Giáo án Lớp 4 - Huỳnh Thị Hằng - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (Từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).

- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy.

3. Thái độ:

- HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

- Từ Điển tiếng việt.

 

doc34 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Huỳnh Thị Hằng - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện gồm những phần như thế nào? Nêu tác dụng của từng phần.
b) Hoạt động 2 : GHI NHỚ:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
c) Hoạt động 3 : PHẦN LUYỆN TẬP:
* Bài 1:
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng :
+ Các câu được xếp theo thứ tự: b – d – a – c – e – g.
* Bài 2: Cho HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp trên kể lại truyện cây khế theo một trong 2 cách sau:
- Cách 1: kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, giữ nguyên các câu văn ở BT1
- Cách 2: làm phong phú thêm các sự việc.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt.
- Chuẩn bị bài : Tóm tắt truyện.
BT1 : + Sự việc 1: Dế Mèn gặp nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá.
+ Sự việc 2: Dế Mèn gặng hỏi, nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị Nhện ức hiếp, đòi ăn thịt.
+ Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng nhà Trò đến chỗ mai phục của bọn Nhện.
+ Sự việc 4: Gặp Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ và phá vòng vây hãm nhà Trò.
+ Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.
BT2 : Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện
- Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:
+ Mở đầu: Sự việc khởi nguồn cho sự việc khác.
+ Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
+ Kết thúc: kết quả của sự việc.
- 3 HS đọc – cả lớp đọc thầm
BT1/ - 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm, đại diện phát biểu.
- Nêu kết quả bài làm. 
BT2/ - 2 HS kể theo cách 1, 2 HS kể theo cách 2
Thứ tư ngày 10 tháng 09 năm 2014
Tiết 1 – Môn : Tập đọc
 Bài 08 : TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất coa đẹp của con người Việt Nam : Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. HTL khoảng 8 dòng thơ.
2. Kĩ năng :
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc ( ca ngợi cây tre Việt Nam ) và nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ.
3. Giáo dục :
- Bồi dưỡng tình yêu nước , lòng tự hào dân tộc của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét. 
II. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. Giảng bài :
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc diễn cảm cả bài giọng nhẹ nháng , cảm hứng ngợi ca.
- Giải nghĩa từ : tự ( từ ) , áo cộc ( áo ngắn ) Nghĩa trong bài : Lớp bẹ bọc bên ngoài của măng .
- Sửa lỗi phát âm cho HS , ngắt nghỉ hơi đúng.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- Những hình nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?
- Những hình nào của tre gợi nên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?
=> Tre có tính cách như người : biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên luỹ nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt.
- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? 
=> Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người : ngay thẳng, bất khuất.
- Em thích những hình ảnh nào về cây tre và bút măng non? Vì sao?
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẫu bài thơ.
- Giọng đọc chậm và sâu lắng .
- Ngắt giọng ở những chỗ có dấu câu.
- 4 câu cuối bài đọc ngắt nhịp đều đặn ở sau các dấu phẩy.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ (khoảng 8 câu).
- Chuẩn bị : Những hạt thóc giống 
- HS đọc và trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- Chia đoạn :
* Đoạn 1 : Từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo đến hát ru lá cành 
* Đoạn 3 : Tiếp theo đến truyền đời cho măng
* Đoạn 4 : Phần còn lại
- HS đọc từng đoạn và cả bài thơ.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Ở đâu tre cũng … đất vôi bạc màu .
Rễ siêng không ngại … bấy nhiêu cần cù
- Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọc thành luỹ. Tre giàu đức tính hy sinh nhường nhịn : lưng trần phơi nắng phơi sương , có manh áo cộc tre nhường cho con .
- Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con . Măng luôn mọc thẳng : Nòi tre đâu chịu mọc cong . Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.
* VD :
- Có manh áo cộc, tre nhường cho con : cái mo tre, bao quanh cây măng lúc mới mọc như chiếc áo tre nhường cho con.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa lên đã nhọn như chông lạ thường : măng khoẻ khoắn, ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS học thuộc lòng bài thơ (khoảng 8 câu).
Tiết 2 – Môn : LTVC
 Bài 07 : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (Từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho.
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy.
3. Thái độ: 
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
- Từ Điển tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 	
- KT và chữa BT về nhà.
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài: 
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét
- GV giúp HS đi đến kết luận
+ Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha)
+ Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại nhau tạo thành.
- GV chốt:
+ Từ phức: lặng im do 2 tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành.
+ 3 từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ) do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại tạo thành.
b) Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- GV giải thích phần ghi nhớ
c) Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài tập 1
- GV chốt: 
Câu
Từ ghép
Từ láy
Câu a
Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
Nô nức
Câu b
Dẻo dai, vững chắc, thanh cao
Mộc mạc, nhũng nhặn, cứn gcáp
- GV giải thích từ “cứng cáp” chỉ có tiếng cứng có nghĩa, tiếng cáp không có nghĩa. Đây là từ láy chỉ trạng thái đã khỏe, không cò yếu ớt.
* Bài tập 2:
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng :
Từ ghép
Từ láy
Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng
ngay ngắn
Thẳng
Thẳng cánh, thẳng hàng, thẳng đưng, thẳng góc, thẳng tính, thẳng tay...
thẳng thắn, thẳng thớm
Thật
Chân thật, thanøh thật, thật lòng, thật tình...
thật thà
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý
- Cả lớp đọc thầm lại
- 1 HS đọc câu thơ thứ nhất, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu nhận xét.
- HS đọc câu thơ tiếp theo
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
1/ -1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS đoạn 2 đoạn văn
 - Thảo luận nhóm 4 HS ghi vào giấy
- Các nhóm báo cáo
- HS nhận xét
- HS sửa bài
2/ - HS đọc yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đôi làm vào VBT
- HS trình bày kết quả
- Nhận xét
- Sửa bài.
Tiết 3 – Môn : Toán 
 Bài 18 : YẾN – TẠ – TẤN
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
2.Kỹ năng :
- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- KT và chữa bài 2 và 5
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài : 
a) Hoạt động1 : Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam)
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học?
- 1 kg = ….. g?
b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến
- GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
- Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kilôgam gạo?
- Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:
- Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.
- 1 tạ = …. kg?
- 1 tạ = … yến?
- Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào?
- Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn.
- 1 tấn = …kg?
- 1 tấn = …tạ?
- 1tấn = ….yến?
- Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào và nhỏ nhất là đơn vị nào?
- GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến và đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g và đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)
- GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
- 1 tấn =….tạ = … .yến = …kg?
- 1 tạ = …..yến = ….kg?
- 1 yến = ….kg?
- GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này.
b) Hoạt động 2: Thực hành
* Bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa bài.
Bài tập 2:
- GV làm mẫu 1 bài, rồi cho HS tự làm và chữa bài
Bài tập 3:
- Cho HS tự làm bài, rồi chữa bài (chọn 2 phép tính).
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
- HS về làm BT :3 (2 phép tính còn lại) và BT4.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nêu: kg, g
- 1 kg = 1000 g
- HS đọc
- 20 kg gạo
- 1 yến khoai
- 1 tạ = 100 kg
- 1 tạ = 10 kg
- tạ > yến > kg
- 1 tấn = 1000 kg
- 1 tấn = 100 kg
- 1 tấn = 10 tạ
- tấn > tạ > yến > kg
- HS đọc tên các đơn vị
- HS nêu
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.
1/ a) Con bò cân nặng : 2 tạ.
b) con gà cân nặng : 2kg
c) Con voi cân nặng : 2 tấn
2/ - HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày.
3/ - 18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ – 75 tạ = 573 tạ
Tiết 4 : Bài 4 ƠN TẬP TỐN
I. Mục tiêu : Củng cố về so sánh các số tự nhiên
 Củng cố kỹ năng tính tốn : Bảng đo khối lượng
II. Hoạt động dạy học :
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ : 
2. Bài mới : GTB 
 - GV yêu cầu HS làm bài 
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
a/ 1 yến = ....kg ; 1yến 7 kg = ....kg
b/ 1 tạ = ..kg ; 2 tạ 40 kg = .....kg
c/ 1 tấn = kg ; 4 tấn 700 kg =.....kg
 - GVNX.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a- 1 phút = .......giây ; phút = ...giây
b- 1 thế kỷ = .....năm ; thế kỷ =....năm
 - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài : 
 - GVNX.
 Bài 3 So sánh 
19 736 18 736 ; 96370 9637
204 517 204 097 ; 
74 820 74000 + 800 + 20
- GVNX.
3. Củng cố – dặn dò:
 - GVNX tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bài
-HS làm bài trên bảng lớp , lớp làm bài vào vơ.û
- Chữa bài chốt kết quả đúng 
-HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
-Chữa bài, chốt kết quả đúng 
-HS làm và chữa bài
- HS nghe và thực hiện.
- Tương tự HS làm bài và chữa bài
Tiết 5 – Môn : Khoa học
 Bài 08 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá : Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Phiếu học tập.
III. CÁC Hoạt động dạy HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Thế nào là1 bữa ăn cân đối ?
- GV nhận xét.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Thi kể tên các món thức ăn có nhiều chất đạm.
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất đạm.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. 
- Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được nhiều tên món ăn là thắng cuộc.
Bước 3: Thực hiện
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV
* Mục tiêu: 
- Kể tên các món thức ăn vừa có chất đạm động vật vừa có chất đạm thức vật.
- Giải thích tại sao không chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật – thực vật? Giải thích?
Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
Bước 3: Thảo luận cả lớp
- GV yc HS đọc mục Bạn cần biết để chốt ý.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật?
- Chuẩn bị bài : Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- HS chơi theo sự hướng dẫn,
- 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể vào giấy khổ to
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn
- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật – thực vật
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập
- HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi trình bài
- Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong phiếu học tập
- Đọc trong sách giáo khoa
Thứ năm ngày 11 tháng 09 năm 2014
Tiết 1 – Môn : LTVC
 Bài 08 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (Có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại).
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (Giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần).
2.Kỹ năng :
- Làm được các BT trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển TV (nếu có)
- Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Thế nào là từ ghép?
- Thế nào là từ láy?
- GV nhận xét 
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài : Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
+ Bánh trái có nghĩa tổng hợp
+ Bánh rán có nghĩa phân loại
* Bài tập 2:
 - GV chốt lại ý đúng :
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay
Từ ghép có nghĩa phân loại
ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
* Bài tập 3:
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng :
+ Giống nhau âm đầu: nhút nhát.
+ Giống nhau ở phần vần: lạt xạt, lao xao
+ Giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Trung thực – đoàn kết.
HS trả lời
1/ - HS đọc nội dung bài tập 1
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
2/ - HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS trao đổi nhóm 4 HS ghi vào giấy khổ to theo mẫu SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
3/ - Một HS đọc nội dung bài tập 3.
- HS dùng bút chì gạch dưới các từ láy.
- Thảo luận nhóm đôi để phân loại từ láy
- HS trình bày.
Tiết 2 – Môn : Chính tả (nhớ - viết)
 Bài 04 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ Mục TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch đẹp; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
2.Kỹ năng :
- Làm đúng bài tập 2 (a).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to + bút dạ.
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Cho HS lên bảng viết tên con vật bắt đầu bằng tr/ch.
- Nhận xét tuyên dương nhóm từ được nhiều từ, đúng nhanh.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu cầu truyện cổ nước nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả
- GV nhắc các em chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả.
- GV hỏi HS cách trình bày bài thơ lục bát?
- GV đọc cho HS viết bài chíh tả.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
* Thu và chấm bài.
- GV chấm 7 -10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 2 (a) :
- GV chốt lại lời giải đúng :
+ Lời giải: gió – gió – gió - diều. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài : Những hạt thóc giống.
- HS viết trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
- Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thuương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng,…
- HS tự trả lời.
- HS nghe đọc viết bài.
- HS nghe đọc soát lại bài viết của mình.
- Trong lúc GV chấm bài, từng cặp HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau.
2/ - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- Dùng bút chì viết vào vở BTTV.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
Tiết 3 – Môn : Toán
 Bài 19 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
2.Kỹ năng :
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số.
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Chữa B

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 04.doc