Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa

ĐỊA LÍ

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức -Kĩ năng

- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.

 + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.

 + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,.

 - Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.

2. Năng lực - PC

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

-HS học tập nghiêm túc, tự giác.

 * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh ảnh về nhà cửa, trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ.

- HS: SGK, bút.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc41 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi cho việc mai phục của quân ta...
+ Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn....

2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
* Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: 
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) .
- GV phát phiếu học tập cho HS.
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
+ Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? 
* Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua
HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng Đức
- GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ luật
+ Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ luật?
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay
- Lắng nghe
- HS đọc thông tin SGK
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
+ Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội
- HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp.
+ Vua Lê Thánh Tông
+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu
- Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh Tông

Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu
1. Kiến thức -Kĩ năng
	- Phân biệt được trường lớp đảm bảo vệ sinh và trường lớp không đảm bảo vệ sinh
	- Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh trường lớp
	- Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách
	- Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp, đặc biệt là nhà vệ sinh ở trường
2.. NL -PC
	- Quan tâm và có trách nhiệm giữu gìn trường lớp sạch sẽ
	- Có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
II. Đồ dùng
	- Tranh VSMT
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh
- HS nêu những điểm khác nhau giữa trường lớp ở 2 hình
- Đại diện nhóm trình bày
- Thảo luận: Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh trường lớp
2. Khám phá: Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp
- HS quan sát tranh, thảo luận về những việc phụ huynh và HS có thể làm để cho trường lớp sạch, đẹp
3. Thực hành sử dụng nhà vệ sinh tại trường
- GV hướng dẫn cách sử dụng nhà vệ sinh của trường
- Vài HS nhắc lại cách sử dụng
- Chia lớp thành 4 nhóm, thực hành cách sử dụng nhà vệ sinh và rửa tay
4. Vận dụng: 
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp

- Giữ vệ sịnh trường lớp giúp trường lớp sạch, đẹp, em có sức khoẻ tốt để học tập...
- Thường xuyên quét dọn, làm vệ sinh trường lớp, không bày giấy rác bừa bãi...
- Đi vệ sinh xong, múc nước dội sạch, sau đó rửa tay
- HS biết giữ vệ sinh ở tất cả mọi nơi

Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021
TOÁN
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
 - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau)
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
2. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
1. Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số ?
A. B. C. 
- Hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án A, B?
+Vậy em đã làm thế nào để tìm ra ?
 2. Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số ?
A. B. C. 
- GV hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án B, C?
+Bạn đã làm thế nào để tìm ra ?
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
1. Chọn đáp án. C
+ Vì:
A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ nguyên tử số.
B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số lại nhân với 2.
+ Nhân cả tử số và mẫu số với 5.
2. Chọn đáp án. A
+ Vì:
B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số cho 3.
C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số cho 3.
+ Chia cả tử số và mẫu số cho 3.
- 1 HS nhắc lại.
 
2. Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
- GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số để hoàn thành phiếu bài tập sau
(Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng dạy học).
- GV chốt kết quả, khen ngợi/ động viên HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp chiếu kết quả.
- GV rút ra nhận xét:
+ Em đã tìm được phân số nào bằng phân số ?
+ Em đã tìm được phân số nào bằng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu số)
- GV kết luận: Hai phân số và đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số và ; 15 gọi là mẫu số chung của 2 phân số và .
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số:
VD: Quy đồng MS 2 phân số : và 
* Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra cách quy đồng (như SGK) 
- GV gọi HS phát biểu quy tắc.
- Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực chất của việc quy đồng mẫu số các phân số là sử dụng tính chất cơ bản của phân số làm cho 2 phân số có mẫu số bằng nhau.
- HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
- HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp
+ Để tìm được phân số bằng phân số thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số với cùng một số tự nhiên khác 0.
+ Để tìm được phân số bằng phân số em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số với cùng một số tự nhiên khác 0.
+ Để 2 PS mới có cùng MS thì PS có thể nhân cả TS và MS với 5, PS nhân cả TS và MS với 3
- HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Phân số 
+ Phân số 
+ Hai phân số và đều có mẫu số là 15.
- HS nhắc lại.
- HS trình bày lại cách quy đồng 
- HS nêu quy tắc. (SGK trang 115)
- Lắng nghe
- HS lấy VD về quy đồng MS các phân số và thực hành.
3. HĐ thực hành - Luyện tập (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: (HSCHT làm cột 1 a,b,c)
- Chiếu nội dung bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động viên.
- Chốt lại cách quy đồng MS các PS
+ Ta có thể chọn MSC ở phần a là bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn gàng hơn?
Bài 2: HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
4. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
Đáp án: 
a. Ta có:
b.Ta có:
c. Ta có:
+ MSC: 12
- HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
a.Ta có:
b. Ta có:
c. Ta có:
- Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS
BTPTNL: Viêt các phân số sau đây thành các phân số có mẫu số là 10:
TẬP ĐỌC
BÈ SUÔI SÔNG LA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Kĩ năng
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
2. Năng lực,phẩm chất:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
 * BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì cho kháng chiến?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cho kháng chiến...

Khám phá
 Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, tình cảm
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS ( giúp HSCHT) 
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý khác: lim, gụ, trầm hương
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen, chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt, lán cưa, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
 Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Sông La đẹp như thế nào?
* GDBVMT: Sông La và nhiều con sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp và trong lành, chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy?
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
+ Ý nghĩa của bài thơ?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi, những gợn óng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.
- HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải chưa qua xử lý xuống sông...
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. Như bầy trâu lim dim đắm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn kẻ thù. 
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện tập
Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim dim, êm ả, long lanh
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Vận dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN
 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng
 Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về dòng sông La và bình về hình ảnh đó.

ĐỊA LÍ 
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
 + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...
 - Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
2. Năng lực - PC
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
-HS học tập nghiêm túc, tự giác.
 * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về nhà cửa, trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
+ Nêu nhận xét về hệ thống sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Là đồng bằng lớn nhất cả nước, do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp, có nhiều vùng trũng ngập nước.
+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Nhà ở của người dân
- GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang 119.
- GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: 
+ Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì?
+ Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ?
 + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Bộ thường phân bố ở đâu, có đặc điểm gì?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở vùng Tây Nam Bộ là gì?
* BVMT: Theo em, người dân ở đồng bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả chúng ta nói chung cần làm gì để bảo vệ môi trường sống xanh - sạch – đẹp?
*Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội.
- YC HS đọc thầm SGK trang 120 và quan sát hình 5, 6
+ Trang phục chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam bộ là gì?
+ Kể tên một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ
*Liên hệ giáo dục văn hóa truyền thống 
- Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang phục và một số lễ hội nổi tiếng
3. Vận dụng (2p)
 
Nhóm 2 - Lớp
- Đọc thầm.
- Quan sát và nêu: 
+ Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven sông ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông thôn đồng bằng Nam Bộ.
+ Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa.
+ Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Bộ thường phân bố ở dọc theo các sông ngòi, kênh rạch; nhà cửa đơn sơ.
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở vùng Tây Nam Bộ là xuồng, ghe
+ Không vứt rác bừa bãi; không xả rác và nước thải chưa qua xử lí xuống sông, hồ; trồng cây xanh
Cá nhân – Lớp
+ Trang phục: quần áo bà ba và khăn rằn.
+ Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...
- Lắng nghe
- Ghi nhớ các đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng NB
- Trưng bày và giới thiệu một số hình ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

 Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2021
 TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số
 - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia)
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). 
 2. Năng lực,phẩm chất
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
VD: Quy đồng mẫu số hai phân số và
- GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.)
+ Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC.
- GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể)....
- HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy đồng và chia sẻ trước lớp
+ Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
- HS thực hiện quy đồng 
 = = và giữ nguyên PS 
+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau: 
Ø Xác định MSC.
Ø Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
Ø Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.
- HS lắng nghe

3. Thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách QĐMS các phân số.
Bài 2a,b:HS dại tra - HS năng khiếu làm cả bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3 (HSNK)
4. Vận dụng (1p)
 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a. và; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) , giữ nguyên PS 
b. và; (MSC là 20 vì 20:10=2); 
c. và; (MSC là 75 vì 75:25=3); 
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp.
Đáp án
a.và; 
b. và (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) giữ nguyên PS 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Nắm được các cách quy đồng MS các PS
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 - HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
 2. Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu  ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học s

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_t.doc