Giáo án Lớp 4 - Huỳnh Thị Hằng - Tuần 2

-Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.

- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công băng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang

- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin

- Tấm Cám (Thị thơm thị giấu người thơm), Đẽo cày giữa đường ( Đẽo cày theo ý người ta )

- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu cau, Thạch Sanh

 

doc32 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3468 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Huỳnh Thị Hằng - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng chục …)
- GV cho HS đọc các số : 850203; 820004; 800007.
b) Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài tập 1:
- Cho HS làm cá nhân.
* Bài tập 2:
- Cho HS làm cá nhân.
*Bài tập 3:
- SGK.
* Bài tập 4:
- GV cho HS nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, rồi tự viết các số.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà làm bài : 3 (d,e, g), bài 4 (c, d, e).
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- HS xác định. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc các số theo yêu cầu.
1/ HS tự làm rồi chữa bài.
2/ a) HS tự đọc các số. Cả lớp nhận xét.
b) HS tự xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
3/ a) 4300 ; b) 24316 ; c) 24301
 d)180715;e)307421; g) 999999
4/ HS làm việc nhóm đôi.
a) ...; 600000; 700000; 800000
b) ...; 380000; 390000; 400000
Tiết 4 – Môn : Khoa học 
 Bài 03 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
 - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
2. Kỹ năng :
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập :
PHIẾU HỌC TẬP
1. Kể tên được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
2. Hoàn thành bảng sau :
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn, nước 
.............................................
............................................
.....................................
Hô hấp
............................................
.....................................
Bài tiết nước tiểu
............................................
.....................................
.............................................
Mồ hôi
III. CÁC Hoạt động dạy HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Hằng ngày, cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
II. BÀI MỚI :	
1/ Gới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trình TĐC ở người.
* Bước 1 : 
- GV phát phiếu học tập. 
* Bước 2: Chữa bài tập cả lớp.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
* Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường?
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó ?
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể ?
 + GV nêu kết luận chung.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự TĐC ở người.
* Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- GV cho HS quan sát sơ đồ H.5 SGK để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ xung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan : tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. 
* Bước 2: Làm việc theo cặp.
- GV cho 2 HS quay lại với nhau, tập KT chéo xem bạn nào bổ sung các từ còn thiếu đúng hay sai. Sau đó, hai bạn lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
* Bước 3 : Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- GV kết luận chung.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
- 2, 3 HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
- HS quan sát hình 8 SGK và thảo luận theo cặp
- Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó :
+ Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp thực hiện.
+ Trao đổi thức ăn : Do cơ quan tiêu hóa thực hiện.
+ Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng .....
- HS quan sát và làm việc cá nhân.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV, kiểm tra chéo với nhau.
- HS trả lời, cả lớp nhận xét.
Thứ tư ngày 27 tháng 08 năm 2014
Tiết 1 – Môn : Tập đọc
 Bài 04 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. Thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
2. Kĩ năng :
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng , phù hợp với âm điệu, vần nhịp của bài thơ lục bát.
- Đọc bài với giọng tự hào , trầm lắng .
3. Giáo dục :
- HS yêu thích truyện cổ nước mình , yêu kho tàng văn học của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ các truyện cổ : Tấm Cám , Thạch Sanh , Cây khế …
- Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi 
II. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. Giảng bài :
a) Hoạt động 1 : luyện đọc :
- Có thể chia bài thành 5 đoạn : 
+ Đ1 : Từ đầu đến tiên độ trì.
+ Đ2 : TT đến rặng dừa nghiêng soi.
+ Đ3: TT đến ông cha của mình.
+ Đ4 : TT đến chẳng ra việc gì.
+ Đ5 : Phần còn lại.
- GV kết hợp nhắc nhở, sẳ chữa nếu có các em đọc chưa đúng. GV giúp các em hiểu các từ mới được chú thích ở cuối bài (SGK).
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? 
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? 
c) Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. 
- GV khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội dung bài thơ, giọng đọc tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm một đoạn thơ để HD HS đọc diến cảm.
- Có thể chọn đoạn thơ sau :
”Tôi yêu truyện cổ nước tôi
 ......................
 Con sông chảy/ có .... nghiêng soi”
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Chuẩn bị bài : Thư thăm bạn.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ. 
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một, hai HS đọc cả bài.
-Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công băng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang …
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin …
- Tấm Cám (Thị thơm thị giấu người thơm), Đẽo cày giữa đường ( Đẽo cày theo ý người ta ) 
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu cau, Thạch Sanh…
- Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua nhũng câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…
- Ba HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm bài thơ theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
Tiết 2 – Môn : LTVC
 Bài 03 : MỞ RỘNG VỐN TỪ:NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.
- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người.
2. Kỹ năng :
- Làm được các BT trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu giấy khổ to.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 	
- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? 
- Nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài: HD HS làm bài tập.
* Bài tập 1 :
- GV phát bút dạ và phiếu khổ to cho 4 – 5 nhóm làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí, xót thương, đau xót, .......
b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, ......
c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, nâng đỡ, ......
d. Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, ...
 * Bài tập 2 :
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b. nhân hậu, nhân ái, nhấn đức, nhân từ.
 * Bài tập 3 :
- VD : Chú em là công nhân ngành xây dựng.
* Bài tập 4 :
- Dành cho HS khá giỏi.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
1/ Một HS đọc yêu cầu BT.
- Từng cặp trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
2/ - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trao đổi nhóm đôi làm vào VBT
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to trình bày kết quả.
3/- Đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm việc cá nhân : Đặt 1 câu theo yêu cầu vào giấy.
- HS trình bày.
4/- Đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi về nội dung ý nghĩa 3 câu tục ngữ
- HS trình bày.
Tiết 3 – Môn : Toán 
 Bài 08 : HÀNG VÀ LỚP 
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện viết và đọc số chính xatập hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- KT và chữa bài 3 (d,e, g), bài 4 (c, d, e). 
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
- GV cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 
- GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
-Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại.
- Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321.
b) Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài tập 1:
- GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK.
* Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm tương tự BT 2 (tiết luyện tập).
* Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu, rồi áp dụng theo để làm bài.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS làm BT : 4 và 5
- Chuẩn bị bài: so sánh các số có nhiều chữ số.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
HS nghe và nhắc lại
- HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
- Vài HS nhắc lại
- HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
1/ HS tự làm, rồi nêu kết quả. Cả lớp nhận xét.
2/ HS tự làm, rồi nêu kết quả. Cả lớp nhận xét.
3/ HS làm bài cá nhân.
503060 = 500000 + 3000 + 60
83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60
176091=100000 +70000 +6000 +90 +1
Tiết 4 – Môn : ƠN TẬP TỐN
Tiết 5 – Môn : Tập làm văn
 Bài 03 : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật.
2. Kỹ năng :
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chính), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn:
+ Các câu hỏi của phần nhận xét 
+ Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Thế nào là kể chuyện ?
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét.
* Yêu cầu 1: Đọc truyện “Bài văn bị điểm kém”.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
* Yêu cầu 2:
- GV chia lớp thành các nhóm; phát cho mối nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. 
- GV lưu ý HS : Chỉ viết vắn tắt.
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. 
- Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
* Yêu cầu 3:
- Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên?
b) Họat động 2: Phần Ghi nhớ.
- GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn ND Ghi nhớ để giải thích, nhấn mạnh những ND này.
c) Hoạt động 3: Phần luyện tập.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- GV phát phiếu cho một số cặp HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 
* GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
- Hai HS giỏi nối tiếp nhau đọc 2 lần toàn bài.
- 1HS đọc yêu cầu của BT 2. Cả lớp đọc thầm
- HS hoạt động nhóm .
- HS trình bày kết quả. Có thể cho các nhóm thi làm bài đúng, nhanh.
a. Giờ làm bài : nộp giấy trắng.
b. Giờ trả bài : im lặng, mãi mới nói.
c. Lúc ra về : khóc khi bạn hỏi.
- Mỗi hành động trên của cậu bé thể hiện tính trung thực.
- a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước,hành động xảy ra sau kể sau)
- Hai, ba HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ SGK.
- 1 HS đọc nội dung BT.Cả lớp đọc thầm lại.
- Từng cặp HS trao đổi.
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Thứ tự cần điền : 1(Sẻ); 2(Sẻ); 3(Chích); 4(Sẻ); 5(Sẻ, Chích); 6(Chích); 8(Chích, Sẻ); 9(Sẻ, Chích, Chích).
Thứ năm ngày 28 tháng 08 năm 2014
Tiết 1 – Môn : LTVC
 Bài 04 : DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- KT bài tập về nhà của HS.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Câu a) Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b) báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c) Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm ...
b) Hoạt động 2 : Phần Ghi nhớ.
- GV nhắc các em học thuộc phần Ghi nhớ.
c) Hoạt động 3 : Phần luyện tập.
 * Bài tập 1 : 
- Câu a) :
+ Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” (người cha).
+ Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
- Câu b) : Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. 
* Bài tập 2 :
- GV nhận xét.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức.
- HS chữa bài trên bảng.
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc ND BT.
- HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
- 2,3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
1/ - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn.
2/ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết đoạn văn.
- Một vài HS đọc đoạn viết trước lớp và giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp.
Tiết 2 – Môn : Chính tả
 Bài 02 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
I/ Mục TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
2. Kỹ năng :
- Làm đúng BT2 và BT3 a.
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK, vở viết bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Cho 2 HS lên bảng viết những tiếng có âm đầu l/n.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm 7 -10 bài.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu BT.
- GV dán 3-4 tờ phiếu có viết ND truyện vui lên bảng, gọi 3-4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- GV nhận xét và nêu kết luận :
+ Những từ cần điền : sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem.
* Bài tập 3 :
a) - Gọi 1 HS đọc yều cầu.
- GV chốt lại lời giải đúng : Sáo - sao
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- Chuẩn bị bài : Cháu nghe câu chuyện của bà.
- HS viết trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, con số.
- HS nghe đọc viết bài.
- HS nghe đọc soát lại bài viết của mình.
- Trong lúc GV chấm bài, từng cặp HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau.
2/ - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ, làm bài.
- Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui.
3 /- 2 HS đọc câu đố
- Cả lớp thi giải nhanh.
Tiết 3 – Môn : Toán
 Bài 09 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên 

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 02.doc