải:
a. Chăm chỉ, giỏi.
b. Trắng phau, xám.
c. Nhỏ- con con- nhỏ bé, cổ kính- hiền hoà- nhăn nheo.
Bài tập 3 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- HS đọc nội dung ghi nhớ (SGK)
Bài tập 1 :
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp, làm vào VBT.
Lời giải :
a. Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. 
b. Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
Bài tập 2 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đặt câu vào vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đã đặt.
VD : + Mẹ em rất dịu dàng.
 + Nhà em vừ xây còn mới tinh.
- HS nhắc lại.
Tiết 3	Toán
Đề - xi - mét vuông
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề- xi- mét vuông.
+ Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề- xi- mét vuông.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : - SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
1. Giới thiệu đề- xi- mét vuông.
- GV giới thiệu đơn vị đo đề- xi- mét vuông.
2. Thực hành : 
- Gọi HS đọc.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét bảng của HS.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
- Cách thực hiện tương tự bài 3.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Thi giữa các nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1.
* Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề -xi- mét vuông. 
- Đề -xi- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Đề -xi- mét vuông viết tắt là : dm2
1 dm2 = 100 cm2
Bài 1 : Đọc.
+ 32 dm2 : Ba mươi hai đề- xi- mét vuông.
+ 911 dm2 : Chín trăm mười một đề- xi- mét vuông.
+ 1952 dm2 : Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề- xi- mét vuông.
+ 492 000 dm2 : Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề- xi- mét vuông.
Bài 2 : Viết.
- HS viết bảng con lần lượt là :812 dm2, 1 969 dm2, 2 812 dm2.
Bài 3 (64) :
1 dm2 = 100 cm2
100 dm2 = 1 dm2
48 dm2 = 4800 cm2
2000 cm2 = 20 dm2
1997dm2 =199700 cm2
9900 cm2 = 99 dm2
Bài 4 : > < =
 210 cm2 = 2 dm2 10 cm2 
 6 dm2 3 cm2 = 603 cm2
 1954 cm2 > 19 dm2 50 cm2
 2001 cm2 < 20 dm2 10 cm2
Bài 5 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HS làm bài theo nhóm.
- Thứ tự lần lượt là : Đ - S - S - S
Tiết 4	Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học :
ổn định : 
Bài cũ :
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS điền vào VBT theo yêu cầu của câu hỏi 1 – SGK.
- GV bao quát, giúp đỡ HS.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 2 (SGK- 97)
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
 4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Liên hệ : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Kiểm tra 2 HS đọc ghi nhớ bài Thành phố Đà Lạt.
- Cho HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và 

File đính kèm:

  • docCuc' tuan 11 - 2010.doc