Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Kĩ năng
- Củng cố cách trừ 2 PS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
2. Năng lực,phẩm chất
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
và kể về sự kiện đó theo nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp - Kể lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu cho người thân nghe - Kể chuyện về các nhân vật lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Thủ Độ, Lý Thái Tổ, Lê Lợi,... Hoạt động ngoài giờ lên lớp: CHỦ ĐỀ : YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ. I. Mục tiêu: - Giáo dục HS tình cảm yêu quý, quan tâm, giúp đỡ mẹ của mình. II.Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học b. Hoạt động chủ yếu: HĐ1: Tiến hành chơi - GV phổ biến trò chơi để HS nắm được: + Tên trò chơi: Đi chợ + Cách chơi: Cả lớp đứng thành vòng tròn. Đầu tiên, một số HS cầm giỏ chạy vòng tròn, vừa chạy vừa hô: Đi chợ, đi chợ. Tất cả mọi người sẽ đồng thanh hỏi lại: Mua gì? Mua gì? Em HS cầm giỏ phải hô một món đồ gì đó mà các em có thể mua ở chợ cho mẹ, ví dụ: Mua hai trái cam cho mẹ, mua rau và đưa chiếc giỏ cho bạn nào thì bạn đó lại cầm giỏ chạy và hô tiếp Đi chợ, đi chợCứ như vậy trò chơi tiếp tục cho đến khi hết thời gian chơi. + Luật chơi: Nếu HS nào được bạn trao giỏ mà không chạy ngay và hô các câu theo quy ước thì coi như phạm luật. - Tổ chức cho HS chơi thử để hiểu ró hơn về cách chơi và luật chơi. - HS tiến hành chơi thật- Thảo luận sau trò chơi: + Trò chơi muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? + Em đã bao giờ đi chợ giúp mẹ chưa? + Em có muốn lớn nhanh để có thể đi chợ mua đồ cho mẹ không? - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta ai cũng yêu quý, quan tâm và muốn giúp đỡ mẹ mình. Các em hãy học chăm, học giỏi, lớn thật nhanh để có thể đi chợ mua đồ cho mẹ, giúp đỡ mẹ trong cuộc sống hàng ngày.. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Nhận xét thái độ, ý thức tham gia hoạt động của HS. - Dặn dò HS chuẩn bị nội dung cho tiết hoạt động sau.. --------------------------------------------- Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021 TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Kĩ năng - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán 2. Năng lực,phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Nêu cách trừ 2 PS cùng MS - Lấy VD minh hoạ - GV dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 2. Khám phá (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS * Cách tiến hành - GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác MS. - GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác MS - Yêu cầu thực hành trừ - - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS cùng MS - HS thực hành và chia sẻ kết quả: - = - = - HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 3. Thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính.( HSCHT làm a,b) - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách viết đơn vị đo Bài 2 (HSNK) - Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ 2 PS khác MS, có thể thực hiện quy đồng hoặc rút gọn trước khi tính 4. Vận dụng (1p) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp Đáp án: a) - = - = b) = c) d) - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án Bài giải Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: - = (diện tích) Đáp số: diện tích. - Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) b) c) d) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải TẬP ĐỌC ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Kĩ năng - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học thuộc lòng bài thơ. 2. Năng lực,phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Tình yêu quê hương, yêu lao động * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS đọc + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận được 50.000 bức tranh ” 2.Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng ngợi ca * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và không khí khẩn trương của những đoàn thuyền đánh cá - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 5 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, loé, muôn dặm phơi,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? * GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển? + Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? + Hãy nêu nội dung của bài thơ ? - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó là: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Mặt trời đội biển nhô màu mới. + Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển. ¶ Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. ¶ Mặt trời đội biển nhô màu mới. Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. * Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi. + Bảo vệ môi trường biển bằng cách không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,... * Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng * Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặngnắng hồng * Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. - Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Thực hành: *Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc - Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp - GV nhận xét chung 4. Vận dụng (1 phút) - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp - Ghi nhớ nội dung bài thơ - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó ĐỊA LÍ : THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Kĩ năng - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh: + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). - Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. 2. Năng lực,phẩm chất - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - HS học tập nghiêm túc, tự giác. *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các BĐ hành chính, giao thông VN. + BĐ thành phố HCM (nếu có). - HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm) 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) + Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB? + Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ? - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Linh kiện máy tính điện tử, bột ngọt, phân bón, + Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của đồng bằng Nam Bộ 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh về vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN - Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM : + Thành phố nằm trên sông nào ? + Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? + Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ? + Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ? + Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào? + Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác. - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét, chốt KT Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM? + Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. + Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn? + Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM? - GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất 3. Vận dụng (1p) - GD TKNL: Các ngành CN ở thành phố Hồ Chí Minh cũng như các ngành CN trên cả nước cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có tính cạnh tranh cao. Nhóm 4 – Lớp - 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ - HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả: + Sông Sài Gòn. + Trên 300 tuổi. + Năm 1976. +Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang. + Đường sắt, ô tô, thủy. + Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác. Nhóm 2 – Lớp + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, + Nơi nay tập trung các ngành công nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta. + Có nhiều viện nghiên cứu, trường đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu phim, có nhiều khu vui chơi giải trí hấp dẫn + Trường đại học luật, đại học sư phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên - HS lắng nghe - HS nêu nội dung bài học - HS lắng nghe - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về thành phố Hồ Chí Minh --------------------------------------- Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Kĩ năng - Củng cố cách trừ 2 PS - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN - Vận dụng giải các bài toán liên quan 2. Năng lực,phẩm chất - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) + Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác MS - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 2. Thực hành:(30 p) * Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính.( HSCHT a,b) - GV chốt đáp án. - Củng cố cách trừ các phân số cùng mẫu số. Bài 2a, b, c (HSNKhoàn thành cả bài) - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Củng cố cách trừ các phân số khác mẫu số. Bài 3: Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn bài tập mẫu. 2 – = - = - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. - Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN cho 1 PS Bài 4 + Bài 5 (HSNK) - Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính cho thuận tiện - Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc 3. Vận dụng (1p) - HS làm cá nhân – Lớp Đáp án: a) b) c) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a. - = - = b. - = - = c. - = - = - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 5- - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: a) b) Bài 5: Bài giải Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số phần của một ngày là: (ngày) Đ/s: ngày - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Kĩ năng - Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 2. Năng lực,phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về cây chuối - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. +Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối? - GV nhận xét và chốt đáp án. Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được đoạn nào. Em hãy + Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm. - GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho các em 3. Vận dụng (1p) Cá nhân – Lớp - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu tả cây cối + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở bài). + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài). + Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận). Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối. Em thích nhất + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô. + Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống. + Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi thứ gì - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối. CHIỀU: KHOA HỌC: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt) I Mục tiêu: 1.Kiến thức Kĩ năng - Hiểu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người và động vật - Nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. - Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. 2. Năng lực,phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo - HS học tập nghiêm túc, tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Hình minh hoạ - HS: Khăn bịt mắt, một vài tấm bìa nhỏ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) HS chơi trò chơi “Bịt mắt vẽ tranh” + Kết thúc trò chơi GV đặt câu hỏi: + Những bạn bịt mắt cảm thấy thế nào? + Các bạn bịt mắt có dễ dàng vẽ được bức tranh không? Tại sao? - Giới thiệu bài, ghi bảng. - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi + Thấy tối, không nhìn thấy gì xung quanh. + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu ánh sáng. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người, động vật - Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. Bước 1: - Yêu cầu mỗi em tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến: + Hãy tưởng tượng cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng mặt trời? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. + Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, ban ngày? + Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. + Trong chăn nuôi, người ta đã vận dụng vai trò của ánh sáng như thế nào? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. 3. Vận dụng (1p) Cá nhân – Nhóm – Lớp - Viết ý kiến của mình vào một tấm bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi viết xong dùng băng keo dán lên bảng * Vài em lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm: + Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. + Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. - HS nối tiếp nêu ý kiến - HS đọc lại nội dung bài học Nhóm 4 – Lớp + Trâu, bò, gà, sư tử, ngan ngỗng, hươu, nai,Chúng cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, uống nước, + Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, Động vật kiếm ăn ban đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú, + Mắt của ĐV ki
File đính kèm:
giao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_t.doc