Giáo án lớp 4 - Tuần 10
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hệ thống hóa để HS hiểu sâu thêm các từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ .
2. Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép . Sử dụng được chúng khi viết câu .
3. Thái độ: Yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cu : (3) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
3. Bài mới : (27) Tiết 4 .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Nhân với số có một chữ số. Toán (tiết 49) NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số . 2. Kĩ năng: Thực hành tính nhân tương đối thành thạo . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung . 3. Bài mới : (27’) Nhân với số có một chữ số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số . MT : Giúp HS biết cách thực hiện phép tính nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Viết phép nhân ở bảng : 241 324 x 2 = ? - Ghi tiếp ở bảng phép nhân : 136 204 x 4 = ? - Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau . Hoạt động lớp . - 1 em lên bảng đặt tính và tính , cả lớp làm vào vở . - Nêu cách tính . - 1 em lên bảng đặt tính và tính , cả lớp làm bài vào vở . - Đối chiếu kết quả làm bài với bài làm trên bảng . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : (Bảng con) - Bài 2 : - Bài 3 : - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài , 2 em làm ở bảng . - Kiểm tra , nhận xét bài làm trên bảng . - Kiểm tra và nhận xét kết quả . - Đọc bài toán , nêu tóm tắt , trả lời các câu hỏi : - Tự giải bài toán . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Tính chất giao hoán của phép nhân. Toán (tiết 50) TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân . 2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần b SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân với số có một chữ số . 3. Bài mới : (27’) Tính chất giao hoán của phép nhân . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : So sánh giá trị hai biểu thức và viết kết quả vào ô trống . MT : Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân và vận dụng được nó trong tính toán . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Gọi một số em đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 ; 2 x 6 và 6 x 2 ; 7 x 5 và 5 x 7 - Nhận xét các tích , nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có thừa số giống nhau : 3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2; 7 x 5 = 5 x 7 - Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a , b , a x b và b x a . - Ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ . Hoạt động lớp . - 3 em tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a , b . - So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp , rút ra nhận xét . Sau đó khái quát bằng biểu thức chữ : a x b = b x a - Nhận xét về vị trí các thừa số a và b trong hai phép nhân a x b và b x a nhằm rút ra nhận xét : đã đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi . - Khái quát bằng lời : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : (Trò chơi) - Bài 2a : (Bảng con) - Bài 3 : Nói cho HS biết trong 6 biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau , hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau đó . - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu yêu cầu bài toán . Aùp dụng tính chất giao hoán vừa học để thực hiện các phép tính trên . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000, Khoa học (tiết 19) ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . 2. Kĩ năng: Có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày ; hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế . 3. Thái độ: Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập : Con người và sức khỏe . 3. Bài mới : (27’) Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí ? MT : Giúp HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm sử dụng những thực phẩm mang đến , tranh , ảnh , mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày mọt bữa ăn ngon và bổ . - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét . - Cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng . Hoạt động 2 : Thực hành : ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí . MT : Giúp HS hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện , dễ đọc . Hoạt động lớp , cá nhân . - Làm việc cá nhân như hướng dẫn mục Thực hành SGK . - Một số em trình bày sản phẩm của mình với cả lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại các nội dung vừa thực hành . - Giáo dục HS có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài Nước có những tính chất gì ? Khoa học (tiết 20) NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước . 2. Kĩ năng: Quan sát để phát hiện màu , mùi , vị của nước . Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định , chảy lan ra mọi phía , thấm qua một số vật và có thể hòa tan một số chất . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Chuẩn bị theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) . 3. Bài mới : (27’) Nước có những tính chất gì ? a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Phát hiện màu , mùi , vị của nước . MT : Giúp HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu , không mùi , không vị của nước ; phân biệt nước với các chất lỏng khác . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm theo yêu cầu như SGK . - Chỉ yêu cầu HS trao đổi trong nhóm ý 1 và 2 . - Đi tới các nhóm giúp đỡ để HS sử dụng các giác quan của mình phát hiện ra cốc nào đựng sữa , đựng nước . Cụ thể là : nhìn – nếm – ngửi . - Kết luận : Qua quan sát , ta có thể nhận thấy nước trong suốt , không màu , không mùi , không vị . Hoạt động lớp , nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi : + Cốc nào đựng nước , cốc nào đựng sữa ? + Làm thế nào để bạn biết điều đó ? - Đại diện các nhóm lên trình bày những gì đã phát hiện . Hoạt động 2 : Phát hiện hình dạng của nước . MT : Giúp HS hiểu khái niệm hình dạng nhất định ; biết dự đoán , nêu cách tiến hành và làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . + Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước . - Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ . - Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm đem chai , lọ , cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong đã chuẩn bị đặt lên bàn . Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp , lan ra khắp mọi phía của nước ; nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Ghi nhanh ở bảng báo cáo của các nhóm . - Kết luận : Nước chảy từ cao xuống thấp , lan ra mọi phía . Hoạt động lớp , nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên . - Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét . - Nêu những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất này của nước như : lợp mái nhà , lát sân , đặt máng nước tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh . Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm nước thấm qua và không thấm qua một số vật ; nêu ứng dụng thực tế của tính chất này PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Kiểm tra các đồ dùng làm thí nghiệm của các nhóm . - Kết luận : Nước thấm qua một số vật . Hoạt động lớp , nhóm . - Tự bàn nhau cách làm thí nghiệm . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận . + Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước , lợp nhà , làm áo mưa + Dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục . Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hòa tan hoặc không thể hòa tan một số chất . MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước có tính chất hòa tan hoặc không thể hòa tan một số chất . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm của các nhóm .- Kết luận : Nước có thể hòa tan một số chất . Hoạt động lớp , nhóm . - Làm thí nghiệm theo nhóm : Cho một ít đường , muối , cát vào 3 cốc nước khác nhau , khuấy đều lên . Nhận xét , rút ra kết luận . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận . 4. Củng cố : (3’) - Cho HS đọc mục Bạn cần biết SGK để nhắc lại một số tính chất của nước . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài Ba thể của nước . Lịchsử (tiết 8) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết : Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân ; ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến . 2. Kĩ năng: Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược . 3. Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Hình SGK phóng to . Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân . 3. Bài mới : (27’) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất . a) Giới thiệu bài : ( Ghi tựa bài ở bảng ) b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm được tình hình nước ta sau khi Đinh Tiên Hoàng mất . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Đặt vấn đề va øtổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất : Ý kiến thứ hai đúng vì khi lên ngôi , Đinh Toàn còn quá nhỏ khi Lê Hoàn lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô vạn tuế . Hoạt động lớp . - Đọc đoạn : Năm 939 nhà Tiền Lê SGK . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận dựa theo các câu hỏi . - Đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược PP : Động não , đàm thoại , giảng giải . - Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất : Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; nhân dân ta tự hào Hoạt động lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . Giáo dục HS tự hào về những trang sử hào hùng của dân tộc . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Đạo đức (tiết 10) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm ; nắm cách tiết kiệm thời giờ . 2. Kĩ năng: Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . 3. Thái độ: Ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : SGK .Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết kiệm thời giờ . 3. Bài mới : (27’) Tiết kiệm thời giờ (tt). a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Bài tập 1 . MT : Giúp HS xử lí đúng các tình huống nêu trong BT1 . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . + Các việc a , c , d là tiết kiệm thời giờ . + Các việc b , đ , e không phải là tiết kiệm thời giờ . Hoạt động cá nhân . - Làm bài tập cá nhân . - Trình bày , trao đổi trước lớp . Hoạt động 2 : Bài tập 4 . MT : Giúp HS nêu được việc tiết kiệm thời giờ của bản thân . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Nhận xét , khen ngợi những em đã biết sử dụng thời giờ tiết kiệm và nhắc nhở những em còn sử dụng thời giờ lãng phí . Hoạt động nhóm đôi . - Thảo luận theo nhóm đôi việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới . - Một vài em trình bày với lớp . - Lớp trao đổi , chất vấn , nhận xét . Hoạt động 3 : Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoặc tư liệu sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ . MT : Giúp HS rút được những bài học bổ ích qua các tranh vẽ , bài viết , tư liệu . PP : Động não , đàm thoại , giảng giải . - Khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay . Hoạt động lớp . - Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoạc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ . - Cả lớp trao đổi , thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ , ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương vừa trình bày . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày . Kĩ thuật (tiết 19) THÊU LƯỚT VẶN (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn . 2. Kĩ năng: Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu . 3. Thái độ: Hứng thú học tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh quy trình thêu lướt vặn .Mẫu thêu.Vật liệu cần thiết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thêu lướt vặn . 3. Bài mới : (27’) Thêu lướt vặn (tt) . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thực hành thêu lướt vặn . MT : Giúp HS tiếp tục thực hành hoàn chỉnh mũi thêu lướt vặn . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Treo tranh quy trình và hệ thống lại cách thêu lướt vặn theo các bước : + Bước 1 : Vạch dấu đường thêu . + Bước 2 : Thêu các mũi lướt vặn theo đúng đường vạch dấu . - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm . - Quan sát , chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng kĩ thuật thêu . Hoạt động lớp , cá nhân . - Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác thêu lướt vặn ( 3 – 4 mũi thêu ) . - Thực hành mũi thêu lướt vặn trên vải . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS . MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá : + Thêu đúng kĩ thuật :+ Các mũi thêu thẳng theo đường vạch dấu , không bị dúm . + Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách , không bị tuột . + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Trưng bày sản phẩm thực hành . - Dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS . Địa lí (tiết 9) THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN . Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức . Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . 3. Thái độ: Tự hào về thành phố hoa Đà Lạt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . Tranh , ảnh vè thành phố Đà Lạt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Đà Lạt . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước . MT : Giúp HS nắm đặc điểm tự nhiên của thành phố Đà Lạt . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Hoạt động lớp , cá nhân . - Dựa vào hình 1 , tranh , ảnh , mục I SGK và kiến thức bài trước , trả lời các câu hỏi của GV. - Vài em trả lời câu hỏi trước lớp . Hoạt động 2 : Đà Lạt – thành phố du lịch
File đính kèm:
- Tuan 10.doc