Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
2. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
3. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
sản phẩm phục vụ nhân dân địa phương - Lắng nghe Cá nhân – Lớp + Những bãi tắm (Non Nước, Mĩ Khê, Bãi Nam) và một số chùa chiền nằm ở ven biển. + HS kể thêm. - Lắng nghe - Ghi nhớ KT của bài - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Mục tiêu: - Tiếp tục tổ chức cho HS ôn lại và chơi các trò chơi dân gian đã được học. - Thông qua các trò chơi nhằm giúp các em hiểu thêm về các truyền thống của dân tộc . - Rèn luyện tính khéo léo, nhanh nhẹn của HS. II. Đồ dùng dạy– học: Dây, khăn, còi II. Hoạt động dạy – học: 1.Khởi động -Tập hợp HS thành đội hình vòng tròn ở sân trường. - Cả lớp vỗ tay, hát 1 bài. - GV nêu nội dung giờ học. 2.Khám phá Cho hs nêu tên các trò chơi dân gian đã học. - HS lần lượt nêu tên các trò chơi dân gian: Ví dụ: + Bịt mắt bắt dê + Mèo đuổi chuột + Rồng rắn lên mây . + Ô ăn quan . + Nhảy dây . + Kéo co ..... - GV nhận xét bổ sung. . Cho hs nhắc lại cách chơi, ích lợi của các trò chơi trên . Ví dụ: + Trò chơi : Ô ăn quan nhằm giúp các em rèn luyện gì ? (rèn luyện trí thông minh, nhanh mắt ) + Trò chơi: nhảy dây có lợi gì ? (Rèn luyện sự khéo léo )... 3. Thực hành -Luyện tập Tổ chức cho HS chơi trò chơi . - GV chia lớp thành các nhóm có sở thích chơi trò chơi giống nhau - HS tiến hành chơi trò chơi dân gian theo nhãm - GV quan sát HS chơi, có thể giúp đỡ cho hs yếu. -Tuyên dương những nhóm chơi tốt . 4. Vân dụng Tổng kết buổi sinh hoạt. GV tổng kết lại tiết học- Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. 2. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 3 Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số. Bài 2 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 3 - HD tương tự bài 2 Bài 4+ bài 5 (HSNK) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp án: 989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 150 459 Đáp án a) 999<7426<7624< 7642 b) 1853<3158<3190<3518 Đáp án: a) 10261>1590>1567>897 b) 4270>2518>2490>2476, Bài 4: a) 0 ; 10 ; 100 b) 9 ; 99 ; 999 c) 1 ; 11 ; 101 d) 8 ; 98; 998 Bài 5: a) x = 58 ; 60 b) x = 59 ; 61 c) x = 60 - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Thái độ - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước 3. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co Vát? + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc + Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII + “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng, từ các ngách”. 2. Khám phá Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả - Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu, mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS + Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Ôi chao.phân vân. + Đoạn 2: Rồi đột nhiêncao vút. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy bóng, đột nhiên, thung thăng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) . Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? + Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? + Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? * Hãy nêu nội dung của bài văn? - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT * Các hình ảnh so sánh là: + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. - HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. + Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông cao vút.” Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước. Thực hành - Luyện tập . Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Luyện đọc diễn cảm cả bài KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 2. Thái độ - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi 3. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Sách Truyện kể 4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Gv giới thiệu, dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm, khuyến khích các câu chuyện ngoài SGK * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK, những câu chuyện HS được đọc trong sách truyện kể, sách, báo, tạp chí, internet - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể 3.Thực hành - Luyện tập Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS kể được câu chuyện đúng YC + HS NKkể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết - HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan 2. Thái độ - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 3. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) + Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - HS nối tiếp nêu 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia hết Bài 2 - Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần điền vào mỗi ô trống. - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách chọn và điền chữ số của mình. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào? + x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? + Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Yêu cầu HS trình bày vào vở. Bài 4 + bài 5 (HSNK) 3. HĐ ứng dụng (1p) Đáp án: a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136. Số chia hết cho 5 là 605; 2640. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601. Số chia hết cho 9: 7362; 20601. c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640. d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605. e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 1207 Đáp án: 8 5 2 a) 52 ; 52 ; 52 b) 1 0 8 ; 1 9 8 c) 92 0 d) 25 5 - HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ: a). Để £ 52 chia hết cho 3 thì £ + 5 + 2 chia hết cho 3. Vậy £ + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852. - HS phân tích các điều kiện của x + x phải thỏa mãn: Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. Là số lẻ. Là số chia hết cho 5. + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. + Đó là số 25. Vậy x = 25. - HS làm bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250 Bài 5: Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ có 15 quả cam. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm x thoả mãn các điều kiện: + 10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3 và 5 + 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). - Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình. 2. Thái độ - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc 3. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về môt số con vật - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). HS biết miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - GV: Để miêu tả được con ngựa một cách chân thực như vậy đòi hỏi tác giả phải quan sát rất kĩ những đặc điểm ngoại hình của nó. Vì vậy, quan sát trong miêu tả là vô cùng quan trọng Bài tập 3 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT. - GV treo ảnh một số con vật và YC HS làm việc cá nhân: ghi chép lại kết quả quan sát. - Y/c dựa vào những gì quan sát được để nói một đoạn văn tả hình dáng con vật 3. HĐ ứng dụng (1p) Nhóm 2 – Lớp - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa **Bộ phận được miêu tả: - Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài - Hai hàm răng: Trắng muốt - Bờm: Được cái rất phẳng - Ngực: Nở - Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất - Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - Lắng nghe Cá nhân – Lớp VD: Quan sát một con gà chọi. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng lên. + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới bụng. + Đầu: to với đôi mắt dữ dằn + Cổ: bạnh. + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như có quết một nước sơn. - HS nói miệng - Hoàn thành bài quan sát - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật BUỔI CHIỀU KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? Mục tiêu: 1. Kiến thức- Kĩ năng - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. 2. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, tích cực. 3. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Làm việc nhóm - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh trang 124, 125 SGK. - HS: Giấy khổ to và bút dạ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật? + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ. 2. Khám phá; (30p) * Mục tiêu: - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: 1. Động vật cần gì để sống? - Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm:............ Bài: Động vật cần gì để sống ? Chuột sống ở hộp số Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu 1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng - Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: + Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào? + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào? - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. + Con chuột nào được cung cấp đủ các điều kiện để sống và phát triển - GV: Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao? Chúng ta cùng phân tích để biết. HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm: - Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước? Vì sao? + Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào? - GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Nhóm 4 – Lớp - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào p
File đính kèm:
giao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_t.doc