Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Diệu Huyền
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
2. Kĩ năng
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
3. Thái độ
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian.
+ Một số tranh ảnh, bản đồ.
- HS: SGK, vở ghi, bút,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, + Nêu hiểu biết của em về những người và địa danh trên? + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một dòng sông rất đẹp ở Nga,... Bài 2: Biết rằng chữ cái - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Nhóm 4- Lớp Tên người: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. + Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng + Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng Tên địa lí: + Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/lay/a + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. + Cách viết trong cùng một bộ phận như thế nào? + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. *GV: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối giữa các tiếng Bài 3: - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc Kinh, Thuỵ Điển - HS đọc yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. *GV: Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho đúng những tên riêng trong đoạn văn - Kết luận lời giải đúng. Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho đúng qui tắc. - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. *Tên người: + An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- 1955). + Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875) + I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934- 1968) * Tên địa lí: + Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga) + Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản) + A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra- xin. ) + Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca- na- đa và Mĩ ). - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) - HS quan sát tranh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. ( Dành cho hs năng khiếu) GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Pa- ri là nước Pháp. - GV gắn một số thẻ ghi tên một số nước và tên thủ đô của các nước ấy đã được đảo lộn. - Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên nước với thủ đô của nước ấy. - GV nhận xét, khen/ động viên Tên nước Tên thủ đô Nga Ấn Độ Nhật Bản Thái Lan Mĩ Anh Lào Cam – pu- chia Đức Ma – lai – xi –a In- đo-nê-xi- a Phi – líp – pin Trung Quốc Mát- xcơ- va Niu Đê- li Tô-ki- ô Băng Cốc Oa – sinh – tơn Luân Đôn Viêng chăn Phnôm Pênh Béc - lin Cu-a-la Lăm - pơ Gia – các – ta Ma – ni – la Bắc Kinh 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các tên riêng nước ngoài vào vở nháp - Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: + An-be Anh-xtanh là tên người có mấy bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 TOÁN Tiết 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: : Bảng phụ hoặc phiếu nhóm - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành: + Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tổng-hiệu - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án. a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV củng cố các bước giải... Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá một số bài. Ta có sơ đồ: 8 tuổi 36 tuổi ? tuổi Chị Em ? tuổi Bài giải Tuổi của em là: (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi ) Đáp số : em : 14 tuổi chị : 22 tuổi Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Ta có sơ đồ: ? SP 1200 SP P. xưởng 1 120sp P. xưởng 2 ? SP - Chốt lại cách giải dạng toán này Bài giải Phân xưởng I đã sản xuất : (1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm) Phân xưởng II đã sản xuất : 540 + 120 = 660( sản phẩm) Đáp số : PX1: 540 sản phẩm PX2:660 sản phẩm Bài 3 +bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - TBHT kiểm tra, chữa bài theo nhóm Bài 3: Bài giải Số sách giáo khoa cho mượn là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm là: 65- 41 = 24 (quyển) Đáp số: 41 quyển 24 quyển Bài 5: Bài giải Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ Thửa ruộng 1 thu được là: (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg Thửa ruộng 2 thu được là: 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg Đáp số: 3000 kg 2200 kg 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về những ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. 3. Thái độ - Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình - Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Một số truyện viết ước mơ. - HS: Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ: (5’) 1. Khởi động:(5p) - Kể lại câu chuyện: Điều ước dưới trăng. - TBHT điều hành lớp kể chuyện và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết sống đẹp, biết hi sinh cho người khác rồi chúng ta sẽ được đền đáp xứng đáng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: (Hoạt động cả lớp) -Một em đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, viễn vông, phi lí. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đó được nghe ,được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vong, phi lí . -Ba em tiếp nối nhau đọc ba gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại gợi ý 1 GV nhắc thêm : Ngoài sgk gợi ý còn có thêm các truyện: Lời ước dưới trăng,Vào nghề, Đôi giày ba ta màu xanh,Điều ước của vua Mi-đát HS có thể kể những chuyện này, Khuyến khích hs kể những chuyện không có trong sgk -HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: em kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viễn vông, phi lí? Nói tên truyện em lựa chọn. - HS đọc thầm lại gợi ý 2,3. GV lưu ý trước khi kể + Phải kể chuyện có đầu có cuối, đủ 3 phần:mở đầu,diễn biến ,kết thúc + Kể xong câu chuyện cần trao đổi ND ý nghĩa + Những chuyện quá dài chỉ cần kể 2-3 đoạn 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp (Hoạt động cặp đôi) - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. (Hoạt động cả lớp) GV cho gọi một số học sinh kể chuyện - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay, bạn kể hấp dẫn, bạn đặt câu hỏi hay. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) GV nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện ước mơ trong sách báo, sách kể chuyện Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý thức thực hiện tiết kiệm trong gia đình. - Đưa ra cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống, thể hiện tiết kiệm tiền của. 2. Kĩ năng - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. (- Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của) 3. Thái độ - Có ý thức tiết kiệm tiền của - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân * BVMT:- Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. * SDNLTK:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. * TT HCM: Cần kiệm liêm chính II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + SGK Đạo đức 4 + Đồ dùng để chơi đóng vai - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi phóng viên, đóng vai. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: (5p) - Yêu cầu HS nêu 1 số việc các em đã làm ở nhà thể hiện sự tiết kiệm tiền của GVnhận xét. B. Dạy bài mới:(27p) 2.Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý thức thực hiện tiết kiệm trong gia đình. - Đưa ra cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống, thể hiện tiết kiệm tiền của. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp 2.HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? (HĐ cặp đôi) - GV Cho HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. - Yêu cầu HS đếm xem số việc mà gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu? - HS nêu một số việc mà gia đình mình đã tiết kiệm và những vịêc mà gia đình mình chưa tiết kiệm. 3.HĐ2: Em đã tiết kiệm chưa?(HĐ Nhóm) - HS làm bài tập 4 trong sgk theo nhóm 3. - Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm? (a, b, g, h, k) - Trong các việc trên việc nào thể hiện sự không tiết kiệm ? (c, d, đ, e, i). - HS tự liên hệ thực tế bản thân. - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của . Nhắc nhở những học sinh khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. 4.HĐ3: Em xử lí thế nào? (HĐ Nhóm) - HS làm việc theo nhóm 6 thảo luận nêu ra cách xử lí tình huống. - HS đóng vai thể hiện cách xử lí. - Tình huống 1: Bạn rủ bạn Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi, Tuấn sẽ giải quyết thế nào? - Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới khi chơi chưa hết những đồ chơi đã có. Tâm sẽ nói gì với em? - Tình huống 3:Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì vời Hà?. - HS đóng vai và thảo luận cả lớp các câu hỏi sau: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Em có cách ứng xử nào khác?. + Em cảm thấy thể nào khi ứng xử như vậy? + Cần phải tiết kiệm như thế nào? + Tiết kiệm tiền của có lợi gì? 5.HĐ4: Dự định tương lai. (HĐ cặp đôi) - HS làm theo cặp. - HS viết ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật liệu trong gia. đình như thế nào cho tiết kiệm? - HS trao đổi, đại diện trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. * GV đọc HS nghe câu chuyện “Một que diêm”kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ. 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) - Liên hệ giáo dục BVMT: - Liên hệ giáo dục TKNL 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nói về một người, 1 hành vi không tiết kiệm tiền của mà em biết. Nêu ý kiến cá nhân của em. TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu một số từ ngữ trong bài: giày ba ta, vận động, cột, .... - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). 3. Thái độ - Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (3p) -TBHT điều hành: + Em thích ước mơ nào trong bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ? Vì sao? + Nêu ý chính của bài thơ. + Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ về 1 thế giới hoà bình, không có chiến tranh Giới thiệu bài mới: 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi. + Đoạn 2: Sau này đến nhảy tưng tưng. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hàng khuy, run run, ngọ nguậy, nhảy tưng tưng,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) + Em hiểu lang thang có nghĩa như thế nào?(là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Phát phiếu giao việc cho từng nhóm: - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm muốn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. + Khi làm công tác Đội, chị phụ trách đưôc phân công làm nhiệm vụ gì? + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. + Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang? + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. + Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? +Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh + Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, . + Đoạn 2 nói lên điều gì? * Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - GV ghi nội dung lên bảng 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn với giọng phù hợp * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại: giọng kể chậm rãi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em có suy nghĩ gì về chị Tổng phụ trách trong câu chuyện? - HS nêu suy nghĩ của mình - GV nhận xét chung - Liên hệ, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống nói về sự quan tâm, chăm sóc của người lớn dành cho trẻ em. LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. 2. Kĩ năng - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 3. Thái độ - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian. + Một số tranh ảnh, bản đồ. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền? + Ngô Quyền là người Đường Lâm + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? + Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ triều lên xuống củ
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_ng.doc