Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thế Kỷ - Tuần 4

I. Mục tiêu :

1. Biết đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung bài , cảm xúc (ca ngợi tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ

2.Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

3. HTL những câu thơ em thích

II. Đồ dùng dạy - học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK .

-Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .

 

doc35 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thế Kỷ - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át nhận xét .
-Một vài HS nêu nhậnxét về đường khâu mũi thường.
 Khâu thường là cách khâu tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ỏ hai mặt vải 
-Lắng nghe. 
-Quan sát , trả lời nhận xét. 
-Quan sát ,1 HS nêu cách lên kim xuống kim khi khâu.
. 
-Lắng nghe. 
-HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường .
-Thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe,
-1 HS đọc nội dung phần b mục 2 . HS cả lớp theo dõi quan sát hình 5a, 5b, 5c (SGK) và quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo vạch dấu.
-Quan sát hướng dẫn GV.
-HS trả lời. 
HS quan sát hình 6a,6b,6c (SGK) trả lời câu hỏi. 
-1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài .
-HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li.
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Đạo đức:
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
 - Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn.
 - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
 - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
 - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II.Đồ dùng dạy- học: 
III.Các hoạt động dạy – học 
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
4’
1’
8’
9’
9’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi : Nếu gặp kó khăn trong cuộc sông em cần làm gì để học tập tốt
3. Bài mới :
 a . Giới thiệu bài – ghi đề
 b. HDHS thực hành
 1 *HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 - SGK trang 7) 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
 +HS nêu cách giải quyết.
 - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 - GV kết luận : Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.
 *HĐ2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) 
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 - SGK / 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu –
 - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 -Dặn dị
5.Nhận xét tiết học
- HS trả lời 
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trình bày 
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS cả lớp thực hành.
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
Tập đọc:
 TRE VIỆT NAM 
I. Mục tiêu : 
1. Biết đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung bài , cảm xúc (ca ngợi tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ 
2.Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
3. HTL những câu thơ em thích 
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK .
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
5’
1’
10’
11’
9’
2’
1’
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi :+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
 b. Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn : 4 đoạn
 + Lần 1 :Gọi 4 HS đọc toàn bài .
+.Cho HS luyện đọc từ khó 
+ Lần 2: 4 HS đọc nối tiếp kết hơp giải nghĩa từ 
+ Lần 3: HS thi đọc trôi chảy
- GV đọc mẫu cả bài thơ - giọng đọc nhẹ nhàng,cảm hứng ngợi ca.
c. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
+Tìm những câu cho thấy sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người Việt Nam?
+Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam 
+Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính cần cù 
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
+ Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao ?
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- + Qua hình tượng về cây tre tác giả muốn ca ngợi ai,về điều gì ?
d.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc.
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bà.
- Gọi HS thi đọc.
4. Củng cố – dặn dò: 
+ Cây tre được dùng làm những đồ vật nào trong nhà ?
- Dặn dò HS 
5.Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài và trả lời câu hỏi 
- HS trả lời 
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc
- HS đọc bài 
- HS đọc
- HS nghe
- HS đọc
+ Tre xanh… đã có bờ tre xanh
Ý1: TRe có từ lâu đời 
- Cần cù, đoàn kết , ngay thẳng
 +Ở đâu tre cũng xanh tươi/Cho dù đất sỏi … bạc màu; Rễ siêng … nghèo / tre bao nhiêu … cần cù 
+ Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con….
 -Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng.
-Em thích hình ảnh : 
+ Có manh áo cộc tre nhường cho con: Cái mo tre màu nâu, không mối mọc, ngắn cũn bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con.
+ Nòi tre đâu chịu mọc cong 
Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường 
Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong .
Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc.
Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình yêu thương, ngay thẳng chính trực.
- 1 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Toán: 	 
 YẾN, TẠ, TẤN
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
 	- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
 	- Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
II.Đồ dùng dạy - học: 
III.Các hoạt động dạy- học : 
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
5’
1’
15’
15’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1 và BT4
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài - ghi đề
 b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: 
 * Giới thiệu đơn vị yến:
 - GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào ?
 - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến.
 - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
 - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
 - Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ?
 - Bác Lan mua 20 kg rau tức là Bác Lan mua bao nhiêu yến rau?
 * Giới thiệu tạ:
 - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
 - 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 - Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
 - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
 - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
 * Giới thiệu tấn:
 - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
 - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ?
 -1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 - GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
 - Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
 - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam ?
 - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
Bài 2
 - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài.
 - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
 - Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 -GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
 - GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính.
 - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình.
Bài 4
 - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 - GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau ?
 - Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài .
 - GV nhận xét và cho điểm HS .
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học 
 - Dặn dò HS 
5.Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- Gam, ki-lô-gam.
- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
-1 tạ hay 100 kg.
-HS trả lời
- HS nghe và nhớ.
+1 tấn = 100 yến.
.-2 tấn hay nặng 20 tạ.
- HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.
-20 tạ.
- HS làm.
- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg , 
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT.
- HS tính .
- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- HS đọc.
- Không cùng đơn vị đo .
- Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Giải
 Số tạ muối chuyến sau chở được là :
 30 + 3 =33 (tạ)
 Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
 30 + 33 = 63 (tạ)
 Đáp số : 63 (tạ )
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
---------------
Tập làm văn:
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu : 
- Hiểu được thế nào là cốt truyện .
- Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản : mở đầu , diễn biến , kết thúc - Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện .
* HSHN: Hiểu được thế nào là cốt truyện.
II. Đồ dùng dạy -học: 
- Giấy khổ to + bút dạ .
- Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 .
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
5’
1’
15’
15’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Một bức thư thường gồm những phần nào ?... 
- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn.
- Nhận xét cho điểm từng HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề
b . Nhận xét:
 Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm . Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu .
- Nhóm xong trước trả lời, các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận về phiếu đúng .
.Bài 2- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Vậy cốt truyện là gì ?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu,trả lời .
Giáo viên kết luận
* Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
 c. Luyện tập 
 Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1 , 2, 3, 4 , 5 , 6 .
- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự ,cả lớp nhận xét .
- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm
- Tổ chức cho HS thi kể .
+ Lần 1 : thi kể bằng cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp .
+ Lần 2 : thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, …
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi : Câu chuyện Cây Khế khuyên
chúng ta điều gì ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện …
5.Nhận xét tiết học
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS đọc .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá .
+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn hiếp .
+ Sư việc 3:Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đến chỗ mai phục của bọn Nhện
 + Sư việc 4: Gặp bọn Nhện Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng...
+ Sư việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo và Nhà trò được tự do
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nồng cốt cho diễn biến của truyện .
-Cốt truyện thường có 3 phần : 
Mở đầu: Sự việc khởi nguồn cho sự việc khác.
Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
Kết thúc: kết quả của sự việc.
.- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận và làm bài .
-2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét. 
- Đánh dấu bằng bút chì vào vở .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Tập kể trong nhóm .
- HS thi kể
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Khoa học:
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
 - Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
 - Các kĩ năng sống:
	+ Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn.
	+ Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thức ăn phù hợp chi bản thân và có lợi cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK 
 - Phiếu học tập theo nhóm.
III.Các hoạt động dạy – học :
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
5’
1’
25’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chấy xơ? 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài H: Hằng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào ?
 - Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào ?
 b.Nội dung
 * HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 + Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ?
 + Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào ?
 + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày 
 - Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK.
 *HĐ2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. 
GV tiến hành hoạt động nhóm đôi 
 - Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
*KL: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
 *HĐ3 Trò chơi: “Đi chợ”
 - Giới thiệu trò chơi: - Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút.
 - Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm. 
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV chốt nội dung bài
 - Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết.
 5.Nhận xét tiết học
- HS trả lời . HS khác nhận xét
- Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, …
- Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được.
- Hoạt động theo nhóm 4
+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
+ Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm đôi
- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.
+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả chín.
+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ.
+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ, vừng, lạc.
+ Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
+ Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.
- HS lắng nghe.
- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa.
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu:	
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu : 
Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn , đoạn văn .
Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ láy : láy âm , lấy vần , lấy cả âm và vần .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ .
 - Từ điển Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
5’
1’
9’
11’
10’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : 
1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ 
2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề
 b. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm 
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ?
 Cần xác định các bộ phận được lặp lại : âm đầu , vần , cả âm đầu và vần .
4. Củng cố – dặn dò:
+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Dặn dò HS 
5.Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Đọc các từ mình tìm được .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận cặp đôi và trả lời : 
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
- 2 HS đọc thành tiếng .
Từ ghép 
phân loại
Từ ghép 
tổng hợp
đường ray , xe đạp, tàu hỏa , xe điện , máy bay .
ruộng đồng , làng xóm , núi non , bờ bãi , hình dạng , màu sắc .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có 

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 4.doc