Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thị Mai Hoa
BUỔI CHIỀU
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DAY
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 148: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
2. Kĩ năng
- Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
*ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
êu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; 1: 200; 1 : 5000,... - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm,10000000dm, 10000000m ) - HS thực hành theo yêu cầu của GV - HS nghe và nhắc lại - HS lắng nghe - HS thực hành cá nhân - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? - GV hỏi thêm: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, chốt cách xác định độ dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp + Là 1000 mm. + Là 1000 cm. + Là 1000 m. + Là 500 mm. + Là 5000 cm. + Là 10000 m. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1mm 1m Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000mm 500m Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm d) 1 km (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách VBT Toán và giải Thể dục Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU GIÁO VIÊN BỘ MÔN DAY Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 148: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2. Kĩ năng - Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập *ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ đó - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + HS nối tiếp nêu VD 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + Độ dài trên bản đồ của cổng trường là bao nhiêu? - Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng trường b. Giới thiệu bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi- li- mét? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - HS quan sát, + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300 + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm trên thực tế + 2 cm - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 Í 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + 102 mm + Tỉ lệ 1 : 1000000. + Là 1000000 mm. + Là 102Í1000000=102000000 (mm) Bài giải Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 Í 1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km Đáp số: 102 km 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ * Cách tiến hành Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - GV nhận xét, chốt đáp án. Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000 1: 15 000 1 : 2 000 Độ dài thu nhỏ 2 cm 3 dm 50 mm Độ dài thật 1000 000cm 45000 dm 100000 mm * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài 2: - Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần trình bày bài giải. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều đai của phòng học Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Nêu cách tìm độ dài thật Bài giải Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 Í 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m Đáp số: 8 m Bài giải Độ dài thật của quãng đường TP HCM – Quy Nhơn là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675km Đáp số: 675km - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách VBT Toán và giải KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). 2. Kĩ năng - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 3. Thái độ - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Sách Truyện kể 4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Gv dẫn vào bài. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS kể chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi trường sống của nhiều nước trên thế giới - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Liên hệ giáo dục BVMT với các câu chuyện kể về thiên nhiên, môi trường sống của một só nước tiên tiến trên TG 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ 3. Thái độ - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất? + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc + Với mục đích khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”? + Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày? + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay? + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? *Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. + Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. + Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất kì của bài - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS thi đua học thuộc lòng - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết về dòng sông quê hương. English Giáo viên bộ môn dạy LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. MỤC TIÊU *Kiến thức: Học xong bài này, HS nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước; + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triển kinh tế :“chiếu khuyến nông’’, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.. +Đã có nhiều chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục : chiếu lập học ,đề cao chữ Nôm.....Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. - HS NK : Giải thích được vì sao QuangTrung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’,” Chiếu lập hoc.’’, đề cao chữ Nôm.... *Kĩ năng: Sưu tầm các tư liệu về các chính sách: kinh tế; văn hóa của vua Quang Trung. *Định hướng thái độ: Tự hào về gương sáng của vua Quang Trung và bày tỏ niềm tiếc thương về ông vua tài năng , đức độ nhưng mất sớm. *Định hướng năng lực: +NL Nhận thức lịch sử: Kể được một số chính sách phát triển kinh tế và văn hóa giáo dục của vua Quang Trung. + NL tìm hiểu về lịch sử: Nêu gương , trình bày về các chính sách. + NL vận dụng KT, KN lịch sử: Nói được cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung. II.CHUẨN BỊ: GV: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp Các bản chiếu của vua Quang Trung Lược đồtrận Quang Trung đại phá quânThanh Máy chiếu HS: Sưu tầm những bài viết về thời thơ ấu của vua Quang Trung Các bản chiếu của vua Quang Trung Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Kể tên đường phố, trường học mang tên ông vua tài năng Quang Trung. - Kể những gì em biết về Quang Trung. GV dẫn dắt vào bài : Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát triển nông nghiệp - GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: + Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phát triển nông nghiệp và kinh tế? + Nội dung của những chính sách đó? +Tác dụng của chính sách đó như thế nào? - GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Các chính sách đó tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế Hoạt động 2: Những chính sách về văn hoá của vua Quang Trung + Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến khích việc hoc + Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán? + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào? - Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. Vua Quang Trung là một ông vua có tài nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc còn dang dở. Người đương thời cũng như người đời sau vô cùng tiếc thương một ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 4 – Lớp - Lắng nghe. - HS nhận phiếu học tập. - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Ban hành chiếu “khuyến nông”; cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên giới, mở của biển với nhà Thanh + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang; cho nhân dân tự do buôn bán + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế phát triển, các mặt hàng phong phú. - Lắng nghe Nhóm 2 – Lớp + Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của dân tộc; Vua ban hành "Chiếu lập học" + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí. - Lắng nghe - Ghi nhớ nội dung bài học. - Kể tên đường phố, trường học mang tên ông vua tài năng Quang Trung. - Làm thơ, viết đoạn văn ca ngợi về tài năng của vua Quang Trung - Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua Quang Trung Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021 BUỔI SÁNG Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU: TOÁN Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 2. Kĩ năng - HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật 3. Thái độ - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập * ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ * Cách tiến hành: *Hướng dẫn giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1. + Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét? + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Bài yêu cầu em tính gì? + Làm thế nào để tính được? + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?) - GV nhận xét bài làm của HS, chốt cách tính độ dài trên bản đồ * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 ** Hướng dẫn giải bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp. + Bài toán cho em biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Là 20 m. + Tỉ lệ 1 : 500. + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ. + Lấy độ dài thật chia cho 500. + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét. - HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000. + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải 41 km = 41000000 mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41000000 : 100
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_d.doc