Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa

TẬP LÀM VĂN

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống

- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.

2. Kĩ năng

- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.

3. Năng lực, phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.

- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước (phóng to)

 - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc41 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các câu trên?
Bài 2: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu bay vút lên mái nhà.
+ Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn con thân yêu.
+ Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên mái nhà?
+ Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn gà con thân yêu?
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật.
VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm cho cả đàn con,..
- HS viết bài
- Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
- Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học

TOÁN
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ 
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu
2. Kĩ năng
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
3. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
+ Nêu các bước giải bài toán tổng – hiệu
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
+ B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
+ B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2
 SB = (T-H) : 2
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt lại cách tìm số lớn, số bé
Bài 2: 
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Chốt lại các bước giải
Bài 3: 
- YC HS nêu các bước giải bài toán:
+ Tìm nửa chu vi
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm CR, CD.
+ Tính diện tích
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
Tổng
318
1945
3271
Hiệu
42
87
493
SL
180
1016
1882
SB
138
 929
1389

Cá nhân – Lớp
Bài giải
 Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375 + 285) : 2 = 830(cây)
 Đội thứ hai trồng được là:
 830 – 285 = 545 (cây)
 Đáp số : Đội 1: 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
 Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
 Nửa chu vi thửa ruộng là:
 530 : 2 = 265 (m)
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 (265 – 47) : 2 = 109 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là:
 109 + 47 = 156 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là: 
 156 x 109 = 17004 (m2)
 Đáp số : 17004 m2 
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
*Bài 4: 
 Tổng của hai số là:
 135 x 2 = 270
 Số phải tìm là:
 270 – 245 = 24
 Đáp số: 24 
*Bài 5: 
 Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99
Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số : SL: 549, 
 SB: 450
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 TOÁN
Tiết 171: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó
2. Kĩ năng
- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
+B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
+B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
+B3: Tìm giá trị một phần
+B4: Tìm số lớn, số bé

2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể hoàn thành cả bài):
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT.
- GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực hiện và kết quả
Bài tập 2:
Thực hiện tương tự bài 1
Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài toán hiệu-tỉ
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
- Nhận xét một số bài trong vở của HS
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Tổng hai số
91
170
216
Tỉ số
1:6
2:3
3:5
Số bé 
13
68
81
Số lớn
88
102
13

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
Đáp án:
Hiệu hai số
72
63
105
Tỉ số 
1:5
3:4
4:7
Số bé 
13
189
140
Số lớn
59
267
245

 Cá nhân – Lớp
Bài giải
 Ta có sơ đồ :
Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn Kho 2 : |----|----|----|----|----| 
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 
 1350 – 600 = 750 (tấn)
 Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn
 Kho thứ hai: 750 tấn
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ
Các bước giải tương tự bài 3.
Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.
Bài 5:
Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
- HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1 phần)
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi)
 Đ/s: Con: 9 tuổi
 Mẹ: 33 tuổi
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải.
 Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2020
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG - LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 176+177)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
2. Kĩ năng
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. .
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2:
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT.
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá trị biểu thức với phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4 phép tính với phân số
Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu - tỉ
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ số
 Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
Cá nhân – Lớp
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
 Ta có sơ đồ :
Tuổi con : |----| 30 tuổi Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| 
Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Con: 6 tuổi
 Bố: 36 tuổi
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 1:
Tỉnh
Lâm Đồng
Đắc Lắc
Kon Tum
Gia Lai
Diện tích
9765 km2
19699 km2
9615 km2
15496 km2
à Các thành phố có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc
Bài 4:
- Số ở giữa 84 : 3 = 28
- Số liền trước 28 – 1 = 27
- Số liền sau 28 + 1 = 29

Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền điện
- Nhận xét khen ngợi/ động viên.
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số.
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28)
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ cách thực hiện các phép tính với STN 
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập):
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
- Củng cố cách so sánh các phân số.
Bài tập 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu nêu các bước giải.
+ Tìm chiều rộng
+ Tìm diện tích
+ Tìm số thóc thu hoạch
- Nhận xét, đánh giá một số bài.
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
(Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn)
- 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị)
- 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu)
- 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a. 24579
+ 43867
 68446
b. 235
x 325
 1175
 470
705
76375
 82604
- 35246
 47358

101598

28
 175
 079
 238
 14
3628

Cá nhân – Lớp
Đáp án:
 

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 120 = 80 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là:
 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 230 – 23 = 207
b) 680 + 68 = 748
- Chữa các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐỊA LÍ :
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
2. Kĩ năng 
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
3. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + BĐ Địa lí tự nhiên VN
 + Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình, trò chơi học tập
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Bạn hãy kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo
- GV giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, du lịch, cảng biển

2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về địa lí đã học thông qua trò chơi học tập
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
- GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học.
- Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có quyền đổi người.
- GV tổ chức các vòng thi như sau:
1-Vòng 1: Ai chỉ đúng.
- GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên các con sông: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, sông Đồng Nai, sông Mê Công.
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng vào con sông nào điền đúng địa danh đó, đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội.
2- Vòng 2: Ai kể đúng:
- GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải miền Trung.
- GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào, phải kể tên được các đặc điểm địa danh đó.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội.
3- Vòng 3: Ai nói đúng:
- GV chuẩn bị các băng giấy: Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu Long, sông Mê Công, thành phố Hà Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, TĐ Hà Nội
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng vào các con sông nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về con sông đó.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội.
4- Vòng 4: Ai đoán đúng?
- GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang.
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội.
* Nội dung ô chữ:
1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng Nam Bộ và bắt nguồn từ Trung Quốc?
2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng biển?
3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều gỗ?
4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên?
5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ hai của đất nước ta?
6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này xếp tầng?
7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ bazan?
Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển bằng 9 cửa? Cửu Long.
- Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng cuộc.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm – Lớp
-HS các đội nghe HD.
- Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ trọng tài nhận xét.
- HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc điểm các địa danh đã bốc.
- HS các đội lần lượt lên bốc thăm, trúng thành phố nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó.
- HS các đội sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước.
m
ê
c
ô
n
g






c
ử
a
b
i
ể
n

s
ả
n
x
u
ấ
t






y
a
l
y





b
a
c
b
o







c
a
o
n
g
u
y
ê
n



c
ô
n
g
n
g
h
i
ệ
p

- Ghi nhớ KT đã được ôn tập
- Lập bảng thống kê địa lí các vùng miền đã học

TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Kĩ năng
- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
3. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước (phóng to)
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành:(35p)	
* Mục tiêu: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
*Cách tiến hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập 1.
+ Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người gửi, ai là người nhận?
- GV hướng dẫn: Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, gửi tiền bằng thư hay điện báo đều được nhưng gửi bằng Điện chuyển tiền sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao hơn.
- Các em cần lưu ý một số nội dung sau trong điện chuyển tiền:
+ N3VNPT: Là ký hiệu riêng của bưu điện.
+ ĐCT: điện chuyển tiền
- GV hướng dẫn thêm:
+ Họ và tên người gửi: Là họ và tên mẹ của em.
+ Địa chỉ: Ghi theo hộ khẩu của mẹ.
+ Số tiền gửi: Được viết bằng số, chữ.
+ Họ và tên người nhận: Là họ và tên của ông, bà. 
+ Tin tức kèm theo nếu cần: Ghi ngắn gọn, vì mỗi chữ đều phải trả tiền cước phí.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: điền đúng nội dung vào chỗ trống; 1 cặp làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa bài làm cho HS 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập.
- Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS.
* HD học sinh cách điền: Khi đặt mua báo chí các em cần ghi rõ các mục.
+ Tên độc giả: Ghi rõ họ và tên người đặt báo.
+ Địa chỉ: Địa chỉ hiện ở của người đặt mua báo.
- Ghi theo chiều ngang của từng dòng, tên báo, thời gian, từ tháng mấy đến tháng mấy trong năm (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). Số lượng 1 kỳ hay mấy tờ, giá tiền một tháng, tổng cộng. . .
+ Cộng số tiền các loại báo đã mua bằng số,chữ.
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua.
- Phần cuối nếu là mua cho cá nhân thì chỉ ghi ở bên trái và ký tên. Nếu mua cho Công ty hay cơ quan Nhà nước thì phải thêm chữ ký của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và đóng dấu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, khen/ động viên.
3. HĐ ứng dụng (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- 2 HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Mẹ em là người gửi, ông bà là người nhận.
- HS lắng nghe
- HS hiểu các từ khó và các từ viết tắt.
- HS thảo luận theo cặp đôi để điền nội dung vào chỗ trống cho thích hợp với điện chuyển tiền.
- HS đọc 
- HS lắng nghe, theo dõi 
- Lắng nghe hướng dẫn
- HS tự làm bài.
- 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Hoàn thành 2 mẫu in sẵn trong bài
- Tìm hiểu về một số mẫu giấy tờ in sẵn khác

Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2020
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG- LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 178 + 179)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
3. Thái độ
- Chăm chỉ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_t.doc
Giáo án liên quan