Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức-Kĩ năng
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số
- Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS)
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
2. Năng lực- Phẩm chất:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ minh hoạ SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 4
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
bài và gợi ý. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - Lắng nghe - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 3. Thực hành :(15p) a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban 4. Vận dụng (2p) - Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng - Nhận xét giờ học - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - HS kể trước lớp - HS đặt câu hỏi. VD: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. CHIỀU: LỊCH SỬ : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I- Mục tiêu 1.Kiến thức -Kĩ năng: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc và ải. Khi kị binh của giặc và ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy về nước. + Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cức viện thành Đông Quan của nhà Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước. Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. *Sưu tầm một số hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn, câu chuyện về Lê Lợi 2.Năng lực- Phẩm chất: +Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được nguyên nhân, diễn biến , ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng +Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK; ghi lại sơ lược nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng +Năng lực vận dụng KT,KN LS: - Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện về Lê Lợi trả gươm cho rùa thần). - Kể được đường phố, trường học mag tên lê Lợi *Biết bày tỏ lòng biết ơn, kính yêu đối với Lê Lợi II-Chuẩn bị -GV: Phiếu học tập cho hoạt động 2, Hình ảnh, tư liệu, lược đồ về chiến thắng Chi Lăng. Máy chiếu HS: Sưu tầm một số mẩu chuyện về Lê Lợi, III- Hoạt động dạy – học 1. Khởi động:5’ - Kể những gì em biết về Hồ Quý Ly? - Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? - Gv cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ: Ảnh chụp cảnh gì? - HS nêu GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng * HĐ cặp đôi: Yêu cầu HS đọc SGK trang 44, 45 đoạn từ “ Lê Lợi là một sang phá vây”. + Em biết gì về nghĩa quân Lam Sơn? - Sau khi xây dựng nghĩa quân lớn mạnh, Lê Lợi đã làm gì? -Trước hành động của quân ta, nhà Minh đã làm gì? Biết quân địch tiến vào nước ta qua ải Chi Lăng nên nghĩa quân đã chọn nơi đây làm trận địa đánh địch. - Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? - HS kể trước lớp - Các bạn nghe, nhận xét, bổ sung. - Gv chốt lại - (Chiếu ảnh )Cho HS quan sát ảnh chụp ải Chi Lăng. Hoạt động 2: Nêu diễn biến trận Chi Lăng *HĐ nhóm 4 Yêu cầu HS đọc SGK đoạn từ “ Liêu Thăng cầm đầu số con lại rút chạy”. thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu - GV phát phiếu Nối từ ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp A B 1. Kị binh ta a. Pháo hiệu nổ ra, từ hai bên sườn núi quân ta đồng loạt tấn công. 2. Kị binh giặc b. Liễu Thăng và đám kị binh ham đuổi bỏ xa hàng vạn quân bộ, tiến sâu vào đồng lầy nơi quân ta mai phục. 3. Quân ta c. Kị binh ta nghênh chiến, giả vờ thua, rồi quay đầu nhử giặc. 4. Quân giặc d. Quân giặc bị giết chết, hàng vạn bộ binh bi ta mai phục tiêu diệt, số còn lại bỏ chạy. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nghe, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. * Yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận Chi Lăng: Cho HS quan sát tranh vẽ.( Chiếu tranh) - GV kết luận bằng lược đồ diễn biến trận Chi Lăng.( Chiếu lược đồ) Hoạt động 3: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng * HĐ nhóm 2 - Đọc lại thông tin ở SGK từ Liễu Thăng cầm đầu. nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây - Trình bày trong nhóm về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng - Nếu HS khó trình bày thì GV gợi ý bằng các câu hỏi; + Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng? + Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? - Trình bày trước lớp - Gv chốt lại - Rút ra ghi nhớ: + Dựa vào đâu mà nghĩa quân Lam Sơn đã đánh tan quân Minh? + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, thái độ của quân Minh như thế nào? 3. Vận dụng - HS đọc ghi nhớ SGK - Kể tên đường phố, trường học mang tên Lê Lợi - Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi --------------------------------------- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết thực hiện một số công việc giữ vệ sinh môi trường. - HS có ý thức thực hiện giữ vệ sinh môi trường. II. Chuẩn bị: HS: Một số dụng cụ để làm vệ sinh môi trường. III. Hoạt động dạy học: HĐ 1. Giới thiệu hoạt động. (5 phút) - GVphổ biến nội dung của tiết học HĐ 2. Phân công: (5 phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV phân công nhiệm vụ theo từng tổ: + Tổ 1: Làm vệ sinh lớp học. Quét mạng nhện trong lớp và hành lang. + Tổ 2: Làm vệ sinh nhà bán trú. + Tổ 3: Nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa. HĐ 3. Thực hành: (25 phút) - HS thực hành theo sự phân công của GV. - GV theo dõi giúp đỡ, hướng dẫn thêm để tất cả tổ, nhóm đều thực hiện đạt yêu cầu. HĐ 4. Tổng kết. (5 phút) - HS liên hệ, trình bày trước lớp những việc mình đã làm để giữ vệ sinh môi trường. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS thực hiện giữ vệ sinh môi trường hằng ngày. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức-Kĩ năng - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 2. Năng lực- Phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) + Hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - Cả lớp viết vào vở nháp - 2 HS lên bảng viết 2. Khám phá (15p) a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần? - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam. + Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam. =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam. * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được mấy quả cam? => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =? Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: b. So sánh 1 phân số với 1: + quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao? + So sánh và 1. + Hãy so sánh mẫu số và tử số của phân số ? + Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1? => GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận => GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. => GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + 4 phần. + 1 phần. + 5 phần. - HS lắng nghe. - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. + Mỗi người được quả cam. + 5: 4 = + quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam. > 1 + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - HS nhắc lại. + PS có TS lớn hơn MS - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ 3. Thực hành (18p) Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số. Bài 3: Trong các phân số a) Phân số nào bé hơn 1 b) Phân số nào bằng 1. c) Phân số nào lớn hơn 1 - GV chốt đáp án. - Củng cố cách so sánh phân số với 1. Bài 2 (HSNK) 4. Vận dụng (3p) - Nhận xét giờ học - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp Đ/a: 9: 7 = 8: 5 = 19: 11 = 3: 3 = 2: 15 = Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: a) < 1 ; < 1 ; < 1 b) = 1 ; c) > 1 ; > 1 - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng + Hình 1: Phân số: + Hình 2: Phân số: - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải. TẬP ĐỌC TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức-Kĩ năng - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 3.Năng lực- Phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn anh tài + Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài + 1 HS kể + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng 2. Khám phá: (10p) - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - GV chốt vị trí các đoạn - GV ghi bảng từ khó - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - HS chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - HS đọc theo cặp phát hiện các từ ngữ khó (bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...) - Luyện đọc từ khó: Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc theo cặp từ chú giải - Một số nhóm đọc bài - Lớp nhận xét - 1 HS đọc cả bài *.Tìm hiểu bài: (10p) - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta? - Nội dung của bài? - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Thực hành(8p) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - GV nhận xét chung 4. Vận dụng (3 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa văn trống đồng? - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời. - 1 HS nêu lại + Đọc diễn cảm trong nhóm 2 + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu - Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ. ĐỊA LÍ : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức-Kĩ năng - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. * Học sinh NK: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. 2. Năng lực- Phẩm chất - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - HS học tập nghiêm túc, tự giác. *BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - Hải Phòng có những điều kiện nào thuận lợi để trở thành một cảng biển ? +Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới - HS trả lời- Lớp nhậ xét 2. Khám phá: (30p) Hoạt động1: Vị trí và đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. Yêu cầu chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường + Nêu những hiểu biết của mình về sông Mê Công. GV: Sông Mê Công là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên. + Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng bằng Nam Bộ. + Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng bằng Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau? + Cho biết đồng bằng có những loại đất nào? Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích nhiều hơn? - GV mô tả thêm về các vùng trũng ở Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau. Nêu việc sử dụng và cải tạo các loại đất để khai thác tiềm năng và bảo vệ moi trường Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ, hãy: + Tìm & kể tên các sông lớn của đồng bằng Nam Bộ. + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông)? + Vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long là gì? Là sông có chín cửa) GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, Biển Hồ. + Ở Nam Bộ trong một năm có mấy mùa? Đặc điểm của mỗi mùa? + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê? + Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì? GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. Giáo dục bảo vệ môi trường: Sông ngòi mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng mang đến lũ lụt làm ảnh hưởng đời sống. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng. 3. Vận dụng (2p) - Nhận xét giờ học Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. sông Mê Công. - HS nêu - Lắng nghe HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có nhiều vùng trũng ngập nước + HS chỉ trên lược đồ + Đất phù sa, đất phèn, đất mặn - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh Cá nhân – Lớp + Sông Hậu, sông Tiền, sông Đồng Nai, sông Bé, sông Vàm Cỏ Đông,... + Mạng lưới sông ngòi, kên rạch chằng chịt + HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long. + Mùa mưa và mùa khô + Để đồng bằng được bồi đắp thêm phù sa + Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt - HS liên hệ việc bảo vệ đê điều. - Mô tả lại những điều em biết về đồng bằng Nam Bộ - Sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng Nam Bộ Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức-Kĩ năng - Củng cố KT về phân số và cách biểu diễn thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng PS - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. 2. Năng lực- Phẩm chất - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - HS nối tiếp nhau nêu phân số 2.Thực hành:(28p) Bài 1: Đọc các số đo đại lượng - GV chốt đáp án. - Củng cố cách đọc các số đo đại lượng. Bài 2: Viết các phân số - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chốt đáp án. Củng cố cách viết các phân số. Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 - GV nhấn mạnh: Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng PS có MS là 1 Bài 4 + Bài 5 (HSNK) - Nhấn mạnh cách so sánh 1 phân số với 1 3. Vận dụng (3p) - HS đọc cá nhân Đáp án: Một phần hai ki – lô -gam; Năm phần tám mét; Mười chín phần mười hai giờ; Sáu phần một trăm mét. - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp Đáp án: - Thưc hiện cá nhân – nhóm 2 – Lớp Đáp án 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 1 = - HS lắng nghe, lấy thêm VD - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: VD a. PS bé hơn 1: b. PS bằng 1: c. PS lớn hơn 1: Bài 5: a. CP = CD b. MO = MN PD = CD ON = MN - Ghi nhớ KT đã ôn tập TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Kĩ năng - Nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu
File đính kèm:
giao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_t.doc