Giáo án Lớp 4 ghép - Tuần 25 - Năm học 2015-2016
1. KTBC.(3’)
? Nêu tác dụng của cây lấy gỗ
- Nhận xét
2. Bài mới. (30')
2.1 GT bài.
2.2.Giảng bài:
a) HĐ1: Quan sát con cá
*MT: HS nhận ra các bộ phận của con cá. Mô tả đ¬ược con cá bơi và thở nh¬ư thế nào?
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá
+ Có đầu, thân, duôi, vây
? Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi
+ Cá dùng vây, đuôi để bơi
? Cá thở bằng gì
+ Cá thở bằng mang
- Gọi đại diện N lên trình bày
=>KL: Cá có đầu mình vây và đuôi , cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi di chuyển. Cá sử dụng vây để giứ thăng bằng, cá thở bằng mang.
b) HĐ2: Làm việc với SGK
*MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết một số cách bắt cá, Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
*Cách tiến hành:
- B¬1: Hd HS qua các câu hỏi sau:
? Ngư¬ời ta dùng cái gì khi đi câu cá
? Nói về một số cách bắt cá
- B2: Thảo luận chung cả lớp.
? Kể tên một số loài cá mà em biết
? Em thích ăn loại cá nào
? Trong khi ăn cá em phải chú ý điều gì
+ Chú ý bị hóc xư¬ơng.
? Tại sao ta nên ăn nhiều cá
+ Cá cung cấp nhiều dinh d¬ưỡng.
=>KL: Có nhiều cách bắt cá, bắt cá bằng lưới trên các tàu thuyền, kéo vó, dùng cần câu để câu cá.
Ăn cá nhiều chất đạm, rất tốt cho cơ thể và sức khoẻ ăn cá giúp cho xương phát triển tốt.
mắt sẽ có thể làm hỏng mắt. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. b.HĐ2: Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra ? - Yc HS qsh 3, 4 (SGK) cùng nhau xây dựng 1 số câu hỏi có nội dung như hình minh họa để nói về những việc nên, không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. - HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời chuyên gia giải đáp trả lời ? Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng ? Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì ? Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn ? Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. c.HĐ3: Nên và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao + H.6: K0 nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có haị cho mắt. + H.7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tôúi làm bóng tối các dòng chữ bị che bởi bóng tối sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H.8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết. =>KL: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cư li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phái trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. - Rút ra nội dung bài học - Vài HS đọc phần bạn cần biết SGK 3. CC - DD (2') ? Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới as quá yếu ? Theo em, k0 nên làm gì để bv đôi mắt - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa - Làm được một số công việccs cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. II. Chuẩn bị: - Cuốc, bình tưới nước III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động GV Hoạt động của HS 1. KTBC (3') 2. Bài mới (30') 2.1 GT bài 2.2. HS thực hành chăm sóc rau, hoa 2.3:Đánh giá kq học tập 3. CC- DD (2') - Kiểm tra dụng cụ học tập - GV nx, đg - GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1 của tiết học trước - GV phân công, giao nv thực hành. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Chuẩn bị dc thực hành đầy đủ . + Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định. - GV nx và đánh giá kết quả học tập của HS. - Nx sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - 2 em nêu. - HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây. - HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Ngày soạn: 29. 2 . 2016 Ngày giảng: Thứ tư, 2. 3. 2016 Tiết 1 Toán 1: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH. Tập đọc 4: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: *NTĐ 1: - Nhận biết được điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có pc - BT cần làm: 1,2,3,4 *NTĐ 4: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, 2 khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.( trả lời được CH; thuộc 1,2 khổ thơ) II.Đồ dùng dạy - học : *NTĐ 1: SGK, vở, thước kẻ. *NTĐ 4: SGK, vở III.Các hoạt động dạy - học: NTĐ 1 NTĐ4 1. KTBC: (3') - Lớp làm b/c 60 - 30 = 30 70 - 20 = 50 - Nhận xét 2.Bài mới: (35') 2.1 GT bài 2.2: Điểm ở trong 1 hình, ở ngoài 1 hv ? Đây là hình gì . A . M ? Điểm A ở trong hay ở ngoài hv ? Điểm N ở trong hay ở ngoài hv .0 - Vẽ hình và hỏi: . H ? Đây là hình gì ? Điểm nào ở trong hình tròn ? Điểm nào ở ngoài hình tròn 2.3: Thực hành *Bài 1: Miệng - Cho HS nhìn vào hình vẽ và điền vào SGK - Gọi HS trả lời * Bài 2: Sgk a) Vẽ 2 điểm ở trong hv. 4 điểm ở ngoài hv b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn.Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn - GV nx,cb *Bài 3: Tính - Vở - Cho HS làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 20 + 10 + 10 = 40 60 - 20 - 10 = 30 30 + 20 + 10 = 60 60 - 10 - 20 = 30 30 + 10 + 20 = 60 70 + 10 - 20 = 60 - GV nx,cb *Bài 4. N4 - Cho HS đọc bài toán - Nêu tóm tắt bài toán Tóm tắt Có : 10 nhãn vở Thêm : 20 nhãn vở Có tất cả : ....nhãn vở ? - Cho N làm bài vào phiếu – đại diện N dán kq Bài giải Có tất cả số nhãn vở là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở ) Đáp số: 30 nhãn vở - GV nx,cb 3. CC - DD (2') - Nêu lại nội dung của bài - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau 1. KTBC: (3') - 2 HS đọc bài cũ Khuất phục tên cướp biển ? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì - Nhận xét chung 2. Bài mới: (35') 2.1 GT bài. Trực tiếp 2.2 HD Luyện đọc và THB: a. Luyện đọc ? Bài thơ gồm mấy khổ thơ + 4 khổ thơ => Đọc nối tiếp khổ thơ - HS đọc nối đoạn (lần 1). GV kết hợp sửa phát âm sai. Luyện đọc từ khó, câu khó. - HS đọc nối đoạn (lần 2), giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). => Đọc trong N2 - 1 HS đọc trước lớp => GV đọc mẫu ( GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ) b. Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu ? Những hình nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn trời, nhìn đất, nhìn thẳng. . . Không có kính, ừ thì ướt áo; Mưa tuôn , mưa xối như ngoài trời ; Chưa cần thay, lái vài trăm cây số - HS đọc thầm khổ thơ 4 và TLCH ? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào + Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới ; Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi . . . đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn - HS đọc thầm cả bài và TLCH ? Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì + Cảm nghĩ về các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. + Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù. + Cảm nghĩ về khí thế ra trận ào ạt, bất chấp khó khăn, vượt lên tất cả của quân và dân ta lúc bấy giờ. -> Giảng: Đó cũng là khí thế quyết chiến thắng“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước“của dân tộc ta. Đó cũng chính là tư thế, là chân dung của một dân tộc anh hùng . ? Nêu ND chính của bài thơ => ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. c. HD HS đọc diễn cảm: - 4HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - HD HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ cuối. - HS luyện đọc theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp - GV nhận xét. 3.CC - DD(2') - GV cho HS nêu lại nội dung bài - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tiết 2 Tập đọc 1: TẶNG CHÁU Toán 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: *NTĐ1: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: lòng, gọi là, nước non. *NTĐ 4: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ phân số. II.Đồ dùng dạy - học : *NTĐ 1: T,ả minh hoạ SGK, bảng con. *NTĐ 4: SGK, vở, phiếu ht III.Các hoạt động dạy - học NTĐ 1 NTĐ4 Tiết 1 1. KTBC: (3') - Gọi HS đọc lại bài "Trường em" ? Trong bài trường em được gọi là gì ? Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em - GV nx, đg 2. Bài mới: (35') 2.1 GT bài. 2.2 HD Luyện đọc a) GV đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1: b) HS luyện đọc => LĐ tiếng, từ khó - Trong bài có 1 số tiếng, từ khó đọc: lòng , gọi là, nước non - GV gạch chân và yc HS phân tích tiếng, đv- trơn tiếng từ đó (C- L) => LĐ câu: ? Bài có mấy câu - GV chỉ thước nhẩm câu 1 - Gọi HS đọc câu 1 -> Tương tự các câu khác - Đọc nối tiếp câu (CN – T) => LĐ đoạn ? Bài chia làm mấy đoạn *GV chia tạm 2 dòng làm 1 đoạn - Đọc nt đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn (CN – T) - GV nx - cs => LĐ bài: - HS đọc cả bài (C- T- L) * Đọc SGK 1lần c) Ôn vần au, ao * Tìm tiếng trong bài - Gọi HS đọc yc 1: Tìm tiếng trong bài có vần ao, au - HS nêu và phân tích: cháu, sau * Tìm tiếng ngoài bài - Gọi HS đọc yc 2 + Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au - HS so sánh 2 vần ao, au - HS nêu : - Nx, tuyên dương * Nói câu chứa tiếng có vần ôn - Gọi HS đọc yc 3 - QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu - Gọi HS nói câu tìm được - GV nx - kt 3. Củng cố T1(2') - Thi đọc bài - GV nx- khen thưởng 1. KTBC: (3') a) Tính rồi rút gọn: x c) x 1 d) x 0 - GV nx, đg 2. Bài mới: (35') 2.1 GT bài. 2.2 GT một số t/c của phép nhân ps a. Tính chất giao hoán - GV viết bảng: Sau đó yêu cầu HS tính. * Hãy so sánh x và x ? ? Vậy khi thay đổi vị trí các phân số trong 1 tích thì tích đó có thay đổi không + Tích không thay đổi ? Em có nhận xét gì về tính chất giao hoán của phép nhân 2 phân số với tính chất giao hoán của phép nhân số tự nhiên + Đều có tính chất giống nhau =>KL: Đó được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân. b. Tính chất kết hợp - GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị: ( x ) x = ? x ( x ) = ? ? Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức + Hai biểu thức có giá trị bằng nhau: ( x ) x = x ( x ) ? Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào + Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. => Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các PS. ? So sánh tính chất kết hợp của phép nhân phân số với tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên + Hai tính chất giống nhau. =>KL: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân. c. Tính chất một tổng hai PS nhân với phân số thứ ba -GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị của chúng: ( + ) x = ? ; x + x = ? ? So sánh giá trị của hai biểu thức trên. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng ? Vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào + Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. => Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. ? Em có nhận xét gì về tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba và tính chất nhân một tổng với một số tự nhiên + Hai tính chất giống nhau 2.3 Thực hành *Bài 1: (Dành cho HS khá ,giỏi) *Bài2: HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật - HS làm bài vào vở Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là: ( + ) x 2 = (m) Đáp số: m - GV nhận xét: *Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập - làm bài vào vở . Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: x 3 = 2 (m) Đáp số: 2m 3.CC - DD:(2') ? Nêu cách nhân 2 PS . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 3 Tập đọc 1: TẶNG CHÁU TLV 4: ÔN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: *NTĐ 1: - Đọc được bài: Tặng cháu - Hiểu nd bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Trả lời được 2 - 3 câu hỏi trong SGK . - Học thuộc lòng bài thơ. *NTĐ 4: - Vận dụng những hiểu biết về các đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một bài văn hoàn chỉnh II.Đồ dùng dạy - học : *NTĐ 1: T/a minh hoạ SGK. *NTĐ 4: SGK, vbt, vở. III.Các hoạt động dạy - học: NTĐ 1 NTĐ4 Tiết 2 2.3. THB & LN (38') a. Đọc sgk - Gọi đọc lại bài T1 - CN đọc nt câu - T đọc nt đoạn và L đọc toàn bài - GVnx, đg b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc 2 câu thơ đầu. ? Bác Hồ tặng vở cho ai + Bác Hồ tặng vở cho bạn HS - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối ? Bác mong bạn nhỏ làm điều gì - 2 HS đọc + Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước non nhà. - GV giảng từ: Nước non . . . => GV đọc mẫu L2 – HD đọc diễn cảm bài * Học thuộc lòng: - HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo các xoá dần. - GVnx - khen thưởng => GV đọc mẫu lần 2 (diễn cảm) - 2-3 HS thi đọc diễn cảm c. Luyện nói: - HS nêu chủ đề luyện nói (C-L) - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ .. NĐ" - GVnx 4. CC - DD (3’) - L đọc lại bài SGK - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: "Cái nhãn vở" 1.KTBC(2') - HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây - GVnx, đg 2. Bài mới :(30') 2.1. GTB : 2.2. HD luyện tập a. HD tìm hiểu đề Đề bài: Tả một cây ăn quả mà em thích. - GV gt dàn ý của bài văn tả cây cối. - HS đọc ? Cấu tạo bài văn tả cây cối gồm mấy phần? ND của từng phần. 1) Mở bài: - Giới thiệu cây định tả (Ở đâu? Lúc nào?) 2) Thân bài: a. Tả bao quát: Hình dáng b. Tả chi tiết từng bộ phận của cây + Hoa + Lá + Cành + Qủa 3) Kết bài: - Nêu cảm nghĩ b. HS làm bài - HS xác định YC đề - HS viết đoạn văn. - 2 HS đọc trước lớp. - GV thu một số bài chấm - GV sửa chữa một số lỗi sai chung 3. CC - DD (2') - Củng cố nd bài . - Dặn HS chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 4 Âm nhạc ÂN 1: ÔN BÀI HÁT: INH LẢ ƠI ÂN 4: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG, BÀN TAY MẸ VÀ CHIM SÁO. NGHE NHẠC I.Mục tiêu: *NTĐ1: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản theo bài hát. *NTĐ4:- Học sinh thuộc lời, hát đúng giai điệu và diễn cảm 3 bài hát Chúc mừng, Bàn tay mẹ, Chim sáo. - Thuộc lời và biểu diễn thuần thục từng bài. - Trình bày 3 bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc - Học sinh nghe nhạc, tìm hiểu về bài Lí cây bông, dân II.Đồ dùng dạy - học : - Sách tập hát, thanh phách - Chuẩn bị một vài động tác chuẩn bị phụ hoạ. III.Các hoạt động dạy - học: NTĐ 1 NTĐ4 1.KTBC:(3) - Cho HS hát bài: Inh lả ơi. 2. Bài mới (30') 2.1. GTB 2.2 HD ôn tập a. HĐ1: Ôn tập bài hát Inh lả ơi ? Bài hát Inh lả ơi của dân ca nào - Y/c HS ôn bài hát 2 lần theo tiết tấu. - Chia tổ, nhóm, các nhân thực hiện b. HĐ2: Hát và vận động phụ họa - Hát và vận động phụ họa theo mẫu 1 lần *Động tác 1: Hai tay giang ra nắm lấy tay của bạn bên cạnh, nhịp 1 chân trái bước lên phía trước 1 bước, nhịp hai chân phái di chuyển lên vị trí chân trái và nhún nhẹ mũi chân phải vào gót chân trái, đồng thời hai bàn tay đưa nhẹ lên phía trước. Động tác này thực hiện cho toàn bài hát - Y/c HS hát và vận động phụ họa nhịp nhàng theo tiết tấu - Qs, nx - Chia lớp thành 2 tổ, y/c từng tổ hát và vận động phụ họa - Nhận xét, đánh giá từng tổ - Cho hs biết động tác xoè Thái qua bài hát: Inh lả ơi. - Gọi một vài hs lên nắm tay nhau và cùng Xoè theo bài hát: Inh lả ơi. - Gọi 1 em nhắc lại nội dung bài 3.CC - DD:(2') *GDHS: Yêu thích những bài hát dân ca - Về nhà các em tập biểu diễn lại bài hát. - Nhận xét giờ học. 1.KTBC:(3') - HS hát lại bài tiết trước 2. Bài mới (30') 2.1. GTB 2.2. Nội dung a. HĐ1: Ôn lại 3 bài hát * Ôn bài: " Chúc mừng" - Học sinh biết hát và vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca và vận động phụ họa đơn giản. - Gọi 2 hs lên hát bài: Chúc mừng - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh 1 nhóm hát gõ đệm theo phách, 1 nhóm hát gõ đệm theo tiết tấu. * Ôn bài hát “Bàn tay mẹ ” - Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp ôn lại bài hát dưới hình thức cả lớp, dãy, tổ, nhóm - Gọi một vài cá nhân hoặc nhóm lên thể hiện trước lớp - Hát kết hợp phụ họa trước lớp * Ôn bài hát “Chim sáo” - Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp ôn lại bài hát dưới hình thức cả lớp, dãy, tổ, nhóm - Gọi một vài cá nhân hoặc nhóm lên thể hiện trước lớp - Hát kết hợp phụ họa trước lớp b. HĐ2: Nghe nhạc: Lí cây bông, dân ca Nam Bộ - GV hát mẫu cho hs nghe bài:Lí cây bông và giới thiệu bài hát 3.CC - DD:(2') - Cho cả lớp hát lại 3 bài hát vừa ôn - Nhận xét tinh thần giờ học - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 5 Lịch sử Tiết 49: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : (3') ? Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, Lê đóng đô ở đâu ? Tên gọi nước ta các thời đó là gì - GV nhận xét. 2. Bài mới :(30') 2.1.GTB: 2.2.Phát triển bài : a.HĐ1:Tìm hiểu sự suy sụp của triều Hậu Lê - YC HS đọc thầm SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỷ XV - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. => Tiểu kết: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. b.HĐ2: Tìm hiểu sự ra đời của nhà Mạc và sự phân chia Nam Triều - Bắc Triều - Yêu hs thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau: ? Mạc Đăng Dung là ai ? Nhà Mạc ra đời như thế nào ?Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì c.HĐ3: Tìm hiểu chiến tranh Trịnh-Nguyễn - YC HS thảo luận theo bàn các câu hỏi: ? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn ? Trình bày diễn biến chính của cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn ? Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn ? Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ? Chiến tranh liên miên dẫn đến đời sống của nhân dân ta lúc bấy giờ như thế nào => GV: Vậy là hơn 200 nam các thế lực PK đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền.Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề 3. CC - DD (2') - HS đọc bài học trong khung ? Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ? ? Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau - 2HS trả lời câu hỏi . - 3 HS nêu, lớp nhận xét. + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm. + Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện. + Nhân dân gọi vua Lê Hy Mục là “Vua quỷ” gọi vua Lê Tương Dực là “Vua lợn”. + Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực. + Là một quan võ triều nhà Hậu Lê . + 1527 lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung .lập ra triều Mạc.Sử cũ gọi là Bắc triều. + Nam Triều là triều đình của họ Lê. Năm 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa 1 người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi đã lập nên triều đình riêng ở Thanh Hóa. + 2 thế lực phong kiến Nam Triều và Bắc Triều tranh giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam - Bắc Triều. + Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hóa, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh + Vì quyền lợi các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau + Trong khoảng 50 năm, 2 họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần. Vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt. + Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm gianh giới. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào. Đất nước bị chia cắt hơn 200 năm. + Vô cùng khổ cực - HS đọc bài học - HS trả lời RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Ngày soạn: 8. 3 . 2016 Ngày giảng: Thứ năm, 10. 3. 2016 Tiết 1 Chính tả: TẶNG CHÁU Toán 4: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục t
File đính kèm:
- Giao_an_lop_ghep_14_Tuan_25.doc