Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thế Kỷ - Tuần 3

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài : Thư thăm bạn.

- Trả lời câu hỏi 1, 2,

- 1 HS đọc lại những dòng mở đầu và dòng kết thúc và trả lời câu hỏi 4.

- Nhận xét, ghi điểm

3. Bài mới :

 a. Giới thiệu bài-ghi đề

 b.HDHS luyện đọc

- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài

- Bài chia 3 đoạn

+Lần 1:Đọc nối tiếp lần 1:

- GV theo dõi sửa sai, hướng dẫn HS phát âm từ khó: lom khom, giàn giụa, chằm chằm.

+Lần 2 : Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ đã chú thích.

+Lần 3 : Đọc nối tiếp lần 3.

- GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc thể hiện được lời nhân vật

 

doc34 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thế Kỷ - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-----------------
Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014
Tập đọc : 
 NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu:
1.Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh minh hoạ ở SGK /31. 
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
11’
9’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài : Thư thăm bạn.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 
- 1 HS đọc lại những dòng mở đầu và dòng kết thúc và trả lời câu hỏi 4.
- Nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài-ghi đề
 b.HDHS luyện đọc
- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài
- Bài chia 3 đoạn 
+Lần 1:Đọc nối tiếp lần 1:
- GV theo dõi sửa sai, hướng dẫn HS phát âm từ khó: lom khom, giàn giụa, chằm chằm. …
+Lần 2 : Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ đã chú thích.
+Lần 3 : Đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc thể hiện được lời nhân vật …
c Tìm hiểu bài: 
+ Câu 1: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
Ý : Hình dáng đáng thương của ông lão ăn xin
+ Câu 2 : Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình thương của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
+ Câu 3 : Cậu bé không cho gì ông lão, ông lại nói: “Như vậy là cháu…”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? 
+ Câu 4: Theo em, cậu bé nhận được gì ở ông lão ăn xin? 
 GV tổng kết: cậu bé không cho gì ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được gì nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, 2 thân phận khác nhau nhưng vẫn cho và nhận của nhau được. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của câu chuyện này.
Ý2: tình cảm của cậu bé với ông lão ăn xin
d. HDHS đọc diễn cảm: 
- GV gọi HS đọc nối tiếp
- HD đoạn văn “ Tôi chẳng biết... của ông lão”
- GV đọc mẫu 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm.
- Thi đua đọc diễn cảm theo vai.
- Gọi HS thi đọc 
4 . Củng cố, dặn dò :
GV: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Xem trước bài: Một người chính trực (SGK/31)
5. Nhận xét tiết học
.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
.
-3HS đọc bài , lớp theo dõi 
- HS luyện đọc
-HS đọc và đọc phần chú giải
- HS ngắt nhịp.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS theo dõi.
-Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ dọc, giàn giụa nước mắt , đôi mắt tái nhợt, quần áo tả tơi…
+ Hành động: Cậu muốn cho ông già một thứ gì đó …
+Lời nói : Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả….
-…..nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé….
-…….Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn , sự đông cảm…
-HS nghe
- HS đọc
+ Đoạn kể và tả hình dáng ông lão đọc với giọng chậm rãi, thương cảm.
+ Đọc phân biệt lời của từng nhân vật.
+ Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả.
- HS thi đua đọc.
Ca ngợi cậu bé có tấm long nhân hậu đáng quý, biết đồng cảm thông xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Toán: 	 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
- Làm quen các số đến lớp tỉ.
- Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.
-Luyện tập về cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. 
II.Đồ dùng dạy -học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
III.Các hoạt động dạy – học : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
4’
7’
7’
7’
5’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa bảng con đã viết sẵn các số: 
5 000 905; 698 005 310. Yêu cầu HS đọc.
+ Bảy trăm triệu.
+ Chín trăm linh hai triệu không nghìn ba trăm mười một.
- GV nhận xét 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài - ghi đề
 b.HDHS luyện tập: 
 Bài 1 : 
- Yêu cầu nhóm đôi vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số cho nhau nghe.
GV nhận xét 
 Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự viết số.
- GV nhận xét và chốt lại: Căn cứ vào giá trị của chữ số ở mỗi hàng ta có thể viết được số có nhiều chữ số.
 Bài 3: 
 - GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. 
- GV nhận xét chung bài làm của HS.
 Bài 4 : 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
-1 tỉ đồng là bao nhiêu triệu đồng ?
- GV viết số:1 000 000 000 và yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét chung khi viết số có nhiều chữ số.
 Bài 5: 
- GV yêu cầu HS quan sát SGK
- GV yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lược đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó.
- GV nhận xét.
4. Củng cố , dặn dò 
- Những số đến lớp tỉ có thể có mấy chữ số?
- Lớp tỉ gồm các hàng nào?
 5.Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc. Bạn nhận xét.
- 1 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện nhóm đôi đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 
- Nhóm khác nhận xét.
- Yêu cầu chúng ta viết số.
- 1 HS viết vào tờ giấy khổ lớn. HS cả lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Đáp án : a. 5 760 342 b. 5 706 342
 c. 50 076 342 d. 57 634 002
- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.
- Nhóm thảo luận rồi ghi kết quả vào khổ giấy lớn.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nối tiếp.
- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Là 1 000 triệu đồng
- 1 HS đọc.
-HS quan sát lược đồ
-HS làm bài 
- HS nêu: 10, 11, 12 chữ số.
- Hàng tỉ, hàng chục tỉ, hàng trăm tỉ.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
-----------
Tập làm văn:
KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu : 
	1.Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện .
	.Biết kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp .
II. Đồ dùng dạy- học: 
	 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét .
	 Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp .
III. Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
15’
15’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK/24
- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
- Nhận xét cho điểm từng HS .
3. Bài mới: 
a Giới thiệu bài- ghi đề
 b. HDHS tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Nhận xét 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV gợi ý cho HS cách trình bày lời của nhân vật 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trả lời.
- Gv đưa bảng phụ để HS đối chiếu.
Gọi HS đọc lại.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn.
 + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé?
- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
 + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?
b.2 Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK 
 VD:+ Minh trách Lan là Lan không đi sớm để làm vệ sinh lớp
+ Lan nói : Tớ xin lỗi cả lớp.
- Hỏi HS : Câu nào dẫn lời nói trực tiếp, câu nào là dẫn gián tiếp ?
c. HDHS Luyện tập 
* Bài 1 : - GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 SGK/32.
- Gọi HS đọc nội dung .
- GV nhắc HS:+ Lời dẫn trực tiếp ….
 + Lời dẫn gián tiếp…
- Yêu cầu HS tự làm
- GV theo dõi và nhận xét.
- GV chốt lại bằng cách mời 2 HS làm bài đứng lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung
 Bài 2: - GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2 SGK/32
- Gọi HS đọc nội dung .
- GV gợi ý: Muốn chuyển phải….
+ Thay đổi cách xưng hô.
+ Đặt lời nói sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép hoặc sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV gọi 1 HS giỏi làm thử câu thứ nhất.
- GV theo dõi, chấm bài.
 Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý:
- GV chốt lại như SGV/89.
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở 
5. Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Mở SGK trang 30 – 31 và ghi vào vở nháp.
- 2 – 3 HS trả lời.
+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
-Chao ôi! Cảnh nghèo đói gậm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào.
-Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
- Lời nói và ý nghĩa của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão.
+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và thảo luận cặp đôi.
- HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng.
- Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật.
+ Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe. 
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch hai gạch dưới lời dẫn gián tiếp.
- 1 HS đánh dấu trên bảng lớp.
-Lời dẫn gián tiếp: Cậu bé thứ nhất 
-Lời dẫn trực tiếp : Cậu bé thứ hai và thứ ba 
+ Lời nói gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm.
- 1HS đọc nội dung .
- HS lắng nghe.
- 1 HS làm mẫu.
- HS làm bài.
- HS theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 1 HS nêu.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Khoa học:
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể được tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 - Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
 - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II. Đồ dùng dạy -học:
 Sử dụng các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của gáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
12’
13’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?
 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài 
b. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo(cặp đôi)
 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.
+ Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ?
- Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS.
-KL: 
+Chất đạm : giúp xây dựng và đổi mới cơ rthể , tạo ra nhữngtế bào mới làm cho cơ thể lớn lên , thay thế những thếbào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người . 
+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta min: A , D , E , K 
*HĐ2 Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Phát phiếu học tập cho nhóm và hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm, bảng thức ăn chứa chất béo.
- GV chốt đáp án của bài tập 1 và 2 ở phiếu học tập
 BT1 : Nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa.
Nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.
BT2 : Nguồn gốc từ thực vật : dầu ăn, lạc, vừng.
 Nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.
KL: Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo đếu có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK /12, 13
4.Củng cố,dặn dò:
- Hệ thống bài
-Về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
5. Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời,HS khác nhận xét 
- Các cặp quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận 
- HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, …
- HS kể
-……mỡ lợn, dầu ăn ,bơ,thịt ,cá….
-Giúp cơ thể hấp thụ các Vi-ta–min A,D,E,K
- Làm việc theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm suy nghĩ và ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Bạn khác bổ sung .
-2 HS đọc phần Bạn cần biết.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
 Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I . Mục tiêu : 	 Mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Nhân hậu – Đoàn kết. 	 Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
 II. Đồ dùng dạy - học. 	 Từ điển TV. 	 4 tờ giấy ghi nội dung BT3.III/ Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
7’
8’
7’
8’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
 HS đọc các câu đã đặt ở BT3. - GV nhận xét chung, ghi điểm
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài – ghi đề 
 b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Hoạt động nhóm 6- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.- GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển.- Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.
- GV nhận xét và chốt bài
 Bài 2 Hđ nhóm 4- HS đọc yêu cầu của bài đọc
- GV giải nghĩa một số từ: cưu mang, lục đục.- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.- GV chốt lại lời giải đúng 
 Bài 3: Hoạt động nhóm đôi.- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm - Gọi HS trình bày kết quả.- GV nhận xét, chốt lời giải đúng như SGV/92.
 Bài 4: Hoạt động cá nhân.- 1 HS đọc đề bài.- GV gợi ý: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng....
- HS phát biểu ý kiến.- GV chốt lời giải đúng
+ Môi hở răng lạnh
+ Máu chảy ruột mềm
+ Nhường cơm sẻ áo
+Lá lành đùm lá rác
.4. Củng cố dặn dò.- Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm NH- ĐK
- Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục ngữ ơ û BT
5. Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc.
- HS nghe, nhắc lại đề bài
- 1 HS đọc.HS thảo luận ghi vào phiếu
Từ chứa tiếng hiền
Từ chứa tiếng ác
Dịu hiền, hiền lành, hiền hoà, hiền thảo…
Ác nghiệt, ác ôn , ác thú , ác quỷ, tội ác, tàn ác…
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.- HS lắng nghe.- HS trao đổi và làm bài.
- nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.Đáp án: 
 a, Hiền như bụt (hoặc đất)
 b, Lành như đất (hoặc bụt)
 c ,Dữ như cọp
 d, Thương nhau như chị em gái 
- HS lắng nghe
-HS lần lượt phát biểu ý kiến. Cả lớp theo dõi , nhận xét 
Những người ruột thịt gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở cho nhau
Người thân gặp nạn mọi người đều đau đớn 
Giúp đỡ nhau san sẻ những khó khăn hoạn nạn
-Người khoẻ giúp người yếu
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------
Toán:
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu : Giúp HS: 
 	 Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
 	 Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy - học: 
 	Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
III. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
8’
7’
15’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc cho học sinh viết bảng:
180 000000; 910 008 205; 218 642 000 
- GV ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài- ghi đề 
b.HDHS tìm hiểu bài
*Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: 
- GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi lên bảng, 
+ yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.
- GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, … được gọi là các số tự nhiên.
- GV hướng dẫn viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?
- GV hỏi lại: Dãy số trên là dãy các số gì ? Được sắp xếp theo tứ tự nào ?
- GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.
- GV treo bảng phụ có ghi 4 dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên.
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
+ 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, …
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
- GV nhận xét chung.
- Cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên.
- Hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào ?
- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?
- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ?
- Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
- GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
c. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- GV yêu cầu HS nhắc lại dãy số tự nhiện. 
- Khi thêm 1 đơn vị vào bất kì số nào ta được số tự nhiên liền sau.
- Nêu số tự nhiên bé nhất, số tự nhiên lớn nhất.
 + Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. 
- Cho ví dụ bớt 1 ở bất kì số nào khác 0 thì ta được số tự nhiên liền trước.
* Chốt ý :Số tự nhiên bé nhất là số 0 , không có số tự nhiên lớn nhất.
- Trong dãy số tự nhiên hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị?
d. Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/19
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
* Bài 2: SGK/19
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS viết vào vở
- Hỏi : Số liền trước số 10 000 là bao nhiêu? Vì sao em có kết quả là 9 999
- GV nhận xét.
 * Bài 3 : SGK/19
- Gọi HS đọc đề bài
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe các số cần điền.
 -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.
 - GV thống nhất kết quả chung.
 Bài 4 : 
- Chốt ý: a. Dãy số cách đều liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Dãy các số chẵn ( hơn kém nhau 2 đơn vị)
c. Dãy các số lẻ ( hơn kém nhau 2 đơn vị)
4.Củng cố ,dặn dò 
- GV hệ thống bài
- NMhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học
- Cả lớp thực hiện.
- HS viết bảng. 
- 3 

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 3.doc