Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa

 TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức Kĩ năng

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2);

- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

2. Năng lực, phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.

- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác

 - HS: Vở, bút, .

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc46 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
2. Năng lực, phẩm chất:
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ đó
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ HS nối tiếp nêu VD

2. Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi 
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu?
+ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó
+ Độ dài trên bản đồ của cổng trường là bao nhiêu?
- Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng trường
b. Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi- li- mét?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- HS quan sát, 
+ Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300
+ 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm trên thực tế
+ 2 cm
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 Í 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
 Đáp số: 6m
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ 102 mm
+ Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ Là 1000000 mm.
+ Là 102Í1000000=102000000 (mm)
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
 Đáp số: 102 km

3. Thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
* Cách tiến hành
Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 500 000
1: 
15 000
1 
 2 000
Độ dài thu nhỏ
2 cm
3 dm
50 mm
Độ dài thật
1000 000
m
45000
dm
100000
mm
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần trình bày bài giải. 
Bài 3 (HSNK)
4. Vận dụng (3p)

- Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Nêu cách tìm độ dài thật
 Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 Í 200 = 800 (cm)
 800 cm = 8 m
 Đáp số: 8 m
 Bài giải
Độ dài thật của quãng đường TP HCM – Quy Nhơn là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675km
 Đáp số: 675km
- Chữa các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Kĩ năng
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất?
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Với mục đích khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

2.Khám phá:
a. Luyện đọc: (10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày?
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì 
hay?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì 
sao?
*Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
. 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
+ Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày.
+ Nắng lên: sông mặc áo lụa đào 
+ Trưa: áo xanh như mới may.
+ Chiều tối: áo màu ráng vàng.
+ Tối: áo nhung tím.
+ Đêm khuya: áo đen.
+ Sáng ra: mặc áo hoa.
+ Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.
+ Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông.
- HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao?
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.

3. Thực hành:
3.1. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất kì của bài
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng (3 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước

- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS thi đua học thuộc lòng
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết về dòng sông quê hương.

 ĐỊA LÍ :
THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức Kĩ năng
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
- Quan sát lược đồ, tranh ảnh và trả lời được các câu hỏi của bài
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ hành chính VN.
- HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
+ Vì hoạt động du lịch phát triển do có nhiều bãi biến đẹp, nhiều di sản văn hoá và nhiều lễ hội đặc sắc.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ:
- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.
- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.
+ Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
+ Huế thuộc tỉnh nào?
+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.
- GV nhận xét và bổ sung thêm:
+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.
+ Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).
- GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế 
Hoạt động2: Huế - Thành phố du lịch:
+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
+ Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.
- GV chốt lại nội dung bài học
3. Vận dụng (2p)

Cá nhân – Lớp
- HS tìm và xác định.
+ Sông Hương.
+ Tỉnh Thừa Thiên – Huế
+ Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức,cầu Trường Tiền,...
- Lắng nghe
Nhóm 2 – Lớp
+ Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba 
+ HS mô tả.
- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm.
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung Ghi nhớ
- Ghi nhớ nội dung bài
- Tìm hiểu các ca khúc nổi tiếng viết về thành phó Huế - Nghe 1 ca khúc về Huế 

Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Kĩ năng
- Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Khám phá:(15p)
* Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
* Cách tiến hành:
*Hướng dẫn giải bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc bài toán 1.
+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét?
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Bài yêu cầu em tính gì?
+ Làm thế nào để tính được?
+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?)
- GV nhận xét bài làm của HS, chốt cách tính độ dài trên bản đồ
* Hướng dẫn giải bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.
+ Bài toán cho em biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Là 20 m.
+ Tỉ lệ 1 : 500.
+ Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ.
+ Lấy độ dài thật chia cho 500.
+ Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét.
- HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km.
­ Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
41 km = 41000000 mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41000000 : 1000000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm

3. Thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ và độ dài thật
* Cách tiến hành:
 Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét, chốt đáp án
- Chốt cách tính độ dài trên bản đồ
- Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng nhất
 Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách làm và đáp số, không cần trình bày bài giải
- GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 3 (HSNK)
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu?
4. Vận dụng (2p)

- HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 
10 000
1 : 
5000
1:
20 000
Độ dài thật
5km
25m
2km
Độ dài trên bản đồ
50cm
5mm
1dm

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1 500 : 500 = (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1 000 : 500 = 2 (cm)
 Đáp số: Chiều dài: 3cm
 Chiều rộng: 2cm
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức Kĩ năng
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); 
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật
- GV dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- 1 HS nêu

2. Thực hành (28p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); 
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1,2:
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về con ngan con
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả được như vậy, tác giả đã phải quan sát con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát trước khi miêu tả là rất quan trọng
+ Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay?
- GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu văn hay để viết bài
Bài tập 3 + 4
- GV đưa tranh ảnh con chó, mèo
- Yêu cầu:
+ Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc điểm ngoại hình của chó/mèo
+ Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động của chó/mèo
3. Vận dụng (3p)
Nhóm 2 – Lớp
- HS quan sát
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
Đáp án:
+ Tác giả đã quan sát những bộ phận của con ngan là:
+ Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lông: vàng óng
+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm 
+ Cái mỏ: màu nhung hươu 
+ Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
+ Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng.
+ VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào.mỡ
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát tranh, ảnh
VD: Tả ngoại hình
Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt luôn động đậy đánh hơi.
VD: Tả hoạt động
Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân.
- Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn
- Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật

CHIỀU KHOA HỌC :
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức Kĩ năng
- HS nắm được vai trò của không khí với thực vật.
- Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực nhận thức về tự nhiên và xã hội; năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p)
+ Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây?
 + Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
+ Khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây để cây cho thu hoạch cao.
+ Khoáng chất nào cũng cần cho cây. Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật không giống nhau.

2. Khám phá: (35p)
* Mục tiêu: Nắm được vai trò của không khí với thực vật
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật: 
+ Không khí gồm những thành phần nào?
+ Những khí nào quan trọng đối với thực vật?
- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. 
3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào?
3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp
3.3 Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp?
3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động?
- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những nhóm HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học.
+ K

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_t.doc