Giáo án Lớp 4 - Thứ 2 Tuần 1

Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)

I/ Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .

- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến .

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .

- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập .

 KNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

 Tích hợp TTHCM (Liên hệ).

 

doc12 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Thứ 2 Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Đọc rành mạch, trơichảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cachs của nhân vật (Nhà Trị, Dế Mèn).
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nĩi, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Tự nhận thức bản thân.
GT: Khơng hỏi ý 2 câu hỏi 4: Cho biết vì sao em thích ?
II/ Đồ dùng dạy – học:
 - Tranh minh họa trong SGK/3, 4.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Mở đầu:
- Giáo viên (GV) giới thiệu khái quát nội dung chương trình (5 chủ điểm)
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm của chương trình
GV nói nội dung từng chủ điểm: chủ điểm 1 (nói về lòng nhân ái); 2 (nói về tính trung thực, lòng tự trọng); 3 ( nói về ước mơ của con người); 4 (nói về nghị lực của con người); 5 ( nói về vui chơi của trẻ em).
Dạy bài mới:
Giới thiệu:
- GV giới thiệu tên bài và viết bảng.
HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
- GV nói bài chia làm 4 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. (lượt 1)
+ GV khen những em đọc tốt, sửa sai những em phát âm chưa đúng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
GV ghi bảng những từ HS phát âm sai và HD HS luyện đọc. (cỏ xước, ngắn chùn chùn)
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn (lượt 2)
+ GV rút từ khó, hs giải nghĩa
- Yêu cầu hs đọc nhóm 4
- Yêu cầu 2 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? 
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? Các em hãy đọc thầm đoạn 3
- GV kết luận (KL): Chị Nhà Trò gặp hoạn nạn, thế là Dế Mèn đã ra tay giúp đỡ. Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? Các em hãy đọc thầm đoạn 4.
- Hãy đọc lướt toàn bài, nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? 
HD hs đọc diễn cảm:
- Yêu cầu (y/c) hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
Y/c hs khác nhận xét cách đọc của bạn
- GV KL: Khi đọc các em cần chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với nội dung của câu chuyện. Lời của chị Nhà Trò với giọng kể lể đáng thương. Lời của Dế Mèn an ủi động viên chị Nhà Trò, giọng mạnh mẽ, dứt khóat khi thể hiện thái độ bất bình trước bọn nhện
- GV đọc diễn cảm đoạn văn: Năm trước, gặp khi trời làm đói kém  kẻ yếu
- Khi đọc, các em nhấn giọng ở những từ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em, xòe, đừng sợ, độc ác, ăn hiếp
Y/c học sinh đọc diễn cảm theo nhóm 2
Thi đọc diễn cảm trước lớp
Củng cố, dặn dò: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? 
 GV: Đó cũng là nội dung của bài học hôm nay – ghi bảng ý chính 
- Nhận xét tiết học
Lắng nghe.
- 1 HS đọc : Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. (K, G)
- Lắng nghe.
HS 1: Hai dòng đầu
 HS 2:  mới kể 
 HS 3:  ăn thịt em
 HS 4: phần còn lại
(K,G)
- Cá nhân đọc những từ phát âm sai
- Ngắn chùn chùn (ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi); thui thủi (cô đơn).
HS mỗi em đọc 1 đoạn (TB,Y)
2 hs đọc – các bạn nhận xét
- HS đọc thầm và 1 em trả lời: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.) (K, G)
– HS N. xét
- HS đọc thầm và 1 em trả lời: Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở nên chẳng bay xa được) (TB,K)
- HS đọc thầm và 1 hs trả lời: Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.) – HS khác nhận xét (K,G)
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời: Cử chỉ và hành động: xòe cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi; lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
(K,G)
- Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ” Thích hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời lẽ mạnh mẽ, nghĩa hiệp.
(TB,K)
- HS nêu hình ảnh khác. 
- HS đọc 4 đoạn của bài.
+ Đọc thầm đoạn tả hình dáng Nhà Trò.
+ Đọc kể lễ lời của Nhà Trò với giọng đáng thương.
+ Lời nói của Dế Mèn với giọng mạnh mẽ. (K, G)
- 2 hs đọc đoạn văn 
- HS đọc diễn cảm
- HS 2 nhóm thi đọc – Nhận xét
- 2 hs đại diện của 2 dãy – bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Đức tính dũng cảm, nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- 1 hs đọc lại.
- Lắng nghe.
Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/. Mục tiêu:
Đọc, viết được các số đến 100 000
Biết phân tích cấu tạo số. (HS làm bài 1, 2, 3 a) viết được 2 số; b) dịng 1). (chấm bài 3b).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Giới thiệu bài mới:
Dạy-học bài mới:
- Bài 1: GV gọi hs nêu y/c của bài tập
- GV chữa bài và hỏi:
Phần a) + Các số trên tia số được gọi là những số gì? 
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém bao nhiêu đơn vị?
Phần b) + Các số trong dãy số này gọi là những số gì? 
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém bao nhiêu đơn vị?
+ Bắt đầu từ số thứ hai thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu đơn vị?
Bài 2: GV y/c hs thực hiện theo mẫu
+ Y/c hs đổi chéo vở để kiểm tra (KT) bài lẫn nhau
+ Gọi 3 hs, 1 hs đọc số, 1 hs viết số, 1 hs phân tích số
+ Thực hiện tương tự với các số còn lại
-Bài 3: GV y/c hs đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập (BT) yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi lần lượt hs lên bảng làm bài, các em còn lại thực hiện vào vở
+ GV chữa bài trên bảng
Bài 4: 
+ BT y/c chúng ta làm gì
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? 
+ Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ
+ Vì sao em lại tính như vậy?
+ GHIK là hình gì?
+ Muốn tính chu vi ta làm sao?
+ Y/c 3 hs lên bảng thực hiện, hs còn lại thực hiện vào vở nháp.
Củng cố, dặn dò:
- Hai số tròn nghìn liền nhau thì hơn kém bao nhiêu đơn vị?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm sao? 
- chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
HS đọc.
- HS nêu y/c:
a)Viết số thích hợp vào các vạch của tia số 
- Hơn kém nhau 1 đơn vị. (TB,K)
b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 2 hs lên bảng làm – hs nhận xét
+ Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. (K,G)
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị (TB,K)
+ Là các số tròn nghìn. (TB,K)
+ Hơn kém nhau 1 000 đơn vị
+ Thêm 1 000 đơn vị
HS thực hiện vào SGK
+ HS KT bài lẫn nhau – hs nhận xét
+ HS 1: Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi. (TB,K)
+ HS 2: Viết : 63 850 (TB,K)
+ HS 3: Số 63 850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị. (K,G)
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục , đơn vị thành các số
+ HS lần lượt lên bảng thực hiện, các em khác thực hiện vào vở, nhận xét
+ HS tự chấm bài của mình
- Tính chu vi của các hình.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. (6+4+4+3= 17 (cm)) 
- (chiều dài + chiều rộng) x 2((4+8)x2)
- Vì MNPQ là hình chữ nhật
- Hình vuông
- Cạnh x 4 (5x4=20 (cm)) (K,G)
- HS làm bài, nhận xét, chấm bài của mình.
- Hơn kém nhau 1 000 đơn vị
Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Lắng nghe.
Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến .
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
- Cĩ thái độ hành vi trung thực trong học tập .
KNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
Tích hợp TTHCM (Liên hệ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh vẽ tình huống SGK/3
Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi hs
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1) Giới thiệu bài 
2) Bài mới: 
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- GV cho hs xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Y/c hs hoạt động nhóm đôi: Hãy nêu các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống trên?
- Nếu em là Long, em sẽ làm gì? Vì sao em chọn cách đó?
Kết luận: Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắng nhận lỗi và sửa lỗi.
* Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.
- Hỏi: Trong học tập vì sao phải trung thực?
Kết luận: Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gia trá, giả dối, kết quả đạt được là không thực chất, chúng ta sẽ không tiến bộ được. Và điều này thể hiện trong phần ghi nhớ SGK/4 
Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Bài 1: Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c
- Hỏi từng câu, y/c hs trình bày ý kiến
Kết luận: Trong học tập, chúng ta phải tự làm bài, nếu không hiểu chấp nhận điểm thấp, khi cô giáo sửa bài chúng ta sẽ hiểu và chúng ta sẽ tiến bộ hơn.
Bài 2: Gọi 2 hs đọc y/c
- Đưa bảng phụ viết sẵn 3 ý kiến. Sau mỗi ý kiến cô đọc, nếu tán thành các em giơ thẻ màu đỏ, phân vân giơ thẻ vàng, không tán thành giơ thẻ xanh.
- Vì sao em không tán thành với ý kiến a.
- Vì sao em cho rằng thiếu trung thực trong học tập là giả dối?
Kết luận: Ý kiến (b),(c) đúng, (a) sai
3) Củng cố:
- gọi 1 hs đọc lại ghi nhớ
-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập
- Chuẩn bị tiểu phẩm (BT 5/5 SGK)
Bài sau: Trung thực trong học tập (tt)
- 1 hs đọc, cả lớp quan sát tranh
(TB,K)
- HS hoạt động nhóm và đại diện nhóm lần lượt nêu:
+ Mượn tranh ảnh của bạn để để đưa cô giáo xem (TB,K)
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà (K,G)
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. (TB,K)
- HS lần lượt nêu:
+ Em sẽ báo với cô giáo để cô biết trước. (TB,K)
+ Em sẽ nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau . (K,G)
+ Nếu báo với cô thì cô sẽ không trách mắng em vì em trung thực. (K,G)
- Trung thực để đạt kết quả học tập tốt
- Trung thực là thể hiện lòng tự trọng
- Trung thực để được mọi người tin yêu
- Trung thực để được tiến bộ trong học tập
Lắng nghe.
- 3 hs đọc: Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quý mến. (TB,K)
- 2 hs đọc.
- HS trình bày ý kiến, chất vấn trao đổi lẫn nhau.
+ (c) trung thực trong học tập
+ (a), (b), (d) là thiếu trung thực. (cả lớp)
- 2 hs đọc
- Sau mỗi ý kiến hs lần lượt giơ thẻ
- Vì thiếu trung thực trong học tập không phải thiệt về mình mà giúp cho mình tiến bộ. (TB,K)
- Vì thiếu trung thực là không nói thật những điều mình sai phạm như vậy là giả dối. (TB,Y)
- 1 hs đọc
Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/ Mục tiêu:
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Các hình minh họa trong SGK/4,5
III/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Khởi động 
2) Vào bài:
Hoạt động 2: Động não (Con người cần gì để sống
- Chia nhóm 4 quan sát tranh SGK/4,5 thảo luận để trả lời: Con người cần gì để duy trì sự sống.
Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Y/c các nhóm khác nhận xét.
- Hoạt động cả lớp : Sau khi cô ra hiệu các em hãy bịt mũi, nếu cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. 
- Gv báo thời gian nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
- Khi bịt mũi em có cảm giác thế nào?
- Nếu nhịn ăn và nhịn uống em cảm thấy thế nào?
- Từ đó, em rút ra được điều gì?
- Hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?
- Để sống và phát triển con người cần những gì?
Kết luận: Ngoài những điều kiện vật chất như không khí, thức ăn, nước uống, Để sống và phát triển con người cần có những điều kiện về tinh thần như tình cảm gia đình, vui chơi, giải trí,
Hoạt động 3: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.
- Y/c hs quan sát tranh SGK/4,5
- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống của mình hàng ngày?
Chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em hãy thảo luận nhóm 4 và hoàn thành bài tập sau – Gv phát phiếu
- Gọi 1 hs đọc y/c của phiếu.
- Gọi nhóm nào thực hiện xong dán lên bảng.
- Dựa vào bảng y/c hs đọc những yếu tố cần cho sự sống của động vật, con người.
- Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để sống?
- Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống? 
Kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả thực vật, động vật đều cần thì con người cần có những điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội. 
Hoạt động 4: Trò chơi : “cuộc hành trình đến hành tinh khác”
- Phổ biến cách chơi: Các em hãy thảo luận nhóm 4 để suy nghĩ xem: Khi đi du lịch đến hành tinh khác, các em cần mang theo những gì? Hãy viết vào giấy. 
Gọi đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày
- Tuyên dương nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
3) Củng cố, dặn dò:
- Con người cần những điều kiện gì để sống?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó?
- Về nhà xem lại bài và tìm hiểu xem hàng ngày cơ thể chúng ta lấy vào những gì và thải ra những gì để chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Học sinh hoạt động nhóm 4 và ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Con người cần phải có: không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, (K,G).
+ Con người cần được đi học để hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, xem phim, (TB,K)
+ Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong gia đình, bạn bè, làng xóm, (TB,K)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thực hiện theo y/c.
- Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở lâu hơn nữa. (TB,Y)
- Đói, khát và mệt.
- Con người không thể sống thiếu ô-xi quá 3,4 phút, không thể nhịn uống nước 3-4 ngày, cũng không thể nhịn ăn 28-30 ngày.
 Cảm thấy buồn và cô đơn
Con người cần những điều kiện:
+ Vật chất như: không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, (K,G)
+ Tinh thần, văn hóa xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí. TB,K
- Cả lớp quan sát tranh.
- HS lần lượt trả lời(mỗi em 1 hình): Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti-vi, đi học, được chăm sóc khi ốm,, có bạn b2, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, thể thao, (K,G)
- Hs nhận phiếu.
- 1 hs đọc phiếu.
- Đại diện 1 nhóm dán phiếu.
- 2 hs đọc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
- Nhà ở, trường học, tình cảm gia đình, phương tiện để vui chơi, giải trí,
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm lên dán và trình bày
+ Mang theo nước, thức ăn, 
+ Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết
+ Mang theo quần áo 
+ Mang theo giấy bút
. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Vật chất , tinh thần, văn hóa, xã hội.
- Giữ gìn môi trường, các công trình công cộng, tiết kiệm nước, yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. (K,G)
- Lắng nghe.
Phiếu học tập
Nhóm:.
Hãy đánh dấu X vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
STT
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1
Không khí
x
x
X
2
Nước
X
x
x
3
Aùnh sáng, nhiệt độ
X
X
X
4
Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
X
X
X
5
Nhà ở
X
x
x
6
Trường học
X
7
Tình cảm gia đình
X
8
Tình cảm bạn bè
X
9
Phương tiện giao thông
X
10
Quần áo
X
11
Phương tiện để vui chơi, giải trí
X
12
Bệnh viện
X
13
Sách, báo
X
14
Đồ chơi
X

File đính kèm:

  • doc1-2sua.doc
Giáo án liên quan