Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa

ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức, kĩ năng

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.

+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.

+ Chế biến lương thực.

 * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

- Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ

2. Năng lực,phẩm chất

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

- HS học tập nghiêm túc, tự giác.

* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB

- HS: SGK, bút.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc43 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. Chuẩn bị:
GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu; hình ảnh tàu, thuyền.
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT
Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT
Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
GV nhận xét, giới thiệu bài
GV? Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ?
Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô tô?
GV: Người ta gọi những nơi ấy là gì?
Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.
Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì?
Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?
GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn, nói to làm ảnh hưởng đến người khác.
GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.
Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.
GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô
GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào?
Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe.
GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:
- Có ngồi trên ghế không?
- Có được đi lại không?
- Có được quan sát cảnh vật không?
- Mọi người ngồi hay đứng?
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét

HS trả lời
HS trả lời theo thực tế của mình.
Bến tàu, bến xe, sân ga
HS liên hệ và kể.
Phòng chờ
Phòng bán vé.
HS kể.
HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải
Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.
Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
HS kể 
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1.
 - HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c). 
2. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số?
+ Hãy nêu VD hai phân số cùng mẫu số?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

+ Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng nhau thì chúng bằng nhau
+ HS nối tiếp nêu VD 
2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: So sánh hai phân số ( HSCHT a,b)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Chốt đáp án, khen ngợi/ động viên.
- Củng cố so sánh 2 PS cùng MS
Bài 2 (5 ý cuối ). HSNK làm cả bài.
+ Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh các yếu tố nào ở phân số?
+ Nêu cách so sánh phân số với 1?
- Nhận xét, đánh giá chung
Bài 3a, c: HSNK làm cả bài.
+ Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu?
3. Vận dụng (3p)

- Làm cá nhân – Lớp
Đáp án: 
 a) và Vì 3 > 1 nên > 
 b) và Vì 9 
 c) và Vì 13 < 15 nên < 
 d) và Vì 25 > 22 nên > 
- Gọi HS tìm hiểu đề bài.
+ Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh tử số và mẫu số của phân số.
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1...
- HS làm cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Phân số bé hơn 1 là: 
- Phân số lớn hơn 1 là: 
- Phân số bằng 1 là: 
+ Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a)Vì 1 < 3 < 4 nên 
b) Vì 5 < 6 < 8 nên 
c) Vì 5 < 7 < 8 nên 
d) Vì 10 < 12 < 16 nên 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- BT PTNL: Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1 PS bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp các PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn

TẬP ĐỌC
CHỢ TẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ
2. Năng lực,phẩm chất
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
* BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + Đọc bài: Sầu riêng
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
+ 1 HS đọc
+ Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá.
+ Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến

2. Khám phá: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn
* Cách tiến hành: 
a. Luyện đọc:
 Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo nức của con người và các sự vật trong phiên chợ Tết
Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ
- GV chốt vị trí các đoạn
- GV ghi bảng:hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết
+ Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau
+ Đ 3: Tiếp theo.... hết
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó và nêu
Đọc mẫu - Cá nhân - Lớp
- 1 cặp (đọc chú giải)
- Các nhóm đọc
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc cả bài 
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.
* GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhận của em ?
* Hãy nêu nội dung của bài.
. 

- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi 
+ Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.
+ Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.
- Các cụ già chống gậy bước lom khom.
- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ.
- Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.
- Hai người gánh lợn
+ Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.
- HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài
Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3.Thực hành:(8-10p)
 Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Vận dụng (5 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ?
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN

- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó
- Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương em
ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
 * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
- Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ
2. Năng lực,phẩm chất
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
+ Trang phục và lễ hội của họ có gì đặc sắc?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới

+ Nhà thường làm dọc theo kênh rạch và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn.
+ Trang phục truyền thống là áo bà ba và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 a.Giới thiệu bài: 
Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài: 
*Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: 
- GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
+ ĐB Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
+ Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và kể theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ?
- GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo.
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. 
- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước
- GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản?
+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này.
3. Vậndụng (3p)
- GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù sa cho các đồng bằng NB nhưng cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê ở một số vùng của đồng bằng là rất cần thiết
- Lắng nghe
Cá nhân - Lớp
- HS quan sát BĐ.
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : 
+ Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
+ Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu
- Lắng nghe
 + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
Nhóm 2 – Lớp
+ Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
 + Cá, tôm
 + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
Ngưòi dân cần cù lao động
- Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB
 Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2021
TOÁN
 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số
- Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a).
2. Năng lực,phẩm chất
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a).
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- HS nêu caasch so sánh 2 phân số cùng mẫu số
2. Khám phá(15p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
- GV đưa ra hai phân số và và hỏi: + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?
+ Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn cách quy đồng MS các phân số để so sánh
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và .
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? 
+ Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách giải quyết.
- Một số nhóm nêu ý kiến.
- HS thực hiện: 
+ Quy đồng MS hai phân số và 
 = = ; = = 
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số: 
< Vì 8 < 9. Vậy < 
+ Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
- HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến hành so sánh
3.Thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: So sánh hai phân số: ( HSCHT làm a,b)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách so sánh các phân số khác mẫu số.
Bài 2a: HSNK làm cả bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao cho phù hợp để so sánh tiện nhất. Không cần rút gọn tới PS tối giản
Bài 3 (HSNK)
+ Làm cách nào để so sánh được số bánh mà 2 bạn đã ăn?
3. Vận dụng (3p)
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
VD:
a) và : 
 = = ; = = 
 Vì < nên < 
b) và : 
 = = ; = = 
 Vì < nên < 
c) và : 
 = = . Giữ nguyên 
 Vì > nên > 
+ Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án: 
a) Rút gọn = = 
 Vì < nên < 
b) Rút gọn = = 
 Vì > nên > 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án: Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Vì <nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.
+ Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng cách QĐMS để đưa về cùng MS
- Nắm được cách so sánh 2 PS khác MS
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải

 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
2. Năng lực,phẩm chất
- Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
 + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
 + Tranh, ảnh một số loài cây.
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn
a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào?
b. Các tác giả quan sát cây bằng các giác quan nào?
c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó?
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.
d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể?
e. Miêu tả một loài cây có điểm gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể?
- GV nhận xét và chốt lại: 
- GV chốt lại trình tự quan sát và các giác quan vận dụng để quan sát, việc sử dụng các biện pháp NT trong khi miêu tả, cách miêu tả một loài cây, một cây cụ thể
Bài tập 2: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em 
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.
 (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát).
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt.
3. Vận dụng (1p)

Nhóm 4 – Lớp
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
a. Trình tự quan sát cây.
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo).
b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan: 
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).
c. So sánh: Bài Sầu riêng: 
- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, h

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_t.doc