Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thế Kỷ - Tuần 5

1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống .

- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.

3. HTL bàit thơ.

 

doc31 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thế Kỷ - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất cằn cỗi gay thiệt hại về người và của 
- Trồng rừng 
-Diện tích trồng rừng mới đang tăng lên ,đó là điều đáng mừng và cần phải làm thường xuyên
Rút kinh nghiệm :
	.................................................................................................................................................................................
-------------
Kỹ thuật:	
KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
	-HS biết cách cầm vải, cầm kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. 
	-Biết khâu và khâu được các mũi khâu thườnmg theo đường vạch dấu. 
	-Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. 
II.Đồ dùng dạy học 
	-Tranh quy trình khâu thường. 
	-Mẫu khâuthường được khâu bằng lên trên bìa, vải khác màu ( mũi khâu dài 2,5 cm ) và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
	-Vật liệu dụng cụ cần thiết : 
	+Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30xm
	+Len ( hoặc sợi ) khác màu vải. 
	+Kim khâu len ( kim khâu cỡ to ) ,thước , kéo , phấn vạch.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
20’
6’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Khâu thường 
b.Hoạt động Dạy – Học: 
Hoạt động 3: Học sinh thực hành khâu thường
-Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ( phần ghi nhớ ) . Có thể yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra các thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 
-Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước : 
Bước 1 : Vạch dấu đường khâu. 
Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu 
-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS nhắc lại , vừa thực hiện thao tác để GV uốn nắn , hướng dẫn thêm. 
-GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành 
-GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. 
Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
+Đường vạch dấu thẳng và cách đều dài của mảnh vải. 
+Các mủi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. 
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 
4. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”
5. Nhận xét tiết học:
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Lắng nghe
-1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường 
-1-2 HS vừa thực hiện thao tác vừa nhắc lại hướng dẫn của GV. 
-HS thực hành khâu mũi thường trên vải .
-HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
Rút kinh nghiệm :
	.................................................................................................................................................................................
-------------
Đạo đức:
 BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2.Kĩ năng
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Thái độ
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. 
* Kĩ năng sống:
	+Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
	+ Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
	+ Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
	+ Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện tự tin.
II.Đồ dùng dạy học 
-Vở bài tập đạo đức .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
8’
5’
6’
6’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1:Trò chơi diễn tả
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
-> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . 
d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
.=> Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình > Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng .
e.Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK) 
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 .
4. Củng cố- dặn dò:
- Đọc ghi nhớ trong SGK
- Mỗi em đều có những quyền gì?
-Vậy em cần có thái độ như thế nào khi bày tỏ ý kiến
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
5. Nhận xét tiết học:
- 2 HS 
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đại diện nhóm TL
- Nhận xét
-Các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .
Hs trả lời
Rút kinh nghiệm :
	.................................................................................................................................................................................
-------------
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
Tập đọc:
 GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống .
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
3. HTL bàit thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
12’
8’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi SHS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
GV chia đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu ....tình thân.
+Đoạn 2: Nghe lời Cáo....loan tin này.
+Đoạn 3: Còn lại.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài ( 2- 3 lượt)Kết hợp giải nghĩa từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, rày, thiệt hơn.
* Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật. 
 Tìm hiểu bài:
.- Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Tin tức mà Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
Ý 1: Cáo rất ranh ma sảo huyệt.
 -Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
Ý2: Gà Trống thông minh luôn luôn đề cao cảnh giác
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói?
-Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
 chạy.
Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
Ý 3:Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. 
- Bài thơ khuyên ta điều gì?
c. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: 
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai. 
- GV đọc mẫu
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét về Cáo và Gà Trống 
- Học thuộc lòng bài thơ ở nhà
5. Nhận xét tiêt học: 
. 
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS theo dõi
HS noái tieáp nhau ñoïc ñoaïn cuûa baøi Keát hôïp sửa lỗi phát âm các từ: lõi đời, sunh sướng, loan tin, quắp đuôi,rõ phường gian dối
- Hs đọc đ phần chú giải SGK
đ
- Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dười gốc cây. HS đọc đoạn 2
-Cáo đon đã mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống đểCáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
*HS đọc đoạn còn lại 
-Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt.
-Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo : muốn ăn thịt gà.
-Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy , lộ mưu gian.
-Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười vì Cáo chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa phải phát khiếp.
- Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo phải khiếp sợ quắp đuôi co cẳng
Khuyên con người hãy cảnh giác chớ tin những lời mê hoặc của kẻ xấu
HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ.
- 3 hoïc sinh ñoïc 
-Töøng caëp HS luyeän ñoïc 
-Moät vaøi HS thi ñoïc dieãn caûm.
Cáo gian trá, xảo quyệt
Gà Trống thông minh nhanh nhẹn
Rút kinh nghiệm :
	.................................................................................................................................................................................
-------------
Toán:
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố :
	-Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng .
 	-Giải bài toán về tìm số trung bình cộng .
II.Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
5’
6’
6’
6’
7’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?
GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1/tr28: 
 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài . 
Bài 2/tr28:
-GV gọi HS đọc đề bài . 
-Yêu cầu HS tự làm . 
Bài 3 /tr28: 
-GV gọi HS đọc đề bài . 
-Yêu cầu HS tự làm
-GV nhận xét và cho điểm HS . 
Bài 4 /tr28:
-GV gọi HS đọc đề bài . 
- Hướng dẫn HS làm bài
-GV kiểm tra vở củamột số HS . 
Bài 5/28
-GV yêu cầu HS đọc phần a 
-Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì ? 
-Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng cách nào ? 
-GV yêu cầu HS làn phần a 
-GV chữa bài yêu cầu HS tự làm phần b . 
4.Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số
Chuẩn bị bài : Biểu đồ 
5. Nhận xét tiết học:
- 2 HS lên bảng
-HS làm bài , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
a/(96 + 121 + 143 ) :3
b/(35 + 12 + 24 + 21 + 43):5 = 27
-HS đọc.
Bài giải 
Số dân tăng thêm của cả 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 ( người)
Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm số người là 
249 : 3 = 83 ( người)
	Đáp số : 83 người
-Thực hiện yêu cầu . 
-1 HS lên bảng; làm, HS cả lớp viết vào VBT 
Bài giải 
Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn 138+132+130+136+134= 670(cm)
Trung bình số đo chiều cao củamỗi bạn là : 
670 : 5 = 134 ( cm)
	Đáp số : 134 cm
Hs đọc yêu cầu rồi tự làm
-Thực hiện yêu cầu . 
-Phải tính tổng của hai số , sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết 
-Lấy số trung bình cộng của haisố nhân với 2 ta được tổng của hai số 
a. Tổng của hai số là : 
 9 x 2 = 18 
 Số cần tìm là : 
 18 - 12 = 6
Rút kinh nghiệm :
	.................................................................................................................................................................................
-------------
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
----------
Tập làm văn:
VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết )
I.Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
II.Đồ dùng dạy học 
- Giấy viết, phong bì , tem.	
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
5’
2’
23’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra về sự chuẩn bị vở viết của HS
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a) Giới thiệu: 
b) Hướng dẫn viết thư
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
- Phân tích yêu cầu đề bài
GV hướng dẫn HS viết thư: 
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính:
- Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
c) HS thực hành viết thư
Chấm bài 1 số bài – Nhận xét
GV nhận xét một số bài đã chấm.
4. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài đoạn văn trong bài văn kể chuyện 
5. Nhận xét tiết học:
- Tổ trưởng kiểm tra báo cáo.
- HS nhắc yêu cầu viết thư.
- Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa
- Gạch chân yêu cầu
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
HS thực hành viết thư vào giấy 
Viết xong cho vào phong bì ,viết địa chỉ người gởi,người nhận rồi nộp bài 
Nộp thư đã viết được đặt vào phong bì cho GV 
Rút kinh nghiệm :
	.................................................................................................................................................................................
-------------
Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I.Mục tiêu:Giúp HS:
Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Nói về lợi ích của muối I- ốt.
Nêu tác hại của thói quen ăn nặm.
II.Đồ dùng dạy học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
8’
9’
8’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Tại sao nên ăn nhiều cá.
-Nhận xét – cho điểm.
 3. Bài mới
a. Giới thiệu:
b.Hoạt động dạy – học 
Hoạt động 1: Trò chơi “ Kể tên những món rán ( chiên ) hay xào”
+Chia lớp thành2 đội : Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn . 
+Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm . Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 món ăn . 
-GV cùng các trọng tài công bố kết qủa của hai đội 
-Tuyên dương đội thắng cuộc 
*Hoạt động 2 : Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật? 
-Chia nhóm HS 
+Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau : 
+Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật và thực vật ? 
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật hoặc thực vật . 
-Yêu cầu HS trình bày kết qủa thảo luận, nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến hay . 
-GV kết luận : 
*Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i- ốt và không nên ăn mặn 
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi : muối I –ốt có ích lợi gì cho con người ? 
-Gọi 3 – 5 HS trình bày ý kiến của mình . GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng . 
-Gọi HS đọc phần thứ hai mục bạn cần biết 
- GV hỏi HS : muối I –ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? 
-GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng . 
-GV kết luận : chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bệnh áp huyết cao
4.Củng cố, dặn dò:
- Gia đình em ăn chất béo có nguồn gốc từ đâu? Có ăn muối i-ốt không?
- Chuẩn bị bài: ăn nhiều rau và qủa chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn 
5. Nhận xét tiết học:
-2HS lên bảng.
-Lắng nghe 
-1 HS nhắc lại 
+Chia đội và cử trọng tài của đội mình 
+HS lên bảng viết tên các món ăn : thịt rán , cá rán, khoai tây , rau xào , thịt xào , rangcơm , nem rán , đậu rán , lươn xào ….. 
-Hoạt động nhóm theo hướng dẫn GV . 
-Chia nhóm và tiến hành thảo luận . 
+ Những món ăn: thịt rán, tôm rán , thịt bò xào …. 
+Vì trong chất béo động vật có chứa nhiều a-xít béo no , khó tiêu , trong chất béo thực vật có nhiều nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu . Vậy ta nên ăn kết hợp để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch . 
-2- 3 HS trình bày 
-Lắng nghe . 
-HS mang những tranh ảnh minh sưu tầm được để trình bày .
+Trình bày ý kiến 
-Thực hiện yêu cầu . 
HS nối tiếp nhau trả lời . 
-Lắng nghe
- HS nêu
Rút kinh nghiệm :
	.................................................................................................................................................................................
-------------
Thứ năm ngày 25tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu:
DANH TỪ
I.Mục tiêu: 
Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng). 
 2. Tìm được một số danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật và hiện tượng.
II.Đồ dùng dạy học 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
14’
2’
14’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét- ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động1:nhận xét 
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm 4
Dòng 1
truyện cổ 
Dòng 5
 đời , cha ông 
Dòng 2
cuộc sống, tiếng xưa 
Dòng 6
con, sông, chân trời 
Dòng 3
con, nắng, mưa 
Dòng 7
truyện cổ 
Dòng 4
con, sông , rặng, dừa 
Dòng 8
ông cha 
Bài tập 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trao đổi thảo luận nhóm đôi ,hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu.
* Vậy danh từ là gì?
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Gọi 2-3 học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
a, Tìm 5 danh từ chỉ người?
b, tìm 5 danh từ chỉ vật và hiện tượng?
Bài 2: 
Đặt câu với một từ tìm được ở câu a và một từ ở câu b.
4. Củng cố- dặn dò:
- Thế nào là danh từ?
- Dặn HS về nhà tìm thêm một số danh từ và chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học:
+ HS 1: Viết trên bảng lớp những từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu với 1 từ cùng nghĩa ( làm miệng ) 
+ HS2: Viết những từ trái nghĩa với trung thực , đặt 1 câu với 1 từ trái nghĩa ( làm miệng)
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý kiến.
- HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý 
kiến.
Từ chỉ người 
ông cha, cha ông
Từ chỉ hiện tượng 
mưa , nắng 
Từ chỉ vật 
sông, dừa, chân trời 
Danh từ là những từ chỉ sự vật(người, vật, hiện tượng)
Học sinh đọc ghi nhớ
Hs tự tìm
Tự đặt câu và nêu miệng.
Rút kinh nghiệm :
	.................................................................................................................................................................................
-------------
Toán: 
BIỂU ĐỒ
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Giúp HS
	Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh vẽ
2.Kĩ năng:
 Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh 
 Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh .
II.Đồ dùng dạy học 
	Phóng to biểu đồ: “Các con của năm gia đình” và” Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia”
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
12’
10’
8’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập
GV yêu cầu2 HS lên bảng làm BT 5
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: 
b.Nội dung bài mới
Hoạt động1: Làm quen với biểu đồ tranh 
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình
Biểu đồ có mấy cột?
Cột bên trái ghi gì?
Cột bên phải cho biết cái gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
+ Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: 
-Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
-Gia đình này có mấy người con?
-Bao nhiêu con gái? Bao nhiê

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 5.doc